Ra đề: Trường TH THCS THPT
Trương Vĩnh Ký
Phản biện đề: Trường THCS THPT
Việt Hoa Quang Chánh
ĐỀ THAM KHẢO THI TỔT NGHIỆP THPT NĂM
2025
MÔN: CÔNG NGHỆ
Thời gian làm bài: 50 phút
Đề có 04 trang
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Công nghệ nào sau đây được áp dụng
trong hình bên?
A. Công nghệ tưới nhỏ giọt.
B. Công nghệ tưới phun mưa.
C. Công nghệ khí canh.
D. Công nghệ thủy canh.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao
trong trồng trọt ở Việt Nam?
A. Cơ giới hóa trong trồng trọt.
B. Ứng dụng công nghệ thủy canh, khí canh.
C. Công nghệ tưới nước tự động và trồng cây trong nhà kính.
D . Tạo giống cây trồng có năng suất thấp, chất lượng kém.
Câu 3. Vai trò: Hạn chế và đẩy lùi tình trạng thiếu lương thực, là thể hiện vai trò nào của ngành
trồng trọt?
A. Cung cấp thức ăn chăn nuôi.
B. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
C. Cung cấp nguyên liệu chế biến.
D. Cung cấp lương thực, thực phẩm.
Câu 4. Sản phẩm nào sau đây không được chế biến từ thuỷ sản?
A. Ruốc cá hồi.
B. Ruốc thịt heo.
C. Cá thu đóng hộp.
D. Tôm nõn.
Câu 5. Đâu là một trong những yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong ngành lâm nghiệp?
A. Phải có bằng cấp liên quan đến lâm nghiệp.
B. Phải có kĩ năng làm đồ gỗ mỹ nghệ.
C. Có kiến thức, kĩ năng, yêu thiên nhiên.
D. Có khả năng nghiên cứu lai tạo ra các chủng động vật, thực vật mới.
Câu 6. Đâu là đặc điểm của giai đoạn gần thành thục của cây rừng?
A. Cây sinh trưởng mạnh về chiều cao, đường kính và bắt đầu ra hoa, kết quả.
B. Cây rừng còn non, chưa có bộ rễ và tán cây hoàn chỉnh.
C. Cây rừng ra hoa, kết quả đạt số lượng nhiều và chất lượng cao nhất.
D. Khả năng ra hoa, kết quả chậm, cây già cỗi, yếu ớt dễ bị đổ.
Câu 7. Hoạt động nào phù hợp nhất khi nói về vai trò của thuỷ sản đối với bảo vệ chủ quyền biển
đảo và đảm bảo an ninh quốc phòng?
A. Khai thác thuỷ sản làm nguyên liệu sản xuất dược, mĩ phẩm.
B. Chế biến thuỷ sản và xuất khẩu.
C. Nuôi trồng thuỷ sản đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho con người.
D. Tàu cá treo cờ Tổ quốc khi khai thác thuỷ sản xa bờ.
Câu 8. Dựa vào nguồn gốc, nhóm thủy sản nào sau đây thuộc nhóm thủy sản bản địa tại Việt Nam.
A. Cá chép, cá tra, tôm hùm, cua biển.
B. Cá chép, cá tra, tôm hùm, cá hồi .
C. Cá tầm, cá hồi, tôm hùm, cua biển.
D. Cá tầm, cá hồi, cá chép, cá tra.
Câu 9. Đâu không phải biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi?
A. Khí sinh học (biogas) và hồ sinh học.
B. Ủ phân vô cơ.
C. Xử lí nhiệt.
D. Lọc khí thải.
Câu 10. Yếu tố nào sau đây không phải là yêu cầu về thuỷ lí của môi trường nước nuôi thuỷ sản?
A. Độ trong. B. Màu nước.
C. Hàm lượng Oxygen hoà tan. D. Nhiệt độ nước.
Câu 11. Trong các phương pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản sau đây, phương pháp nào có thời hạn
bảo quản dài nhất?
A. Bảo quản trong nước đá lạnh.
B. Làm khô.
C. Ướp muối.
D. Bảo quản trong điều kiện mát.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng về nguồn lợi thuỷ sản?
A. Là tài nguyên sinh vật trong vùng biển có giá trị kinh tế, khoa học, du lịch, giải trí.
B. Là nguồn thuỷ sản được khai thác trong các vùng biển.
C. Là nguồn thuỷ sản được khai thác trong các vùng nước tự nhiên.
D. Là tài nguyên sinh vật trong vùng nước tự nhiên có giá trị kinh tế, khoa học, du lịch, giải trí.
Câu 13. Chăn nuôi công nghiệp đặc điểm nào sau đây?
A. Chi phí đầu tư thấp, thân thiện với môi trường.
B. Quy mô chăn nuôi lớn, không gây ô nhiễm môi trường.
C. Quy mô chăn nuôi nhỏ, thường gây ô nhiễm môi trường.
D. Năng suất cao , khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt .
Câu 14. Trong kĩ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thả tôm giống vào sáng sớm hoặc chiều mát.
B. Chỉ được nuôi trong ao lót bạt, không được nuôi trong ao đất.
C. Chọn tôm giống khoẻ mạnh, chiều dài cơ thể từ 1 – 3 cm.
D. Mỗi ngày cho tôm ăn 1 lần vào sáng sớm hoặc chiều mát.
Câu 15. Trong hoạt động chăm sóc rừng, các công việc “làm cỏ, vun xới" nhằm mục đích nào sau
đây?
A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây rừng.
B. Hạn chế sự sinh trưởng, phát triển của cỏ dại.
C. Tạo không gian thuận lợi cho quá trình sinh trưởng của cây rừng.
D. Giúp cây rừng nâng cao khả năng chống chịu sâu, bệnh hại.
Câu 16. Trong khai thác tài nguyên rừng, “khai thác trắng" là
A. chọn chặt các cây đã thành thục, giữ lại những cây còn non, cây có phẩm chất tốt và sức sống
mạnh.
B. chặt toàn bộ cây rừng ở một khu vực nhất định trong một mùa khai thác.
C. chọn chặt các cây già, cây bị sâu bệnh, giữ lại những cây còn non.
D. chặt toàn bộ cây rừng ở một khu vực nhất định, thực hiện trong nhiều mùa khai thác.
Câu 17. Điều nào SAI khi nói về thành tựu cơ giới hóa trồng trọt ở nước ta hiện nay:
A. Cấy lúa bằng máy.
B. Phun thuốc trừ sâu bằng máy bay không người lái.
C. Thu hoach lúa bǎng máy gặt, đập liên hợp.
D. Bào quản thóc trong kho xây bằng gạch kiên cố
Câu 18. Nhờ công nghệ cấy truyền phôi, từ phôi của một con bò mẹ cao sản có thể tạo ra hàng chục
con bê con. Các con bê này có đặc điểm nào sau đây?
A. Cùng giới tính và mang đặc điểm di truyền của con bò mẹ mang thai.
B. Khác giới tính và mang đặc điểm di truyền của con bò mẹ mang thai, anh
C. Khác giới tính và mang đặc điểm di truyền của con bò mẹ cho phôi.
D. Cùng giới tính mang đặc điểm di truyền của con bò mẹ cho phôi.
Câu 19. Nuôi thuỷ sản thâm canh có nhược điểm nào sau đây?
A. Vốn đ ầu tư lớn, rủi ro cao nếu người nuôi không nắm vững kiến thức và kĩ thuật .
B. Năng suất và sản lượng thấp.
C. Khó áp dụng công nghệ hiện đại nên hiệu quả kinh tế thấp.
D. Môi trường nuôi khó quản lí nên mật độ nuôi thấp.
Câu 20. Trong kĩ thuật ương cá giống nước ngọt, cần chú ý các biện pháp kĩ thuật như sau:
(1) Thiết bị nuôi ương phù hợp.
(2) Giống thả đạt chất lượng tốt.
(3) Mật độ thả giống phù hợp.
(4) Thức ăn, môi trường phù hợp với sinh trưởng của cả.
Số đáp án đúng là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 21 Cho các nhận định về vai trò của lâm nghiêp đối với đời sống như sau:
(1) Cung cấp gỗ cho xây dựng nhà, công trình công cộng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ phẩm.
(3) Cải thiện thu nhập cho người tham gia trồng rừng.
(4) Cung cấp thịt, cá, sữa.
(5) Mang lại những giá trị thẩm mĩ, dịch vụ du lịch và giải trí.
Các nhận định đúng là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (5).
D. (1), (2), (4), (5).
Câu 22. Quá trình chuẩn bị ao nuôi cá bột lên cá hương có các bước chính sau đây:
(1) Làm cạn, tẩy dọn ao.
(2) Phơi ao.
(3) Cấp nước vào ao qua túi lọc.
(4) Bón phân gây màu nước.
Thứ tự các bước như sau:
A. (2), (1), (3), (4).
B. (4), (3), (1), (2).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (3), (2), (4), (1).
Câu 23. Cho Bảng số liệu sau:
Bảng I. Số vụ vi phạm pháp luật về lâm nghiệp tại Vườn quốc gia Ba Bể
Hành vi vi phạm
Số vụ vi phạm Tổng
2015 2016 2017 2018 2019 2020
Khai
thác lâm
sản trái
phép
22 11 26 10 8 7 84
Vận
chuyển
lâm sản
trái phép
39 27 18 7 3 3 97
Phá rừng
trồng
cây
nông
nghiệp
3 1 2 1 - - 7
Nguồn: Vườn Quốc gia Ba Bể, 2021
Từ Bảng trên 1 học sinh nhận định như sau:
1) Công tác bảo vệ rừng đã có những chuyển biến tích cực thể hiện thông qua số vụ vi phạm pháp
luật về lâm nghiệp đã giảm.
2) Không còn xảy ra tình trạng phá rừng trái pháp luật.
3) Tình trạng phá rừng trồng cây nông nghiệp vẫn diễn ra thường xuyên qua các năm.
4) Tình trạng khai thác rừng, vận chuyển lâm sản trái phép vẫn diễn ra.
Có bao nhiêu nhận định sai?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 24. Khi quan sát ao nuôi cá rô phi, thấy có các biểu hiện như: cá bơi tách đàn, lờ đờ hoặc bơi
xoáy gần mặt nước, bỏ ăn, mắt cá lồi đục, xuất huyết gốc vây. Sau đây là một số nhận định, nhận
định nào sai?
A. Cá bị bệnh lồi mắt.
B. Nguyên nhân gây bệnh là do liên cầu khuẩn Streptococus sp. gây ra .
C. Người nuôi cần có ý kiến tư vấn của chuyên gia để lựa chọn loại kháng sinh điều trị phù hợp.
D. Người nuôi bổ sung chế phẩm vi sinh, vitamin vào thức ăn để điều trị bệnh.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1. Sau khi tìm hiểu về “Vai trò và triển vọng của lâm nghiệp”. Nhóm học sinh đưa ra nhận định
sau đúng hay sai?
a) Lâm nghiệp cung cấp gỗ và sản phẩm từ gỗ.
b) Phát triển lâm nghiệp là để phục vụ tiêu dùng nội địa.
c) Phát triển kinh tế rừng là để tạo việc làm và cải thiện thu nhập cho người dân tộc thiểu số .
d) Chỉ có các hệ sinh thái rừng tự nhiên góp phần giảm khí thải nhà kính.
Câu 2. Sau khi được thăm quan hệ thống nuôi cá rô phi thương phẩm trong lồng bè trên sông, nhóm
học sinh cần trao đổi để trình bày bài thu hoạch nhóm. Sau đây một số ý kiến học sinh trong
nhóm góp ý liên quan đến quá trình chăm sóc quản lí hệ thống nuôi:
a) Định kì điều chỉnh lượng thức ăn cho cá.
b) Định kì bón chế phẩm sinh học vào lồng nuôi.
c) Định kì về sinh lưới lồng để tránh bị bít tắc, tạo sự thông thoáng, kiểm tra phao, dây leo.
d) Tại mỗi lồng có thể treo túi vôi bên trong để sát khuẩn và hạn chế kí sinh trùng.
Câu 3. Một học sinh tả về phương thức sinh sản của như sau: “Vào mùa sinh sản, đực
cái thường bơi cặp với nhau. Khi điều kiện môi trường thuận lợi, cái đẻ trứng ra môi trường
nước và ngay sau đóđực sẽ phóng tinh để thụ tinh. Tỉ lệ sống của con non thường rất cao do hầu
hết các loài cá đều có tập tính bảo vệ phôi và con non”.
Phần mô tả này được một học sinh khác nhận định như sau:
a) Tập tính vào mùa sinh sản, cá đực và cá cái thường bơi cặp với nhau là đúng.
b) Đặc điểm cái đẻ trứng ra môi trường nước ngay sau đó đực sẽ phóng tinh để thụ tinh
mô tả chính xác.
c) Tất cả các loài cá đều có tập tính bảo vệ phôi và con non là chính xác.
d) Tỉ lệ sống của con non thường rất cao là chính xác.
Câu 4. Khi được giao nhiệm vụ thuyết trình về ứng dụng vi sinh vật trong xử môi trường nuôi
thuỷ sản. Trước khi báo cáo, nhóm học sinh đã thống nhất một số nội dung cốt lõi đưa vào phần kết
luận. Sau đây là một số ý kiến:
a) Vi sinh vật dị ỡng khả năng phân huỷ chất hữu cơ, một số nhóm thường được ứng dụng
trong xử lí môi trường nuôi thuỷ sản như Nitrosomonas và Nitrobacter.
b) Vi khuẩn khuẩn quang hoá tự dưỡng tác dụng chuyển hoá ammonia thành nitrate, thường sử
dụng là Lactobacillus, Bacillus, nấm men Saccharomyces.
c) Vi sinh vật thường được ứng dụng theo hướng tạo chế phẩm sinh học bón xuống ao hoặc trong
công nghệ biofloc hoặc lọc sinh học.
d) Ngoài tác dụng xử lí môi trường, các nhóm vi khuẩn lợi cũng khả năng ức chế tiêu diệt
vi khuẩn vi khuẩn có hại.
………………………Hết…………………………..
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ MINH HỌA
2 -
MÔN: CÔNG NGHỆ
Thời gian làm bài: 50 phút
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM CÓ BỐN LỰA CHỌN (24 câu- 6 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25
điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp
án A D D B C A D A B C B D
Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Đáp
án D A C B D D A C
C C A D
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/ SAI
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu Lệnh
hỏi
Đáp
án
(Đ/S) Câu Lệnh
hỏi
Đáp
án
(Đ/S)
1
a S
2
a Đ
b S b S
c Đ c Đ
d S d Đ