Trang 1/4 - Mã đề thi 485
TRƯỜNG THPT LÊ XOAY
Năm học 2018 - 2019
ĐỀ KHẢO SÁT CHUYÊN ĐỀ LẦN 2
MÔN: HOÁ HỌC – LỚP 10
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 485
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; Li = 7; C=12; N=14; O=16; F = 19; Na=23; Mg=24;
K=39; Ca=40; Rb = 85,5; Sr=87,5; Ba=137; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; Fe = 56; Cu=64; Zn=65; Br
= 80; I = 127; Ag=108; Cs = 133.
Câu 1: Câu nào sau đây sai khi nói về flo?
A. Là chất oxi hóa mạnh. B. Có độ âm điện lớn nhất.
C. Là phi kim hoạt động mạnh nhất. D. Có nhiều đồng vị bền trong tự nhiên.
Câu 2: Clo không phản ứng với chất nào sau đây?
A. HI. B. Ca(OH)2. C. NaCl. D. NaBr.
Câu 3: Người ta tiến nh thí nghiệm điều chế và nghiên cứu tính tẩy màu của khí clo ẩm theo nh vẽ
sau:
Vị trí (1), (2) và (3) lần lượt cần điền vào trong sơ đồ thí nghiệm trên là
A. dung dịch H2SO4 đặc, giấy màu tẩm ướt, KClO3.
B. dung dịch HCl đặc, giấy quỳ khô, MnO2.
C. dung dịch HCl đặc, giấy quỳ ẩm, KClO3.
D. dung dịch HCl đặc, giấy quỳ khô, KMnO4.
Câu 4: Axit hipoclorơ có công thức là
A. HClO2. B. HClO. C. HClO3. D. HCl.
Câu 5: Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tính khử của các ion halogenua tăng dần?
A. Cl-<F-<Br-<I-. B. I-<Br-<Cl-<F-. C. F-<Cl-<Br-<I-. D. Br-<I-<Cl-<F-.
Câu 6: Cho 5,6 gam Fe tác dụng Cl2 dư thì khối lượng muối thu được là
A. 32,5. B. 12,7. C. 26,9. D. 16,25.
Câu 7: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hóa?
A. Cl2. B. F2. C. I2. D. Br2.
Câu 8: Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF?
A. Bình thủy tinh màu xanh. B. Bình nhựa (chất dẻo).
C. Bình thủy tinh không màu. D. Bình thủy tinh màu nâu.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nước gia – ven và clorua vôi đều có tính tẩy màu.
B. Nhận biết NaI và NaBr bằng hồ tinh bột.
C. Muối iot là muối ăn trộn thêm iot với lượng thích hợp.
D. Quá trình Br2 + 2e 2Br- là quá trình oxi hóa.
Câu 10: Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã
nhận hay nhường bao nhiêu electron?
A. Nhận 2 electron. B. Nhường 2 electron. C. Nhận 1 electron. D. Nhường 1 electron.
1
2
3
Thí nghiệm điều chế nghiên
cứu tính tẩy màu của khí clo ẩm
Trang 2/4 - Mã đề thi 485
Câu 11: Cho m gam kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 ktc). Giá trị của m là
A. 52,0%. B. 26,0. C. 22,4%. D. 44,8%.
Câu 12: Thí nghiệm nào sau đây không có khí bay ra?
A. Cho NaCl rắn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. B. Cho CaOCl2 vào dung dịch HCl đặc dư.
C. Cho MgO vào dung dịch HCl dư. D. Cho Al vào dung dịch HCl đặc nguội, dư.
Câu 13: Dãy gồm c chất trong pn tch liên kết cng h trphân cực
A. HCl, O3, H2S. B. HF, Cl2, H2O. C. O2, H2O, NH3. D. H2O, HF, H2S.
Câu 14: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k
A. 3/14. B. 4/7. C. 3/7. D. 1/7.
Câu 15: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm?
A. Cl2 + H2O HCl + HClO.
B. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc)
NaHSO4 + HCl.
C. Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4.
D. H2 + Cl2 → 2HCl.
Câu 16: Cho phản ứng: Cr2O3 + KNO3 + KOH → K2CrO4 + KNO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hóa trong
phản ứng trên sau khi cân bằng với bộ hệ số nguyên tối giản nhất là
A. 6. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 17: Trong hợp chất, Clo có các trạng thái oxi hóa là
A. -1, +1, +3, +5, +7. B. -1, +1, +2, +3, +5, +7.
C. -1. D. -1, 0, +1, +3, +5, +7.
Câu 18: Nghiên cứu tác dụng của iot với hồ tinh bột, người ta làm thí nghiệm như sau: cho vào ống
nghiệm một ít hồ tinh bột. Nhỏ một giọt nước iot vào ống nghiệm. Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa
đèn cồn, sau đó để nguội. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là
A. lúc đầu hỗn hợp chuyển sang màu đen, sau đó mất màu khi đun nóng và xuất hiện màu đen khi để
nguội.
B. lúc đầu hỗn hợp chuyển sang màu xanh, sau đó mất màu khi đun nóng và lại xuất hiện màu xanh trở
lại khi để nguội.
C. lúc đầu hỗn hợp chuyển sang màu đen, sau đó có màu xanh khi đun nóng và xuất hiện màu trắng
khi để nguội.
D. lúc đầu hỗn hợp chuyển sang màu xanh, sau đó mất màu khi đun nóng và có màu trắng của hồ tinh
bột khi để nguội.
Câu 19: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Dung dịch NaCl + dung dịch AgNO3. B. Dung dịch NaBr + dung dịch AgNO3.
C. Dung dịch NaF + dung dịch AgNO3. D. Dung dịch NaI + dung dịch AgNO3.
Câu 20: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng tác dụng với khí Cl2 cho cùng một
loại muối clorua?
A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Mg.
Câu 21: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị
39
19 K
41
19 K.
Thành phần phần trăm về khối lượng của
39
19 K
trong KClO4 là(Cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39,13)
A. 26,3%. B. 23,6%. C. 28,5%. D. 25,8%.
u 22: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái
sang phải
A. HI, HBr, HCl. B. HCl, HBr, HI. C. HI, HCl, HBr. D. HBr, HI, HCl.
Câu 23: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, nhiệt độ thường thu được dung dịch chứa các
chất
A. NaCl, NaClO3, NaOH. B. NaCl, NaClO3, Cl2.
C. NaCl, NaClO. D. NaCl, NaClO, NaOH.
Câu 24: Số electron trong các obitan p của nguyên tử Cl (Z = 17) là
A. 9. B. 11. C. 10. D. 8.
Trang 3/4 - Mã đề thi 485
Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Trong Bảng tuần hoàn, tất cả các nguyên tố thuộc nhóm B đều là kim loại.
Câu 26: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng với O2 dư, thu được 22,3 gam hỗm hợp 3
oxit kim loại. Nếu cho 14,3 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị
của V là
A. 11,2. B. 5,6. C. 22,4. D. 8,96.
Câu 27: Cho 0,84 lít (đktc) hiđro clorua qua 50ml dung dịch AgNO3 8,5% (d=1,1g/ml). C% của HNO3
trong dung dịch thu được là
A. 3%. B. 4,19%. C. 3,1%. D. 3,30%.
Câu 28: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng
xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cạn dung dịch Y thu được 7,62 gam FeCl2 m gam FeCl3. Giá
trị của m là
A. 9,75. B. 8,75. C. 7,8. D. 6,5.
Câu 29: Hỗn hợp A gồm Mg, Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl xM.
TN1: Cho 20,2 gam A vào 2 lit dung dịch B thu được 8,96 lit H2.
TN2: Cho 20,2 gam A vào 3 lit dung dịch B thu được 11,2 lit H2.
Giá trị của x là
A. 0,8. B. 0,5. C. 1,0. D. 0,4.
Câu 30: Cho 3,23 gam hỗn hợp muối NaX, NaY (X, Y 2 halogen ở 2 chu k liên tiếp, MX < MY) vào
dung dịch AgNO3 thu được 6,63 gam hỗn hợp kết tủa. Thành phần % khối lượng NaY trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 63,78%. B. 64,40%. C. 36,22%. D. 50,00%.
Câu 31: Cho hỗn hợp NaI NaBr hòa tan vào nước, thu được dung dịch A. Cho vào dung dịch A một
lượng brom vừa đủ, thu được muối X khối lượng nhỏ hơn khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu a
gam. Hòa tan X vào nước được dung dịch B. Sục khí clo vào dung dịch B, sau đó làm bay hơi sấy
khô thu được sản phẩm Y khối lượng nhỏ hơn khối lượng của X a gam. Thành phần % theo khối
lượng của NaI trong hỗn hợp muối ban đầu là
A. 94,6%. B. 5,4%. C. 3,7%. D. 96,3%.
Câu 32: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2
và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong X là
A. 69,23%. B. 65,38%. C. 30,77%. D. 34,62%.
Câu 33: 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T. Mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau đây: AgNO3, CaCl2, HI,
Na2CO3. Biết rằng: Y tạo khí với Z nhưng không phản ứng với T.
Các chất có trong các lọ X, Y, Z, T lần lượt là:
A. CaCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. B. CaCl2, HI, Na2CO3, AgNO3.
C. AgNO3, Na2CO3, HI, CaCl2. D. AgNO3, HI, Na2CO3, CaCl2.
Câu 34: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO, Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc,
nóng, dư thu được 3,36 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, nung m gam X với khí
CO dư, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 35 gam kết tủa. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được V lít khí
NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 33,6. B. 44,8. C. 22,4. D. 11,2.
Câu 35: 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A B (ở hai chu liên tiếp trong BTH; MA < MB) vào
nước thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp là (biết số hiệu
nguyên tử các kim loại kiềm tăng theo thứ tự Li, Na, K, Rb, Cs)
A. 41,17. B. 58,83. C. 54,12. D. 45,88.
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 7,028 gam hỗn hợp rắn X gồm: Zn, Fe3O4, ZnO (số mol Zn bằng số mol ZnO)
Trang 4/4 - Mã đề thi 485
vào 88,2 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y và 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ
từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được
lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38
gam rắn. Giá trị của V là
A. 0,257. B. 0,266. C. 0,267. D. 0,256 .
Câu 37: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 , Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol axit phản
ứng còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 thu
được 34,4 gam chất rắn. Thành phần phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào
sau đây?
A. 16%. B. 50%. C. 45%. D. 22%.
Câu 38: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.
(2) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
(3) Cho nước gia - ven vào dung dịch HCl dư.
(4) Cho Fe vào dung dịch HCl dư.
(5) Trộn bột Al với bột I2, nhỏ thêm vài giọt nước.
Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 39: Cho 15,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A
13,44 lít H2 (đktc). Mặt khác lấy 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với HNO3 thu được 2,912 lít NO duy
nhất ở đktc. Số mol Al trong 1,0 mol hỗn hợp X là
A. 0,25. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Câu 40: Đốt 28,0 gam bột sắt ngoài không khí thu được m gam hỗn hợp X (gồm Fe, FeO, Fe3O4
Fe2O3). Cho X và dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO duy nhất đktc. Số
mol HNO3 đã phản ứng là
A. 1,1. B. 1,6. C. 1,5. D. 1,4.
----------- HẾT ----------