Trang 1/4 – Mã đề 6121- Địa
Trường THPT Ngô Gia Tự
Tổ: KTPL- Địa lí
(Đề thi gồm có 04 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT, NĂM 2025
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề: 6121
Số báo danh: ..........................................................................
Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
(Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến 18; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án)
Câu 1. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nghiêm trọng như ở miền Nam chủ yếu do
A. nguồn nước ngầm phong phú. B. mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. có mưa phùn cuối mùa đông. D. sự điều tiết hợp lí của các hồ.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng với tình hình phát triển ngành du lịch nước ta?
A. Khách quốc tế chiếm tỉ trọng cao hơn khách nội địa. B. Số lượt khách quốc tế đến nước ta tăng liên tục.
C. Số lượt khách nội địa ít hơn lượt khách quốc tế. D. Doanh thu từ du lịch và số lượt khách biến động.
Câu 3. Cho biểu đồ
Số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm.
B. Quy mô số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm.
C. Tốc độ tăng trưởng số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm.
D. Sự thay đổi cơ cấu số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm.
Câu 4. Việc phát triển chăn nuôi bò sữa ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ có tác động rõ rệt đến
A. tăng hàng hoá, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, thay đổi bộ mặt vùng.
B. thay đổi tập quán sản xuất, đa dạng nông sản, đổi mới nông thôn.
C. hiện đại hoá nông nghiệp, tạo thêm việc làm, thu hút khách du lịch.
D. phân bố lại sản xuất, phát huy các thế mạnh, tạo ra sản phẩm mới.
Câu 5. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác thủy sản ven bờ ở nước ta hiện nay là
A. nguồn lợi sinh vật giảm sút nghiêm trọng. B. nước biển dâng, bờ biển nhiều nơi bị sạt lở.
C. có nhiều cơn bão xuất hiện trên Biển Đông. D. vùng biển ở một số địa phương bị ô nhiễm.
Câu 6. Dịch vụ ở Đông Nam Bộ hiện nay
A. chưa được đầu tư. B. chỉ có ở ven biển.
C. có tỉ trọng rất thấp. D. phát triển đa dạng.
Câu 7. Gió mùa đông bắc tạo nên một mùa đông lạnh ở
A. miền Bắc. B. miền Nam. C. miền Trung. D.y Nguyên.
Trang 2/4 – Mã đề 6121- Địa lí
Câu 8. Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. liền kề với các ngư trường rộng lớn. B. có nhiều loài cá quý, loài tôm mực.
C. hoạt động chế biến hải sản đa dạng. D. bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá.
Câu 9. Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn chủ yếu do
A. thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn.
B. mưa lớn và nguồn nước từ bên ngoài lãnh thổ chảy vào.
C. lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật.
D. địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế và lượng mưa lớn
Câu 10. Lâm nghiệp là thế mạnh nổi bật ở vùng Tây Nguyên chủ yếu là do
A. rừng bảo vệ tài nguyên đất, cung cấp gỗ quý để xuất khẩu.
B. độ che phủ rừng lớn, rừng có ý nghĩa về kinh tế, sinh thái.
C. rừng bảo vệ nhiều động vật hoang dã, cung cấp lâm sản.
D. rừng cung cấp nhiều loại gỗ quý, dược liệu, các động vật.
Câu 11. Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu nào sau đây?
A. Than. B. Gỗ. C. Dầu. D. Khí đốt.
Câu 12. Thế mạnh nào sau đây tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông?
A. Khí hậu có mùa đông lạnh. B. Lao động trình độ cao.
C. Đất phù sa màu mỡ. D. Nguồn nước phong phú.
Câu 13. Quốc lộ 1 bắt đầu từ cửa khẩu nào sau đây?
A. Lào Cai. B. Tân Thanh. C. Hữu Nghị. D. Móng Cái.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta hiện nay?
A. Đang trong thời kì dân số vàng. B. Tỷ suất sinh cao, tỷ suất tử cao.
C. Nước ta có dân số đông, nhiều dân tộc. D. Dân số nước ta còn tăng nhanh.
Câu 15. Lãnh thổ nước ta
A. có vùng đất gấp nhiều lần vùng biển. B. có đường bờ biển dài từ Bắc vào Nam.
C. nằm hoàn toàn ở trong vùng xích đạo. D. chỉ tiếp giáp với các quốc gia trên biển.
Câu 16. Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu cho
A. nhiệt điện và luyện kim. B. hoá chất và luyện kim.
C. luyện kim và xuất khẩu. D. nhiệt điện và hóa chất.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số nông thôn và dân số thành thị nước ta?
A. Số dân nông thôn nhiều hơn thành thị. B. Số dân thành thị tăng nhanh hơn nông thôn.
C. Số dân thành thị nhiều hơn nông thôn. D. Cả số dân thành thị và nông thôn đều tăng.
Câu 18. Sản phẩm nông nghiệp của nước ta chủ yếu có nguồn gốc
A. ôn đới. B. hàn đới. C. cận nhiệt. D. nhiệt đới.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1. Cho thông tin sau:
Đất là tài nguyên quốc gia vô cùng quan trọng, là tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp và lâm nghiệp. Tuy
nhiên, việc sử dụng đất hiện nay chưa hợp lí làm cho tài nguyên đất đang bị suy giảm. Có nhiều nguyên nhân
dẫn tới sự suy giảm tài nguyên đất, trong đó có cả nhân tố tự nhiên và nhân tố con người.
a) Sự suy giảm tài nguyên rừng, biến đổi khí hậu,...dẫn tới tình trạng xói mòn, sạt lở, xâm nhập mặn...
b) Các chất thải công nghiệp, giao thông, sinh hoạt và sử dụng phân hóa học....gây ô nhiễm đất, giảm độ phì
trong đất.
c) Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu của nông nghiệp, lâm nghiệp.
d) Tình trạng nước biển dâng, cát bay, sử dụng phân n, chất thải công nghiệp...là các nguyên nhân tự nhiên
làm cho đất bị suy thoái.
Trang 3/4 – Mã đề 6121- Địa
Câu 2. Cho thông tin sau:
Đường ô tô là loại hình giao thông quan trọng nhất ở nước ta, phát triển mạnh cả về số lượng và chất lượng.
Khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường ô tô cao nhất trong cơ cấu vận tải nước ta và có xu hướng tăng.
Chất lượng vận tải và dịch vụ ngày càng được cải thiện, hiệu quả kinh tế của vận tải bằng đường ô tô được nâng
lên.
a) Quốc lộ 1 bắt đầu từ cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh) và kết thúc ở Năm Căn (Cà Mau).
b) Nhân tchủ yếu ảnh hưởng đến khối lượng hàng hóa vận chuyển của giao thông đường bộ nước ta là sự
phát triển của sản xuất.
c) Việc phát triển các tuyến đường bộ trung du miền núi góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao
chất lượng sống.
d) Đường ô tô có khối lượng vận chuyển cao nhất.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Hiện trạng sử dụng một số loại đất của Đồng bằng sông Hồng
và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2021
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm Đất sản xuất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng
Đồng bằng sông Hồng 776,5 515,8 346,9
Đồng bằng sông Cửu Long
2575,3 294,8 255,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
a) Tổng diện tích đất của Đồng bằng sông Hồng nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Biểu đồ miền dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sử dụng một số loại đất của Đồng bằng
sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, năm 2021.
c) Diện tích đất lâm nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
d) Diện tích đất sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
Câu 4. Cho biểu đồ:
GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA THÁI LAN VÀ PHI-LIP-PIN GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
a) Tốc độ tăng GDP bình quân đầu người Thái Lan và Phi-lip-pin gần bằng nhau.
b) GDP bình quân đầu người Thái Lan tăng nhiều hơn Phi-lip-pin.
c) GDP bình quân đầu người Thái Lan giảm, Phi-lip-pin tăng.
d) GDP bình quân đầu người Phi-lip-pin tăng gấp hai lần Thái Lan.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Trang 4/4 – Mã đề 6121- Địa lí
Câu 1. Trên đỉnh núi Pu-xai-lai-leng cao 2 711 m đang có nhiệt độ là 14,5 °C thì trong cùng thời điểm đó nhiệt
độ ở độ cao 1 111 m (sườn khuất gió) nhiệt độ sẽ là bao nhiêu °C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân)
Câu 2. Biết tổng diện tích rừng của nước ta năm 2021 là 14,7 triệu ha, diện tích rừng tự nhiên là 10,1 triệu ha.
Hãy cho biết tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng cả nước là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả
đến một chữ số thập phân của %)
Câu 3. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển bằng đường biển của nước ta năm 2020 lần lượt là
76,1 triệu tấn và 152,6 tỉ tấn.km. Vậy cự li vận chuyển trung bình của đường biển nước ta năm 2020 là bao
nhiêu km? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km)
Câu 4. Năm 2020, nước ta đón 197,8 triệu lượt khách du lịch và doanh thu đạt 111,7 nghìn tỉ đồng. Tính doanh
thu trung bình từ một lượt khách du lịch năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn đồng)
Câu 5. Theo Niên giám thống kê năm 2022 (NXB Thống kê), tổng số lao động nước ta là 50 604,7 nghìn
người, số lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng là 24 442,0 nghìn người. Cho biết số lao động trong
khu vực công nghiệp, xây dựng chiếm bao nhiêu % so với tổng số lao động của nước ta? (làm tròn kết quả đến
một chữ số thập phân của %)
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản của vùng Đông Nam Bộ, giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị : Nghìn tấn)
Năm 2010 2015 2020 2021
Khai thác 278,8
317,3
376,7
374,1
Nuôi trồng
85,7 119,1
143,1
144,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Cho biết tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2021 so với năm 2010 của Đông Nam Bộ cao
hơn bao nhiêu % so với tốc độ tăng trưởng của sản lượng thủy sản khai thác? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số
thập phân của %)
--------------- HẾT --------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 5/4 – Mã đề 6121- Địa lí
Trường THPT Ngô Gia Tự
Tổ: KTPL- Địa
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP, NĂM 2025
MÔN: ĐỊA LÍ
PHẦN I
đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
6121
C D B A A D A D B B A A C B B A C D
6122
B C D A D C D C D C B A D A D B C A
6123
C A D D B B A B C C A B D B C C B C
6124
B A C B C A D C A D C C D D A B A D
PHẦN II
đề 1a 1b 1c 1d 2a 2b 2c 2d 3a 3b 3c 3d 4a 4b 4c 4d
0.1
0.25
0.5
1
0.1
0.25
0.5
1
0.1
0.25
0.5
1
0.1
0.25
0.5
1
6121
Đ
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
S
Đ
S
6122
S
S
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
S
Đ
Đ
6123
Đ
S
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
S
Đ
S
S
Đ
6124
S
Đ
Đ
Đ
S
Đ
S
Đ
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
S
Đ
PHẦN III
Mã đề
Câu 1 Câu 2 Câu 3 u 4 Câu 5 Câu 6
0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25
6121 30,5 68,7 2005 565 48,3 34,1
6122 565 30,5 2005 68,7 34,1 48,3
6123 34,1 2005 565 30,5 48,3 68,7
6124 48,3 565 34,1 30,5 68,7 2005
----------------- HẾT ------------