Đề thi Xử Lý Ảnh
GV: Trần Tiến Đức
Đề thi Xử Lý Ảnh
GV: Trần Tiến Đức
MỤC LỤC
ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN XỬ LÝ ẢNH SỐ
Chương 3 gồm 13 câu từ câu 1 đến câu 13
Câu 1. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm âm ảnh. Đáp án:
Cách làm âm ảnh được cho bằng phương trình: s=L-1-r trong đó L=256 là số lượng mức xám, r là mức xám đầu vào, s là mức xám đầu ra
S L-1
R
(0,0)
L-1
Quan sát đồ thị ta thấy: Mức xám đầu ra “ngược” với đầu vào, tức là thuật toán này biến ảnh đen trở thành ảnh trắng và trắng thành đen.
Code:
1
void Negatives(BYTE **f, BYTE **g)
{ int x, y;
BYTE r,s;
for (x=0; x GV: Trần Tiến Đức s = L-1-r;
g[x][y] = s; }
return; } L-1 Phương trình biến đổi: s=c log(1+r) Negative log trong đó: r là mức xám đầu vào
s là mức xám đầu ra
c: hằng số dương
log(1+r): tránh trường hợp log = 0. Intensity Quan sát đồ thị thấy đường log làm cho ảnh
trở nên sáng hơn. Hằng số c được tính như sau: L-1 (0,0) Ta có phương trình: s=c log(1+r) Rõ ràng r=0 thì s=0 Ta cần có: r=L-1 thì s=L-1 c= Với L = 256 thì c= 45.9859 Code: int x, y;
double r,s;
double c = (L-1)/log(1.0*L); r = f[x][y];
s = c*log(1+r);
g[x][y] = (int)s; 2 for (x=0; x GV: Trần Tiến Đức S Biến đổi lũy thừa được cho bằng phương trình:
s=crγ với r là mức xám đầu vào, s là mức xám đầu ra,
c, γ là các hằng số dương. γ=0,4 γ<1: làm cho ảnh sáng hơn
γ>1: làm cho ảnh tối hơn. γ=1 c: được tính như sau: Ta thấy trên đồ thị: γ=1,5
r=0 thì s=0
r=L-1 thì s= L-1 L-1=c(L-1) γ c= R Code: int x, y;
double r,s;
double gamma = 5.0;
double c = (L-1)/pow(1.0*(L-1),gamma); r = f[x][y];
s = c*pow(1.0*r,gamma);;
g[x][y] = (int)s; 3 for (x=0; x GV: Trần Tiến Đức s L-1 (r2,s2) (r1,s1) r L-1 Quan sát trên đồ thị ta thấy: Biến đổi ảnh đen ít thành ảnh đen nhiều, làm cho ảnh trắng ít trở thành trắng nhiều. Tức là làm
tăng độ tương phản của ảnh (kéo giãn độ tương phản). Ta có: Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm (x1,y1) và (x2,y2) là: = Y= (x-x1)+y1 Đoạn I: điểm (0,0) và (r1,s1) S= r Đoạn II: điểm (r1,s1) và (r2,s2) 4 GV: Trần Tiến Đức S= (r-r1)+s1 Đoạn III: điểm (r2,s2) và (L-1,L-1) S= (r-r2)+s2 trong đó: (r1,s1) và (r2,s2) được cho trước. Code: double r1,s1,r2,s2,rmin,rmax,s,r,m,sum;
int x, y; rmin = f[0][0];
rmax = f[0][0]; rmin = r; rmax = r; r = f[x][y];
if (r r1 = rmin;
s1 = 0;
r2 = rmax;
s2 = L-1; s = s1/r1*r; s = (s2-s1)/(r2-r1)*(r-r1)+s1; s = (L-1-s2)/(L-1-r2)*(r-r2)+s2; r = f[x][y];
if (r for (x=0; x Mục đích của cân bằng histogram là làm cho histogram đồng đều. Khi đó ta làm tăng được độ
tương phản của ảnh. 5 GV: Trần Tiến Đức Cân bằng histogram được cho bằng phương trình: s=T(r)=(L-1) với pr(w) : Xác suất xảy ra mức xám w Trong xác suất, tích phân của hàm mật độ là hàm phân phối. Công thức trên có w là biến liên
tục, ta không thể lập trình nó. Ta phải dùng công thức rời rạc: sk=T(rk)=(L-1) với k= 0,1,2,…,L-1 Code: double T[L];
int k, j, x, y;
BYTE r;
double s;
double p[L]; Histogram(f,p); T[k] = T[k] + p[j]; for (k=0; k r = f[x][y];
s = T[r];
g[x][y] = (int)(s*(L-1)); for (x=0; x Không phải cân bằng histogram lúc nào cũng tốt, nên đôi khi ta phải đưa ảnh về histogram như
ta mong muốn. 6 GV: Trần Tiến Đức Tính histogram của ảnh rồi suy ra hàm biến đổi histogram tự động pr(rj)= sk=T(rk)= Cho histogram mong muốn pz(zi) Biến đổi histogram mong muốn. vk=G(zk)= Cho rk, ta suy ra zk như sau:
zk = G-1(T(rk)) Ví dụ cho histogram mong muốn như hình vẽ sau: 7 GV: Trần Tiến Đức Để mô tả histogram mong muốn như hình vẽ, ta dùng phương trình đường thẳng đi qua hai
điểm (x1,y1) và (x2,y2): = =>y= (x-x1)+y1 Code: double pz1,pz2,pz3,pz4,pz5,pz6;
int z1,z2,z3,z4,z5,z6;
double pz[L];
double G[L];
double pr[L];
double T[L];
double sum; pz[z] = (pz2-pz1)/(z2-z1)*(z-z1) + pz1; 8 pz[z] = (pz3-pz2)/(z3-z2)*(z-z2) + pz2; void HistogramSpecification(BYTE **f, BYTE **g)
{ int z, k, i, j, x, y;
// Histogram dac ta
z1 = 0; pz1 = 0.75;
z2 = 10; pz2 = 7;
z3 = 20; pz3 = 0.75;
z4 = 180; pz4 = 0;
z5 = 200; pz5 = 0.7;
z6 = 255; pz6 = 0;
for (z=0; z GV: Trần Tiến Đức pz[z] = (pz4-pz3)/(z4-z3)*(z-z3) + pz3; pz[z] = (pz5-pz4)/(z5-z4)*(z-z4) + pz4; else if (z // Chuan hoa pz sao cho tong xac suat bang 1
sum = 0;
for (z=0; z for (z=0; z G[k] = G[k] + pz[i]; for (k=0; k T[k] = T[k] + pr[j]; // Histogram cua anh
Histogram(f,pr);
for (k=0; k break; r = f[x][y];
s = T[r];
for (k=0; k // Matching 2 histogram
BYTE r;
double s;
for (x=0; x Trong trường hợp 2 mức xám kề nhau chênh lệch quá nhỏ, nếu ta cân bằng histogram tự động
sẽ không có kết quả. Trong trường hợp đó ta phải dùng histogram cục bộ. Chọn cửa sổ có kích thước lẻ để có phần tử trung tâm, ví dụ: m=n=3, cân bằng histogram của
dữ liệu lấy từ cửa sổ và thay phần tử trung tâm bằng phần tử mới. 9 GV: Trần Tiến Đức Code: p[k] = 0; int x, y, k;
BYTE r;
for (k=0; k r = w[x][y];
p[r]++; for (y=0; y p[k] = p[k]/(m*n); for (k=0; k T[k] = T[k] + p[j]; int j, k;
for (k=0; k int m, n;
m = 3; n = 3; BYTE **w;
int x, y, s, t, a, b;
a = m/2;
b = n/2;
double p[L];
double T[L];
BYTE r;
w = (BYTE **)Alloc2D(m,n,sizeof(BYTE)); for (t=-b; t<=b; t++) w[s+a][t+b] = f[x+s][y+t]; 10 for (s=-a; s<=a; s++)
LocalHistogram(w,m,n,p);
LocalHistogramEqualization(p,T);
r = f[x][y];
g[x][y] = (int)((L-1)*T[r]); void LocalHistogram(BYTE **w, int m, int n, double *p)
{
}
void LocalHistogramEqualization(double *p, double *T)
{
}
void LocalEnhancement(BYTE **f, BYTE **g)
{ for (x=a; x GV: Trần Tiến Đức Free2D((void **)w);
return; } Nếu sự chênh lệch mức xám quá nhỏ thì cân bằng histogram cho toàn bộ ảnh sẽ không thấy
được sự chênh lệch đó. Nếu cân bằng histogram cục bộ tức cân bằng cho từng khối ảnh, ta sẽ
thấy được sự chênh lệch nhưng lại làm thay đổi ảnh. Vì vậy ở phần này ta nêu ra tiêu chuẩn chọn khối ảnh để làm rõ. Tiêu chuẩn chọn khối ảnh căn cứ vào 2 đại lượng thống kê là mean (giá trị trung bình hay giá trị
kz vọng) và variance (phương sai). Xem xét các ví dụ sau: Ta có: mean= và variance= = độ lệch chuẩn = Ví dụ: Cho 2 nhóm số liệu: [0 8 12 20] và [8 9 11 12] x x-mean (x-mean)2 0 -10 100 8 -2 4 12 2 4 20 10 10 variance = 208/4 = 52 deviation = =7.21 11 GV: Trần Tiến Đức x x-mean (x-mean)2 8 2 4 9 -1 1 11 1 1 12 2 4 Variance=10/4=2.5 Deviation= =1.58 Ý nghĩa: Variance (phương sai) dùng để đo sự phân tán của dữ liệu xa hay gần giá trị mean. Nếu variance
bằng không nghĩa là dữ liệu bằng nhau. Để đo 2 khối dữ liệu với nhau thì mean và variance của khối phải gần bằng nhau. Tiêu chuẩn chọn khối trong ảnh để làm rõ: 2 : là phương sai, còn là độ lệch chuẩn. Khối được chọn là 3*3. G<= sxy<=k2 G G(x,y)= Nếu msxy<=k0mG và k1
Nếu ngược lại msxy: mean của khối ảnh mG: mean của toàn bộ ảnh sxy: độ lệch chuẩn khối ảnh G: độ lệch chuẩn của toàn bộ ảnh. với E=4.0, k0=0.4, k1=0.02, k2=0.4. Code: 12 for (y=0; y GV: Trần Tiến Đức return m; for (y=0; y double variance;
int x, y;
variance = 0;
for (x=0; x int m, n;
m = 3; n = 3; BYTE **w;
int x, y, s, t, a, b;
a = m/2;
b = n/2;
double MG, DG, msxy, sigmasxy;
double E = 4.0, k0 = 0.4, k1 = 0.02, k2 = 0.4; MG = Mean(f,M,N);
DG = StandardDeviation(f,M,N,MG); w = (BYTE **)Alloc2D(m,n,sizeof(BYTE)); for (t=-b; t<=b; t++) w[s+a][t+b] = f[x+s][y+t]; for (s=-a; s<=a; s++)
msxy = Mean(w,m,n);
sigmasxy = StandardDeviation(w,m,n,msxy);
if (msxy <= k0*MG && (k1*DG <= sigmasxy && sigmasxy <= for (x=a; x g[x][y] = (int)E*f[x][y]; g[x][y] = f[x][y]; else } 13 Free2D((void **)w);
return; }
double StandardDeviation(BYTE **a, int sizex, int sizey, double mean)
{
}
void HistogramStatistics(BYTE **f, BYTE **g)
{
k2*DG))
} GV: Trần Tiến Đức Người ta dùng một cửa sổ nhỏ được gọi là mặt nạ (hay bộ lọc), chẳng hạn bộ lọc có kích thước
3x3. Lọc trong không gian được cho bằng phương trình: G(x,y)=w(-1,-1)f(x-1,y-1)+w(-1,0)f(x-1,y)+…+w(0,0)f(x,y)+…+w(1,1)f(x+1,y+1) Mặt nạ lọc người ta sẽ cho tùy vào bài toán cụ thể. Tổng quát lọc trong không gian được cho bằng phương trình : g(x,y)= Trong đó : mxn là kích thước của bộ lọc, m và n thường là số lẻ để bộ lọc có phần tử trung tâm. a=m/2 và b=n/2 là kích thước nữa bộ lọc. Phép toán lọc trong không gian được gọi là tổng chập (convolution). Đối với lọc tuyến tính, mặt nạ lọc thường là bộ lọc trung bình. Ví dụ: mặt nạ lọc trung bình và mặt nạ Gauss: x 1
1
1 1
1
1 1
1
1 1
2
1 2
4
2 1
2
1 Code: bx = a;
by = b; int bx, by, a, b, x, y, s, t, p, q;
double r;
a = m/2; b = n/2;
if (border) {
bx = 0;
by = 0;
}
else {
} 14 void Convolution(BYTE **f, int M, int N, BYTE **g, double **w, int m, int n,
BOOL border)
{ for (x=bx; x GV: Trần Tiến Đức p = p+M; p = p-M; q = q+N; q = q-N; p = x+s;
q = y+t;
if (p<0)
if (p>=M)
if (q<0)
if (q>=N)
r = r + w[s+a][t+b]*f[p][q]; for (t=-b; t<=b; t++) {
} g[x][y] = (int)r; }
return; int m, n;
m = 35; n = 35;
double **w;
w = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double));
int s, t;
for (s=0; s Convolution(f, M, N, g, w, m, n, TRUE);
Free2D((void **)w);
return; }
void LinearFilter(BYTE **f, BYTE **g)
{
} Lọc median (lọc trung vị) là lấy vị trí chính giữa. Lọc median đặc biệt hiệu quả khi trong ảnh có nhiễu xung, nhiễu xung còn được gọi là nhiễu
muối tiêu. Nhiễu muối tiêu là những đốm đen và đốm trắng trong ảnh. Thực hiện lọc median như sau: Lấy số liệu vào từng cửa sổ (3x3). Tạo mảng một chiều, sắp tăng dần và phần tử f(x,y) được thay
bằng phần tử chính giữa. 15 void Sort(BYTE **a, int sizex, int sizey)
{ int i, j;
BYTE *b = *a; GV: Trần Tiến Đức BYTE temp; if (b[i] > b[j]) {
temp = b[i];
b[i] = b[j];
b[j] = temp;
} for (j=i+1; j int m=3,n=3;
int a,b,x,y,s,t;
a = m/2; b = n/2;
BYTE **w;
w = (BYTE **)Alloc2D(m,n,sizeof(BYTE)); for (x=a; x Sort(w,m,n);
g[x][y] = w[a][b]; } Free2D((void **)w);
return; }
void MedianFilter(BYTE **f, BYTE **g)
{
} Người ta dùng đạo hàm cấp một hoặc cấp hai để làm tăng độ nét của ảnh. Yêu cầu đaọ hàm cấp một: - Đạo hàm cấp một bằng 0 trong miền có mức xám đồng đều.
- Đạo hàm cấp một khác 0 ở điểm đầu của mức xám bước hoặc mức xám thoai thoải.
- Đạo hàm cấp một khác 0 dọc theo mức xám thoai thoải. và được định nghĩa như Đạo hàm cấp một của hàm hai chiều được gọi là gradient, ký hiệu là
sau : 16 GV: Trần Tiến Đức =grad(f)= = trong đó: Đạo hàm cấp một theo x được định nghĩa là : =f(x+1,y)-f(x,y) Đạo hàm cấp một theo y được định nghĩa là : =f(x,y+1) – f(x,y) Độ lớn của vectơ gradient f kí hiệu là : M(x,y)=mag( f)= Nếu tính căn bậc hai sẽ lâu nên ta tính trị tuyệt đối cho nhanh. M(x,y) |gx|+|gy| Gọi số liệu trong mặt nạ 3x3 là z1 z2 z3 z4 z5 z6 z7 z8 z9 Đạo hàm cấp một theo hướng x là : gx = z8-z5 Đạo hàm cấp một theo hướng y là : gy = z6-z5 Nhưng Roberts đã định nghĩa đạo hàm cấp một theo x như sau : gx=z9-z5 và đạo hàm cấp một theo y là : gy=z8-z6 17 GV: Trần Tiến Đức Ta có hai mặt nạ gx và gy và gọi là mặt nạ Roberts. Mặt nạ Roberts có kích thước chẵn nên không có phần tử trung tâm. Do đó Sobel đã mở rộng
định nghĩa đạo hàm cấp một như sau : gx= =(z7+2z8+z9)-(z1+2z2+z3) và gy= =(z3+2z6+z9)-(z1+2z4+z) Viết dưới dạng mặt nạ như sau : Code: bx = a;
by = b; int bx, by, a, b, x, y, s, t, p, q;
double r;
a = m/2; b = n/2;
if (border) {
bx = 0;
by = 0;
}
else {
} 18 void ConvolutionInt(BYTE **f, int M, int N, int **g, double **w, int m, int
n, BOOL border)
{ for (x=bx; x GV: Trần Tiến Đức p = p+M; p = p-M; q = q+N; q = q-N; q = y+t;
if (p<0)
if (p>=M)
if (q<0)
if (q>=N)
r = r + w[s+a][t+b]*f[p][q]; } g[x][y] = (int)r; }
return; int **gx, **gy, **Mag;
int x, y;
gx = (int **)Alloc2D(M,N,sizeof(int));
gy = (int **)Alloc2D(M,N,sizeof(int));
Mag = (int **)Alloc2D(M,N,sizeof(int)); int m = 3, n = 3;
double **Sobelx, **Sobely;
Sobelx = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double));
Sobely = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double)); Sobelx[0][0] = -1; Sobelx[0][1] = -2; Sobelx[0][2] = -1;
Sobelx[1][0] = 0; Sobelx[1][1] = 0; Sobelx[1][2] = 0;
Sobelx[2][0] = 1; Sobelx[2][1] = 2; Sobelx[2][2] = 1; Sobely[0][0] = -1; Sobely[0][1] = 0; Sobely[0][2] = 1;
Sobely[1][0] = -2; Sobely[1][1] = 0; Sobely[1][2] = 2;
Sobely[2][0] = -1; Sobely[2][1] = 0; Sobely[2][2] = 1;
ConvolutionInt(f,M,N,gx,Sobelx,m,n,TRUE);
ConvolutionInt(f,M,N,gy,Sobely,m,n,TRUE); for (x=0; x int max,r;
max = Mag[0][0];
for (x=0; x 19 }
void Gradient(BYTE **f, BYTE **g)
{ for (x=0; x GV: Trần Tiến Đức g[x][y] = (int)(1.0*r/max*255); } Free2D((void **)gx);
Free2D((void **)gy);
Free2D((void **)Mag); Free2D((void **)Sobelx);
Free2D((void **)Sobely); return; } Yêu cầu của đạo hàm cấp hai: - Đạo hàm cấp hai bằng 0 ở vùng có mức xám đồng đều.
- Đạo hàm cấp hai khác 0 ở đầu và cuối của mức xám bước hoặc mức xám thoai thoải.
- Đạo hàm cấp hai bằng 0 dọc theo mức xám thoai thoải. Định nghĩa đạo hàm cấp hai của hàm một chiều như sau: =f(x+1) + f(x-1) – 2f(x) Định nghĩa đạo hàm cấp hai của hàm hai biến là: = + : gradient (đạo hàm cấp một của hàm 2 biến) Đạo hàm cấp 2 của ảnh còn được gọi là toán tử Laplace. Nhắc lại: Đạo hàm cấp hai theo hướng x: =f(x+1,y)+f(x-1,y)-2f(x,y) Đạo hàm cấp hai theo hướng y: =f(x,y+1)+f(x,y-1)-2f(x,y) Đạo hàm cấp hai của ảnh là: 20 GV: Trần Tiến Đức =f(x+1,y)+f(x-1,y)+f(x,y+1)+f(x,y-1)-4f(x,y) Hay viết dưới dạng mặt nạ như sau : Ta mở rộng thêm các mặt nạ đào hàm cấp hai như sau : Tùy bài toán mà ta dùng mặt nạ cho phù hợp. g(x,y)=f(x,y)+c[ (x,y)] Trong đó: c=-1 nếu tâm mặt nạ âm c=1 nếu tâm mặt nạ dương Mức xám đầu ra sẽ có giá trị nhỏ hơn 0 và lớn hơn 255 nên ta phải chuẩn hóa để mức xám đầu
ra nằm trong khoảng 0..255. Đơn giản nhất: nếu đầu ra có giá trị âm thì cho bằng 0, nếu đầu ra >255 thì cho bằng 255. Chuẩn hóa cách khác: 21 GV: Trần Tiến Đức Ta có giá trị min (giá trị âm) và max, ta phải chuyển khoảng min max vào 0…255 bằng công
thức sau : g[x][y]= 255 Code: bx = a;
by = b; int bx, by, a, b, x, y, s, t, p, q;
double r;
a = m/2; b = n/2;
if (border) {
bx = 0;
by = 0;
}
else {
} p = p+M; p = p-M; q = q+N; q = q-N; p = x+s;
q = y+t;
if (p<0)
if (p>=M)
if (q<0)
if (q>=N)
r = r + w[s+a][t+b]*f[p][q]; for (t=-b; t<=b; t++) {
} r = 0;
for (s=-a; s<=a; s++)
g[x][y] = (int)r; for (x=bx; x int **temp;
int x, y, r; 22 void ConvolutionInt(BYTE **f, int M, int N, int **g, double **w, int m, int
n, BOOL border)
{
}
void Laplace(BYTE **f, BYTE **g)
{ temp = (int **)Alloc2D(M,N,sizeof(int));
int m = 3, n = 3;
double **w; GV: Trần Tiến Đức w = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double));
w[0][0] = 0; w[0][1] = 1; w[0][2] = 0;
w[1][0] = 1; w[1][1] = -4; w[1][2] = 1;
w[2][0] = 0; w[2][1] = 1; w[2][2] = 0;
ConvolutionInt(f,M,N,temp,w,m,n,TRUE); // Chuan hoa anh Laplace
int min;
min = temp[0][0];
int max;
max = temp[0][0]; min = temp[x][y]; if (temp[x][y] < min)
if (temp[x][y] > max) max = temp[x][y]; for (x=0; x temp[x][y] = (int)(scale*(temp[x][y]-min)/(max-min)* 255); double scale = 0.3;
for (x=0; x r = 255; r = f[x][y] - temp[x][y];
if (r < 0)
r = 0;
if (r > 255)
g[x][y] = r; for (x=0; x Free2D((void **)temp);
Free2D((void **)w);
return; } Nâng cao độ nét của ảnh dùng mặt nạ làm nhòe thường dùng trong công nghệ in ảnh, quá trình
gồm các bước sau đây: Làm nhòe ảnh.
Lấy ảnh gốc trừ với ảnh đã làm nhòe ta được một ảnh mới gọi là mặt nạ làm nhòe. -
-
- Cộng mặt nạ làm nhòe với ảnh gốc. 23 GV: Trần Tiến Đức Kí hiệu: : là ảnh đã làm nhòe, Mặt nạ làm nhòe được biểu diễn bằng các phương trình sau: gmask(x,y)=f(x,y) -
g(x,y) = f(x,y) + k.gmask(x,y) k được chọn > 0, khi k=1 ta gọi là mặt nạ làm nhòe, khi k>1 ta gọi là lọc tăng cường. Mặt nạ Gauss dùng để làm nhòe ảnh được cho bằng phương trình : gauss(x,y)= Code: bx = a;
by = b; int bx, by, a, b, x, y, s, t, p, q;
double r;
a = m/2; b = n/2;
if (border) {
bx = 0;
by = 0;
}
else {
} p = p+M; p = p-M; q = q+N; q = q-N; p = x+s;
q = y+t;
if (p<0)
if (p>=M)
if (q<0)
if (q>=N)
r = r + w[s+a][t+b]*f[p][q]; r = 0;
for (s=-a; s<=a; s++)
for (t=-b; t<=b; t++) {
}
g[x][y] = r; 24 for (x=bx; x GV: Trần Tiến Đức double **Gauss, sigma=3, sum;
int x, y;
int m = 5, n = 5;
double **fbar, **gmask; fbar = (double **)Alloc2D(M,N,sizeof(double)); // Tao mat na Gauss
Gauss = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double));
for (x=-m/2; x<=m/2; x++) for (y=-n/2; y<=n/2; y++) Gauss[x+2][y+2] = exp(-(1.0*x*x+1.0*y*y)/(2*sigma*sigma)); sum += Gauss[x][y]; for (y=0; y for (y=0; y ConvolutionDouble(f, M, N, fbar, Gauss, m, n, TRUE); gmask = (double **)Alloc2D(M,N,sizeof(double)); for (x=0; x s = 255; s = int(f[x][y] + k*gmask[x][y]);
if (s > 255)
if (s < 0)
s = 0;
g[x][y] = s; int s;
double k = 4.5;
for (x=0; x Free2D((void **)Gauss);
Free2D((void **)fbar);
Free2D((void **)gmask); 25 return; void UnsharpMask(BYTE **f, BYTE **g)
{
} GV: Trần Tiến Đức Erosion là bào mòn. . Cho A và B là 2 tập trong Z, bào mòn A bởi B kí hiệu là Ta lấy tập B dời đi một độ dời z sao cho tập vừa dời là tập con của A. Code: int bx, by, a, b, x, y, s, t, p, q; bx = a;
by = b; BOOL flag;
a = m/2;
b = n/2;
if (border) {
bx = 0;
by = 0;
}
else {
} p = p+M; p = p-M; q = q+N; 26 void Erosion(BYTE **f, int M, int N, BYTE **B, int m, int n, BYTE **g, BOOL
border)
{ for (y=by; y GV: Trần Tiến Đức flag = FALSE;
goto Exit; if (B[s+a][t+b] == 1 && f[p][q] != 255) {
} } g[x][y] = 255; Exit:
if (flag)
else g[x][y] = 0; }
return; } Dilation là giãn nở Cho A và B là 2 tập trong Z, giãn nở A bởi B kí hiệu là được định nghĩa là: Lấy tập dời đi một độ dời z sao cho tập vừa dời giao với tập A khác rỗng. Lưu { phương trình này dựa trên tập phản xạ của B, nhưng do B thường là đối xứng nên = B. Code: int bx, by, a, b, x, y, s, t, p, q; a = m/2;
b = n/2; BOOL flag; 27 void Dilation(BYTE **f, int M, int N, BYTE **B, int m, int n, BYTE **g, BOOL
border)
{ if (border) {
bx = 0;
by = 0;
}
else { GV: Trần Tiến Đức bx = a;
by = b; } p = p+M; p = p-M; q = q+N; for (x=bx; x flag = TRUE;
goto Exit; if (B[s+a][t+b] == 1 && f[p][q] == 255) {
} } g[x][y] = 255; Exit:
if (flag)
else g[x][y] = 0; } return; } Opening của tập A bởi phần tử cấu trúc B ký hiệu là , được định nghĩa như sau: Opening thường dùng để xóa nhiễu. Code: 28 void Openning(BYTE **f, int M, int N, BYTE **B, int m, int n, BYTE **g)
{ BYTE **temp;
temp = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE));
Erosion(f,M,N,B,m,n,temp,FALSE);
Dilation(temp,M,N,B,m,n,g,FALSE); GV: Trần Tiến Đức Free2D((void **)temp);
return; } Closing của tập A bởi phần tử cấu trúc B ký hiệu là A • B và được định nghĩa như sau: A • B = (A B) B Closing thường dùng để lấp những khe hở. Code: BYTE **temp;
temp = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE));
Dilation(f,M,N,B,m,n,temp,FALSE);
Erosion(temp,M,N,B,m,n,g,FALSE);
Free2D((void **)temp);
return; void Closing(BYTE **f, int M, int N, BYTE **B, int m, int n, BYTE **g)
{
} Biên của tập A kí hiệu là Đầu tiên ta bào mòn A bởi B, lấy ảnh A ban đầu trừ đi ảnh đã bào mòn, ta sẽ được biên. Code: int x, y;
BYTE **temp;
BYTE **B; temp = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE)); 29 void Boundary(BYTE **f, BYTE **g)
{ // Hieu chinh anh
for (x=0; x GV: Trần Tiến Đức else f[x][y] = 255; int m = 3, n = 3;
B = (BYTE **)Alloc2D(m,n,sizeof(BYTE)); for (x=0; x Erosion(f,M,N,B,m,n,temp,FALSE);
Free2D((void **)B); for (x=0; x Free2D((void **)temp);
return; } Cho một đối tượng ở bên trong có lỗ trống, mục đích là ta phải lấp lỗ trống này. Lấp lỗ trống được cho bằng phương trình: 30 GV: Trần Tiến Đức Thuật toán ngừng khi Xk của bước trước và sau không thay đổi. Ghi chú: X là ảnh có kích thước bằng ảnh A. Code: Ac[x][y] = 255; if (f[x][y] == 0)
else for (y=0; y 31 void Complement(BYTE **f, BYTE **Ac)
{
}
void Intersect(BYTE **a, int M, int N, BYTE **b, BYTE **c)
{ int x, y;
for (x=0; x GV: Trần Tiến Đức else c[x][y] = 0; return; BYTE **X;
BYTE **B;
BYTE **Ac;
BYTE **temp;
BYTE **Xn; X = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE)); int x,y;
X[p.y][p.x] = 255;
//X[x-1][y] = 255; X[x+1][y] = 255;
//X[x][y-1] = 255; X[x][y+1] = 255; int m=3, n=3;
B = (BYTE **)Alloc2D(m,n,sizeof(BYTE)); for (x=0; x B[0][0] = 0; B[0][2] = 0;
B[2][0] = 0; B[2][2] = 0; // Hieu chinh anh
for (x=0; x Ac = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE));
Complement(f,Ac); 32 }
void HoleFilling(BYTE **f, POINT p)
{ BOOL flag;
while (TRUE) { temp = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE));
Dilation(X,M,N,B,m,n,temp,FALSE);
Xn = (BYTE **)Alloc2D(M,N,sizeof(BYTE));
Intersect(temp,M,N,Ac,Xn);
flag = TRUE;
for (x=0; x GV: Trần Tiến Đức } for (y=0; y Thoat:
for (x=0; x }
for (x=0; x 33 Free2D((void **)X);
Free2D((void **)B);
Free2D((void **)Ac);
return; } GV: Trần Tiến Đức Có 3 bước cơ bản phải làm để phát hiện cạnh ảnh: Làm trơn ảnh để giảm nhiễu.
Phát hiện những điểm ở trên cạnh.
Bỏ những điểm ở trên cạnh không cần thiết. Người ta dùng mặt nạ đạo hàm cấp hai để phát hiện cạnh ảnh, nhưng cạnh ảnh sẽ bị dày lên
gấp đôi, và ta phải xử lí trường hợp này. Ngoài ra người ta dùng các mặt nạ đạo hàm cấp hai sau đây để phát hiện cạnh ảnh. Nếu muốn phát hiện đường thẳng trong ảnh thì ta dung lần 4 mặt nạ này lần lượt quét qua ảnh. Ta gọi đầu ra tại 1 điểm ảnh là R1, R2, R3 và R4. Điểm ảnh cần lấy có Khi lập trình có 4 đầu ra, ta lấy điểm ảnh có Rmax. Lưu { tổng các hệ số trong mặt nạ đều = 0 Mục đích là khi quét mặt nạ qua vùng ảnh có độ sáng đồng đều thì đầu ra sẽ = 0. Code: 34 void LineDetectionLaplace(BYTE **f, BYTE **g)
{ int **temp;
int x, y, r; GV: Trần Tiến Đức temp = (int **)Alloc2D(M,N,sizeof(int));
int m = 3, n = 3;
double **w;
w = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double));
w[0][0] = 2; w[0][1] = -1; w[0][2] = -1;
w[1][0] = -1; w[1][1] = 2; w[1][2] = -1;
w[2][0] = -1; w[2][1] = -1; w[2][2] = 2;
ConvolutionInt(f,M,N,temp,w,m,n,TRUE); min = temp[x][y]; if (temp[x][y] < min)
if (temp[x][y] > max) max = temp[x][y]; // Chuan hoa anh Laplace cach 1
int min;
int max;
max = temp[0][0];
min = temp[0][0];
for (x=0; x double scale = 1.0;
for (x=0; x Free2D((void **)temp);
Free2D((void **)w);
return; } Ta dùng mặt nạ đạo hàm cấp một để phát hiện cạnh ảnh. Có 2 mặt nạ đạo hàm cấp một thường dùng là Sobel, Prewitt. 35 GV: Trần Tiến Đức Gọi gx là ảnh đạo hàm theo hướng x. gy là ảnh đạo hàm theo hướng y. Ảnh độ lớn: hay dùng công thức xấp xỉ. Ảnh của hướng (direction) hay là ảnh góc pha: Ta có thể kết hợp thêm với ngưỡng để lấy những điểm ảnh trên cạnh cho tốt. Chẳng hạn ta lấy ngưỡng =33% giá trị max của đạo hàm cấp 1, nếu ta phát hiện điểm ảnh nhỏ
hơn ngưỡng thì ta bỏ qua. Code: int **temp;
int x, y, r; 36 void LineDetectionGradient(BYTE **f, BYTE **g)
{ temp = (int **)Alloc2D(M,N,sizeof(int));
int m = 3, n = 3;
double **w;
w = (double **)Alloc2D(m,n,sizeof(double));
w[0][0] = 2; w[0][1] = -1; w[0][2] = -1;
w[1][0] = -1; w[1][1] = 2; w[1][2] = -1;
w[2][0] = -1; w[2][1] = -1; w[2][2] = 2; GV: Trần Tiến Đức ConvolutionInt(f,M,N,temp,w,m,n,TRUE); // Chuan hoa anh gradient cach
int min;
min = temp[0][0];
int max;
max = temp[0][0];
for (x=0; x for (y=0; y double scale = 1.0;
for (x=0; x Ta có hàm Gauss Được gọi là độ lệch chuẩn được gọi là phương sai Ta dùng hàm Gauss để làm trơn ảnh và lọc nhiễu. Suy ra đạo hàm cấp 2 của Gauss Đạo hàm cấp 2 của hàm 2 chiều Gauss còn được gọi là Laplace của Gauss và viết tắt là LoG. Thuật toán Marr-Hildreth gồm các bước sau đây. - Dùng mặt nạ Gauss để làm trơn ảnh
- Tính Laplace của ảnh ở bước 1.
- tìm điểm cắt 0 của ảnh đạo hàm cấp 2, điểm cắt 0 là điểm ảnh ở bước 2 mà trước đó có
giá trị dương và sau đó có giá trị âm và ngược lại. 37 GV: Trần Tiến Đức Ta thường cho = 4 và kích thước của bộ lọc là n = 6 Cho đến nay phương pháp phát hiện cạnh của Canny là tốt nhất. Phương pháp của Canny dựa trên 3 mục tiêu sau đây: Tốc độ sai số thấp.
Các điểm ở trên cạnh là đúng.
Xóa bỏ các điểm thừa ở trên cạnh. Ta có hàm Gauss: Ta dùng hàm Gauss để làm trơn ảnh và xóa nhiễu: Trong đó: là phép chập. f(x,y) là ảnh đầu vào. G(x,y) là mặt nạ Gauss. fs(x,y) là ảnh đã làm trơn. Tiếp theo ta dung mặt nạ đạo hàm cấp 1 như Sobel hay Prewitt để phát hiện cạnh của ảnh
đã làm trơn. Sau đó xóa bỏ đỉnh nhỏ, dùng ngưỡng kép và phân tích liên thông để phát hiện biên không bị
đứt nét. Tóm lại, thuật toán phát hiện Canny gồm 4 bước: Bước 1: dùng mặt nạ Gauss làm trơn ảnh. 38 GV: Trần Tiến Đức Bước 2: tính ảnh đạo hàm cấp 1 và ảnh góc pha: M(x,y) và α(x,y).
Bước 3: xóa những đỉnh nhỏ.
Bước 4: dùng ngưỡng kép và phân tích liên thông để nối các cạnh bị đứt. Ví dụ: ngưỡng thấp được chọn TL=0.04, ngưỡng cao được khoảng 2.5 TL. Dùng mặt nạ đạo hàm cấp một như Sobel hay Prewitt để phát hiện cạnh của ảnh đã làm trơn. Bước 1: Tính M(x,y) và α(x,y) Bước 2: Tạo ảnh nhị phân g, theo công thức sau đây. TM là ngưỡng, A là góc của cạnh cần quan tâm, TA là phạm vi góc Bước 3: Quét từng dòng qua ảnh và lấp những lổ trống, nếu chiều dài của lổ trống đó không
vượt quá K. khác bằng cách là quay ảnh một góc , lặp lại bước 3 Bước 4: Phát hiện lổ trống theo hướng
và quay ngược trở lại A được cho có thể là 0, -180o, 90o, -90o, 45o, -45o. Sau khi tách biên và lấy ngưỡng, ta được các điểm rời nhau. Bây giờ ta phải nối các điểm đó lại
với nhau. Hình sau đây biểu diễn tập các điểm của một đường cong hở, có điểm đầu là A và điểm cuối là
B. 39 GV: Trần Tiến Đức Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B, tiếp theo ta tính khoảng cách từ các
điểm còn lại đến đường thẳng đó và chọn khoảng cách lớn nhất, trong trường hợp này là điểm
C. Viết phương trình đường thẳng qua AC và BC. Tính khoảng cách còn lại từ các đỉnh và chọn
khoảng cách lớn nhất D… Nối A B C D E F.Nếu khoảng cách từ các điểm đến đường thẳng nhỏ
hơn ngưỡng T thì ta dừng và không chia tiếp. Như vậy ta đã xấp xỉ 1 đường đứt nét thành
đường gấp khúc. Hai vấn đề khó nhất là: Thứ nhất làm sao ta biết được hai điểm ban đầu, thứ hai là sao biết được thứ tự của đỉnh. Ta có
thể chọn điểm bên phải nhất và bên trái nhất làm điểm ban đầu. Cách khác là ta tìm những
điểm xa nhất của đường cong. Còn bây giờ thuật toán phải cho trước hai điểm ban đầu và cho
trước các đỉnh theo thứ tự. Thuật toán như sau: Bước 1: cho trước P là tập hợp các đỉnh có thứ tự, cho trước hai đỉnh bắt đầu A và B. Bước 2: khai bao ngưỡng T, ví dụ cho T=5, khai báo 2 stacks là open và closed. Bước 3: đặt điểm A vào stacks open và điểm B vào stacks closed. Đối với đường cong khép
kín thì bước 3 có thay đổi một chút, điểm A được đưa vào stacks open và điểm B được đưa vào
stacks open và stacks closed. 40 GV: Trần Tiến Đức Bước 4: viết phương trình đường thẳng của hai đỉnh sau cùng trong stacks closed và stacks open. Bước 5: Tính khoảng cách từ các đỉnh giữa hai đỉnh ở bước 4 với đường thẳng ở bước 4 và chọn đỉnh có khoảng cách lớn nhất. Bước 6: Nếu khoảng cách lớn nhất lớn hơn ngưỡng thì đưa đỉnh đó vào stack opend và quay trở lại bước 4 Bước 7: Ngược lại, lấy đỉnh trong open và đưa vào closed. Bước 8: Nếu open chưa rỗng thì đến bước 4. Bước 9: đến khi nào open rỗng thì thôi, các đỉnh trong stacks closed là các đỉnh cần tìm. Mục đích của biến đổi Hough là để phát hiện ra đường thẳng và đường tròn, hoặc đường bất kì.
Thông thường nhất là dùng biến đổi Hough để phát hiện
đường thẳng. Cho điểm xi, yi ở trong mặt phẳng x, y. Phương trình đường thẳng y=ax+b. Nếu đường thẳng đi qua điểm (xi,yi) thì nó sẽ là yi=axI +b. Khi
cho a, b thay đổi thì có rất nhiều đường thẳng đi qua (xi,yi). Ta có thêm một điểm (xj,yj) nữa thì cũng có vô số đường thẳng
đi qua (xj,yj). Như vậy sẽ có một đường thẳng đi qua hai điểm (xi,yi) và (xj,yj). Và đường thẳng đó sẽ có a, b giống nhau. Yi= axi+b Yj= axj+b 41 GV: Trần Tiến Đức Dùng mặt phẳng a, b không biết được kích thước ảnh là bao
nhiêu vì cho ảnh chạy từ -∞, ∞ và b: -∞, ∞ Để khắc phục a, b có thể ra tới ∞, thì ta chuyển phương trình
đường thẳng qua tọa độ cực: Do các điểm ảnh có tọa độ x dương, y dương nên chạy từ - là , trong đó D là 900 đến 900 và phạm vi của
khoảng cách xa nhất giữa 2 góc đối diện ở trong ảnh. Code: BYTE **Hough;
int RHO = (int)(2*sqrt(2.0)*sqrt(1.0*M*M+N*N)+1);
int THETA = 181;
int theta, rho;
int x, y;
double pi = 4.0*atan(1.0); Hough = (BYTE **)Alloc2D(RHO,THETA,sizeof(BYTE));
for (theta = -THETA/2; theta<=THETA/2; theta++)
for (rho=-RHO/2; rho<=RHO/2; rho++) for (x=0; x Hough[rho+RHO/2][theta+THETA/2] += 42 r = Hough[x][y];
SetPixel(hdc,xc+y,x,RGB(r,r,r)); BYTE r;
for (x=0; x GV: Trần Tiến Đức FILE *fp;
_wfopen_s(&fp,L"LineHough.pgm",L"wb");
fprintf_s(fp,"P5 %d %d 255 ",THETA,RHO);
fwrite(*Hough,sizeof(BYTE),THETA*RHO,fp);
fclose(fp); Free2D((void **)Hough);
return; 43 } GV: Trần Tiến Đức Lọc ảnh trong miền tần số gồm 7 bước sau đây: Bước 1: Cho ảnh đầu vào f(x,y) có kích thước MxN. Mở rộng ảnh có kích thước là PxQ. Cụ thể
P=2M, Q=2N. Bước 2: Thêm zero vào phần mở rộng, ta được ảnh fp(x,y).
Bước 3: Nhân fp(x,y) với (-1)x+y để dời F(0,0) vào tâm ảnh. Bước 4: Biến đổi Fourier của ảnh ở Bước 3 ta được F(u,v). Bước 5: Cho hàm lọc có giá trị thực H(u,v) đối xứng qua tâm (P/2,Q/2). Thực hiện phép nhân G(u,v) = F(u,v)H(u,v). Bước 6: Thu được ảnh đã xử lý bằng biến đổi Fourier ngược, lấy phần thực và dời trở lại gốc tọa
độ Bước 7: Bỏ phần đã mở rộng, ta thu được ảnh g(x,y) có kích thước MxN. Biểu diễn bằng sơ đồ khối: 44 GV: Trần Tiến Đức Lọc trong miền tần số được cho bằng phương trình: Trong đó F(u,v) là biến đổi Fourier của ảnh f. Để làm trơn trong miền tần số ta dùng bộ lọc lowpass (thông thấp). Có 3 loại bộ lọc thông thấp thông dụng: Bộ lọc lowpass l{ tưởng, Butterworth, Gauss. Bộ lọc lowpass l{ tưởng không thể chế tạo được bằng phần cứng do quán tính của linh kiện
điện tử. Tuy nhiên ta có thể lập trình bằng phần mềm. Bộ lọc lowpass l{ tưởng được cho bằng
phương trình: trong đó: D0 là tần số cắt. D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh Đồ thị của bộ lọc lowpass l{ tưởng 45 GV: Trần Tiến Đức double **FR, **FI, **H, **gp; int x, y, u, v;
const int P = 1024;
const int Q = 1024;
double D0 = 10, Duv; FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double)); // Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero
for (x=0; x for (y=0; y // Buoc 3 Doi vao tam anh
for (x=0; x
46 void IdealLowpassFiltering(BYTE **f, BYTE **g)
{ // Lowpass ly tuong
for (u=0; u
GV: Trần Tiến Đức else H[u][v] = 0; } gp[x][y] = -FR[x][y]; // Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);
for (x=0; x
g[x][y] = 255; g[x][y] = 0; // Buoc 7 Bo phan them vao
for (x=0; x Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp); return; } Lọc trong miền tần số được cho bằng phương trình: Trong đó F(u,v) là biến đổi Fourier của ảnh f. Để làm trơn trong miền tần số ta dùng bộ lọc lowpass (thông thấp). Có 3 loại bộ lọc thông thấp thông dụng: Bộ lọc lowpass l{ tưởng, Butterworth, Gauss. Bộ lọc lowpass Butterworth được cho bằng phương trình 47 GV: Trần Tiến Đức Trong đó : D0 là tần số cắt n : gọi là bậc bộ lọc D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh Đồ thị của bộ lọc lowpass Butterworth double **FR, **FI, **H, **gp; 48 int x, y, u, v;
const int P = 1024;
const int Q = 1024;
double D0 = 10, Duv; void ButterworthLowpassFiltering(BYTE **f, BYTE **g)
{ GV: Trần Tiến Đức FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double)); // Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero
for (x=0; x FR[x][y] = -FR[x][y]; for (y=0; y // Buoc 3 Doi vao tam anh
for (x=0; x
Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
H[u][v] = 1.0/(1.0+pow(Duv/D0,2*n)); // Lowpass Butterworth
for (u=0; u
gp[x][y] = -FR[x][y]; // Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);
for (x=0; x
g[x][y] = 255; g[x][y] = 0; // Buoc 7 Bo phan them vao
for (x=0; x Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp); 49 return; } GV: Trần Tiến Đức Lọc trong miền tần số được cho bằng phương trình: Trong đó F(u,v) là biến đổi Fourier của ảnh f. Để làm trơn trong miền tần số ta dùng bộ lọc lowpass (thông thấp). Có 3 loại bộ lọc thông thấp thông dụng: Bộ lọc lowpass l{ tưởng, Butterworth, Gauss. Bộ lọc lowpass Gauss được cho bằng phương trình Trong đó: : được gọi là độ lệch chuẩn : được gọi là phương sai. Cho nên ta được: với D0 là tần số cắt. D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh 50 GV: Trần Tiến Đức Đồ thị của bộ lọc Gauss: double **FR, **FI, **H, **gp; int x, y, u, v;
const int P = 1024;
const int Q = 1024;
double D0 = 10, Duv, n; FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double)); // Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero
for (x=0; x for (y=0; y 51 void GaussLowpassFiltering(BYTE **f, BYTE **g)
{ // Buoc 3 Doi vao tam anh
for (x=0; x
GV: Trần Tiến Đức Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
H[u][v] = exp(-Duv*Duv/(2*D0*D0)); // Lowpass Gauss
for (u=0; u
gp[x][y] = -FR[x][y]; // Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);
for (x=0; x
g[x][y] = 255; g[x][y] = 0; // Buoc 7 Bo phan them vao
for (x=0; x Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp); return; } Người ta dùng bộ lọc thông cao để làm tăng độ nét của ảnh Bộ lọc thông cao (highpass) là hiệu của một và bộ lọc thông thấp: Ta có 3 loại bộ lọc highpass thông dụng là: l{ tưởng, Butterworth, Gauss. Bộ lọc highpass l{ tưởng được cho bằng phương trình: 52 GV: Trần Tiến Đức trong đó: D0 là tần số cắt. D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh Đồ thị của bộ lọc highpass l{ tưởng Code: double **FR, **FI, **H, **gp; int x, y, u, v;
const int P = 2048;
const int Q = 2048; FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double)); 53 void IdealHighpassFiltering(BYTE **f, BYTE **g)
{ // Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero
for (x=0; x GV: Trần Tiến Đức FR[x][y] = f[x][y]; FR[x][y] = -FR[x][y]; for (y=0; y // Buoc 3 Doi vao tam anh
for (x=0; x
H[u][v] = 0; Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
if (Duv <= D0)
else H[u][v] = 1; // Highpass ideal
for (u=0; u
FR[u][v] = FR[u][v]*H[u][v];
FI[u][v] = FI[u][v]*H[u][v]; for (u=0; u
gp[x][y] = -FR[x][y]; // Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);
for (x=0; x
g[x][y] = 255; g[x][y] = 0; // Buoc 7 Bo phan them vao
for (x=0; x Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp); 54 return; } GV: Trần Tiến Đức Người ta dùng bộ lọc thông cao để làm tăng độ nét của ảnh Bộ lọc thông cao (highpass) là hiệu của một và bộ lọc thông thấp: Ta có 3 loại bộ lọc highpass thông dụng là: l{ tưởng, Butterworth, Gauss. Bộ lọc highpass Butterworth được cho bằng phương trình: trong đó: n là bậc của bộ lọc, D0 là tần số cắt. D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh Đồ thị của bộ lọc highpass Butterworth: 55 Code: GV: Trần Tiến Đức double **FR, **FI, **H, **gp; int x, y, u, v;
const int P = 2048;
const int Q = 2048; FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double)); FR[x][y] = f[x][y]; for (y=0; y FR[x][y] = -FR[x][y]; if ((x+y)%2 == 1) for (y=0; y // Buoc 3 Doi vao tam anh
for (x=0; x
Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
H[u][v] = 1/(1+pow(D0/Duv,2*n)); // Highpass Butterworth
for (u=0; u
FR[u][v] = FR[u][v]*H[u][v];
FI[u][v] = FI[u][v]*H[u][v]; for (u=0; u
gp[x][y] = -FR[x][y]; if ((x+y)%2 == 1)
else gp[x][y] = FR[x][y]; // Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);
for (x=0; x
56 void ButterworthHighpassFiltering(BYTE **f, BYTE **g)
{ // Buoc 7 Bo phan them vao
for (x=0; x GV: Trần Tiến Đức g[x][y] = 255; g[x][y] = 0; else if (gp[x][y] < 0)
else g[x][y] = (int)gp[x][y]; Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp); return; } Người ta dùng bộ lọc thông cao để làm tăng độ nét của ảnh Bộ lọc thông cao (highpass) là hiệu của một và bộ lọc thông thấp: Ta có 3 loại bộ lọc highpass thông dụng là: l{ tưởng, Butterworth, Gauss. Bộ lọc highpass Gauss được cho bằng phương trình: trong đó: D0 là tần số cắt. D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh Đồ thị của bộ lọc highpass Gauss: 57 GV: Trần Tiến Đức Code: double **FR, **FI, **H, **gp; int x, y, u, v;
const int P = 2048;
const int Q = 2048; FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double)); // Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero
for (x=0; x for (y=0; y // Buoc 3 Doi vao tam anh
for (x=0; x
58 void GaussHighpassFiltering(BYTE **f, BYTE **g)
{ // Highpass Gauss
for (u=0; u
GV: Trần Tiến Đức } FR[u][v] = FR[u][v]*H[u][v];
FI[u][v] = FI[u][v]*H[u][v]; for (u=0; u
gp[x][y] = -FR[x][y]; // Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);
for (x=0; x
g[x][y] = 255; g[x][y] = 0; // Buoc 7 Bo phan them vao
for (x=0; x Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp); return; } Ta có biến đổi Fourier của vi phân cấp n của hàm f(x) Cụ thể biến đổi Fourier của vi phân cấp 2 của hàm một chiều là: 59 GV: Trần Tiến Đức Mở rộng biến đổi fourier của vi phân cấp 2 của hàm hai chiều là: vì j2 = -1 Vậy đạo hàm cấp 2 của ảnh là: Đặt Ta phải biến đổi H(u,v) để H(u,v) là đối xứng qua tâm của ảnh. Sau đó ta dùng phép biến đổi Fourier ngược để được ảnh Laplace Code: double **FR, **FI, **H, **gp; int x, y, u, v;
const int P = 1024;
const int Q = 1024;
double Duv, pi = 4.0*atan(1.0); FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double)); // Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero
for (x=0; x 60 void LaplaceFrequency(BYTE **f, BYTE **g)
{ // Buoc 3 Doi vao tam anh GV: Trần Tiến Đức FR[x][y] = -FR[x][y]; if ((x+y)%2 == 1) for (y=0; y for (x=0; x
Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
H[u][v] = -Duv*Duv; for (u=0; u
FR[u][v] = FR[u][v]*H[u][v];
FI[u][v] = FI[u][v]*H[u][v]; for (u=0; u
// Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1); gp[x][y] = -FR[x][y]; for (x=0; x
max = gp[x][y]; if (gp[x][y] > max)
if (gp[x][y] < max) min = gp[x][y]; double max, min;
max = gp[0][0];
min = gp[0][0];
for (x=0; x max = fabs(max);
for (x=0; x 61 double scale = 120;
double r;
for (x=0; x GV: Trần Tiến Đức g[x][y] = 255; else if (r>255)
else g[x][y] = (int)r; } Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp); return; } Mặt nạ làm nhòe được cho bằng phương trình: Trong miền tần số thì với HLP(u,v) là bộ lọc lowpass và F(u,v) là biến đổi Fourier của ảnh f. là biến đổi Fourier ngược. Nâng cao độ nét của ảnh dùng mặt nạ làm nhòe được cho bằng phương trình: g(x,y) = f(x,y) + k*gmask(x,y) Nếu k=1 ta gọi là mặt nạ làm nhòe. Nếu k>1 ta gọi là lọc tăng cường. Biểu diễn trong miền tần số: hay Biểu thức nằm trong cặp dấu ngoặc vuông được gọi là bộ lọc nâng tần số cao. Tổng quát lọc nâng tần số cao được cho bằng phương trình: 62 GV: Trần Tiến Đức trong đó k1 >= 0 điều khiển độ dời từ gốc và k2 >= 0 điều khiển sự tham gia của tần số cao. Cụ thể, bộ lọc highpass là bộ lọc Gauss có D0 = 40, k1 = 0.5, k2 = 0.75. double **FR, **FI, **H, **gp; int x, y, u, v;
const int P = 1024;
const int Q = 1024; double D0 = 40, Duv;
double k1 = 0.5, k2 = 0.75; FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double)); FR[x][y] = f[x][y]; for (y=0; y for (y=0; y Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
H[u][v] = 1.0 - exp(-Duv*Duv/(2*D0*D0));
H[u][v] = k1 + k2*H[u][v]; // Buoc 3 Doi vao tam anh
for (x=0; x
FR[u][v] = FR[u][v]*H[u][v];
FI[u][v] = FI[u][v]*H[u][v]; for (u=0; u
63 void HighFrequencyEmphasis(BYTE **f, BYTE **g)
{ // Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1); GV: Trần Tiến Đức gp[x][y] = -FR[x][y]; for (x=0; x
g[x][y] = 255; g[x][y] = 0; // Buoc 7 Bo phan them vao
for (x=0; x Free2D((void **)FR);
Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp); return; } Ta có ảnh f(x,y) là tích của hai thành phần: độ chói và độ phản xạ. với i là độ chói và r là độ phản xạ. Độ chói tham gia ở tần số thấp và độ phản xạ tham gia
ở tần số cao. Như vậy nếu ta muốn tăng độ tương phản và làm nét ảnh thì phải giảm tần
số thấp và nâng tần số cao. Ta thấy 2 thành phần i và r được nhân với nhau nên không thể tách ra được.
Tuy nhiên ta định nghĩa: khi đó: 64 GV: Trần Tiến Đức Hay Hàm lọc H(u,v) được cho sao cho có thể giảm tần số thấp và nâng tần số cao. Xử lý trong miền tần số: Suy ra ảnh đã xử lý: Do trước đó ta lấy logarit của ảnh nên bây giờ ta phải lấy ngược trở lại bằng hàm mũ. Ta có sơ đồ khối là: Người ta cho hàm lọc đồng hình H(u,v) như sau, để có thể nâng tần số cao và giảm được
tần số thấp. 65 GV: Trần Tiến Đức và Trong đó
Phương trình của H(u,v) như sau: D(u,v) là khoảng cách từ một điểm bất kì (u,v) đến tâm của ảnh Cụ thể ta chọn:
Trong đó c là điều khiển độ dốc của hàm H(u,v). Code: double **FR, **FI, **H, **gp; int x, y, u, v;
const int P = 2048;
const int Q = 1024; FR = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
FI = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
H = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double));
gp = (double **)Alloc2D(P,Q,sizeof(double)); 66 void HomomorphicFiltering(BYTE **f, BYTE **g)
{ // Buoc 1 va 2 Mo rong anh va them zero GV: Trần Tiến Đức FR[x][y] = log(1.0 + f[x][y]); for (x=0; x if ((x+y)%2 == 1) FR[x][y] = -FR[x][y]; for (y=0; y // Buoc 3 Doi vao tam anh
for (x=0; x
Duv = sqrt(1.0*(u-P/2)*(u-P/2) + 1.0*(v-Q/2)*(v-Q/2));
H[u][v] = (gh-gl)*(1-exp(-c*Duv*Duv/(D0*D0))) + gl; for (u=0; u
FR[u][v] = FR[u][v]*H[u][v];
FI[u][v] = FI[u][v]*H[u][v]; for (u=0; u
gp[x][y] = -FR[x][y]; // Buoc 6 Bien doi Fourier nguoc, lay phan thuc va nhan voi (-1)^(x+y)
fft2d(FR,FI,P,Q,1);
for (x=0; x
double scale = 80; for (x=0; x g[x][y] = 255; g[x][y] = 0; // Buoc 7 Bo phan them vao
for (x=0; x 67 Free2D((void **)FR); GV: Trần Tiến Đức Free2D((void **)FI);
Free2D((void **)H);
Free2D((void **)gp); 68 return; }Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 2. Xây dựng và cài đặt thuật toán biến đổi logarit ảnh.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 3. Xây dựng và cài đặt thuật toán biến đổi lũy thừa ảnh.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 4. Xây dựng và cài đặt thuật toán biến đổi tuyến tính từng phần.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 5. Xây dựng và cài đặt thuật toán cân bằng histogram.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 6. Xây dựng và cài đặt thuật toán đặc tả histogram.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Mục tiêu: có mức xám đầu vào rk, ta suy ra mức xám đầu ra zk.
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 7. Xây dựng và cài đặt thuật toán cân bằng histogram cục bộ.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 8. Xây dựng và cài đặt thuật toán nâng cao chất lượng ảnh bằng
thống kê histogram.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 9. Xây dựng và cài đặt thuật toán lọc tuyến tính làm trơn.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 10. Xây dựng và cài đặt thuật toán lọc median.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 11. Xây dựng và cài đặt thuật toán nâng cao chất lượng ảnh bằng đạo
hàm cấp một.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
: đạo hàm cấp một theo x
:đạo hàm cấp một theo y
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 12. Xây dựng và cài đặt thuật toán nâng cao độ nét của ảnh bằng đạo
hàm cấp hai.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Nâng cao độ nét của ảnh được cho bằng phương trình:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 13. Xây dựng và cài đặt thuật toán nâng cao độ nét ảnh bằng mặt nạ
làm nhòe và lọc tăng cường.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
: độ lệch chuẩn được cho trước.
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Chương 9 gồm câu 6 câu từ câu 14 đến câu 19
Câu 14. Xây dựng và cài đặt thuật toán Erosion.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 15. Xây dựng và cài đặt thuật toán Dilation.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 16. Xây dựng và cài đặt thuật toán Opening.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 17. Xây dựng và cài đặt thuật toán Closing.
Đáp án:
Câu 18. Xây dựng và cài đặt thuật toán trích biên.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 19. Xây dựng và cài đặt thuật toán lấp lỗ trống.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Chương 10 gồm 7 câu từ câu 20 đến câu 26
Câu 20. Xây dựng và cài đặt thuật toán phát hiện cạnh ảnh bằng đạo hàm
cấp hai.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 21. Xây dựng và cài đặt thuật toán phát hiện cạnh ảnh bằng đạo hàm
cấp một.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 22. Xây dựng thuật toán phát hiện cạnh Marr – Hildreth.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 23. Xây dựng thuật toán phát hiện cạnh Canny.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 24. Xây dựng thuật toán liên kết cạnh bằng xử lý cục bộ.
Đáp án:
Câu 25. Xây dựng thuật toán liên kết cạnh bằng xử lý trên miền.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 26. Xây dựng và cài đặt thuật toán biến đổi Hough.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Chương 4 gồm 10 câu từ câu 27 đến câu 36
Câu 27. Trình bày các bước lọc ảnh trong miền tần số.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 28. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm trơn ảnh trong miền tần số
dùng bộ lọc lowpass lý tưởng.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 29. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm trơn ảnh trong miền tần số
dùng bộ lọc lowpass Butterworth.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 30. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm trơn ảnh trong miền tần số
dùng bộ lọc lowpass Gauss.
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 31. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm nét ảnh trong miền tần số
dùng bộ lọc highpass lý tưởng.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 32. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm nét ảnh trong miền tần số
dùng bộ lọc highpass Butterworth.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 33. Xây dựng và cài đặt thuật toán làm nét ảnh trong miền tần số
dùng bộ lọc highpass Gauss.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 34. Xây dựng và cài đặt thuật toán biến đổi Laplace trong miền tần
số.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 35. Xây dựng và cài đặt thuật toán mặt nạ làm nhòe, lọc tăng cường
và lọc nâng tần số cao.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Câu 36. Xây dựng và cài đặt thuật toán lọc đồng hình.
Đáp án:
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh
Đề thi Xử Lý Ảnh