
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Ba Gia, Quãng Ngãi
lượt xem 1
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Ba Gia, Quãng Ngãi". Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Ba Gia, Quãng Ngãi
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT BA GIA BẢNG MA TRẬN NỘI DUNG, THÀNH PHẦN NĂNG LỰC,CẤP ĐỘ TƯ DUY Năng lực Địa lí Câu/ Vận dụng kiến thức, kĩ Nhận thức khoa học địa lí (NT) Tìm hiểu địa lí (TH) Nội dung năng đã học (VD) Phần Cấp độ tư duy Cấp độ tư duy Cấp độ tư duy Vận Biết Hiểu Vận dụng Biết Hiểu Vận dụng Biết Hiểu dụng X 1/Tự nhiên (NT1.2) X 2/Tự nhiên (NT2.1) X 3/Dân cư I (NT2.4) X 4/Dân cư (NT2.4) X 5/Ngành (NT2.4) 6/Ngành X
- (NT2.4) X 7/Ngành (NT2.4) X 8/Vùng (NT2.4) X 9/Vùng (NT1.2), (NT2.4) X 10/Vùng (NT1.2) X 11/Vùng (NT2.5) X 12/Vùng (NT1.8) X 13/Tự nhiên (NT2.2) X 14/Kĩ năng ngành (TH1.4), (TH1.7) 15/Ngành X
- (NT2.4) X 16/Vùng (NT2.5) X 17/Tự nhiên (NT2.5) X 18/Vùng (NT2.4) a X (NT2.2) b X (NT2.2) 1/Tự nhiên c X (NT2.2) II d X (NT2.2) a X (NT2.4) 2/Ngành b X (NT2.4)
- c X (NT2.4) d X (NT2.4) a X (NT2.4) b X (NT1.3) 3/Vùng c X (NT2.5) d X (NT2.5) a X (TH1.10) b X 4/Kĩ năng địa lí (TH1.10) 11 c X (TH1.10) d X
- (TH1.10) X 1/Kĩ năng tự nhiên (TH1.6) X 2/Kĩ năng tự nhiên (TH1.6) X 3/Kĩ năng dân cư (TH1.6) III X 4/Kĩ năng ngành (TH1.6) X 5/Kĩ năng ngành (TH1.6) X 6/Kĩ năng vùng (TH1.6) Tổng 15 5 9 1 7 3 Sơn Tịnh, ngày 27 tháng 2 năm 2025 Nhóm Địa Ba Gia
- SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NGÃI ĐỀ THI TIẾP CẬN THPT NĂM 2025 TRƯỜNG THPT BA GIA MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THAM KHẢO (Đề gồm 04 trang) PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Lãnh thổ nước ta A. tiếp giáp với nhiều đại dương. B. thuộc khu vực Đông Nam Á. C. chỉ chịu ảnh hưởng của gió mùa. D. có vùng đất rộng hơn vùng biển. Câu 2. Lũ quét ở nước ta thường gây ra A. động đất. B. sương muối. C. xói mòn. D. cháy rừng. Câu 3. Thành phố nào sau đây của nước ta thuộc loại đô thị đặc biệt? A. Hạ Long. B. TP. Hồ Chí Minh. C. Biên Hòa. D. Đà Nẵng. Câu 4. Dân cư ở nước ta phân bố A. tương đối đồng đều giữa các khu vực. B. chủ yếu ở nông thôn với mật độ rất cao. C. khác nhau giữa các khu vực. D. chỉ tập trung ở dải đồng bằng ven biển. Câu 5. Cây công nghiệp cận nhiệt ở nước ta là A. cà phê. B. chè. C. hồ tiêu. D. cao su. Câu 6. Loại năng lượng nào sau đây ở nước ta thuộc năng lượng tái tạo? A. Than. B. Dầu thô. C. Khí tự nhiên. D. Điện gió. Câu 7. Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là A. đường bộ. B. đường hàng không. C. đường biển. D. đường sắt. Câu 8. Sản phẩm đặc trưng của vùng du lịch Tây Nguyên là du lịch A. văn hoá, sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hoá các dân tộc thiểu số. B. sinh thái, văn hoá, tìm hiểu các giá trị độc đáo của văn hoá cồng chiêng. C. đô thị, MICE, tìm hiểu lịch sử, du lịch nghỉ dưỡng và sinh thái biển, đảo. D. nghỉ dưỡng biển, đảo gắn với di sản, tìm hiểu văn hoá biển, ẩm thực biển. Câu 9. Trung du và miền núi Bắc Bộ không có A. vị trí liền kề với vùng kinh tế năng động ở nước ta. B. tỉ lệ dân thành thị còn thấp, mật độ dân số khá cao. C. đường biên giới với các nước dài, nhiều cửa khẩu. D. có nhiều dân tộc cùng sinh sống, cư trú xen kẽ . Câu 10. Hiện nay, huyện đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? A. Kiên Hải. B. Phú Quý. C. Cồn Cỏ. D. Vân Đồn. Câu 11. Hoạt động khai thác thuỷ sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nhờ có thuận lợi nào sau đây? A. Biển có nhiều bãi tôm, cá. B. Ít xảy ra thiên tai. C. Hệ thống sông ngòi dày đặc. D. Người dân có trình độ cao. Câu 12. Hiện nay,Trung du và miền núi Bắc Bộ đứng đầu cả nước về A. chăn nuôi gia cầm. B. chăn nuôi lợn. C. chăn nuôi trâu. D. chăn nuôi bò. Câu 13. Nước ta có nhiệt độ trung bình năm cao chủ yếu do Trang 7
- A. lãnh thổ kéo dài về phía nam gần Xích đạo. B. ở vùng Đông Nam Á tiếp giáp Biển Đông. C. vị trí địa lí nằm ở trong vùng nội chí tuyến. D. có gió Mậu dịch khô nóng thổi quanh năm. Câu 14. Cho biểu đồ: Sản lượng một số loại cây ăn quả của nước ta, năm 2019 và năm 2022 (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023) Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Vải, chôm chôm tăng nhanh hơn xoài. B. Xoài tăng, nhãn, vải, chôm chôm giảm. C. Nhãn tăng ít hơn vải, chôm chôm. D. Xoài tăng nhiều hơn nhãn. Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển và phân bố của ngành ngoại thương ở nước ta hiện nay? A. Khoáng sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta. B. Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Thái Lan, Ô-xtrây-li-a. C. Đang chú trọng vào việc đa dạng hoá các mặt hàng xuất khẩu. D. Tư liệu sản xuất là nhóm hàng nhập khẩu chính ở nước ta. Câu 16. Bắc Trung Bộ có thế mạnh để hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế tổng hợp, bao gồm: A. nông nghiệp, chăn nuôi và công nghiệp chế biến. B. nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. C. công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí. D. nông nghiệp, công nghiệp chế biến và du lịch. Câu 17. Sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều bắc-nam chủ yếu là do A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. B. lãnh thổ kéo dài và gió mùa. C. khí Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. D. vị trí kết hợp với địa hình. Câu 18. Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay phát triển mạnh nuôi trồng thuỷ sản chủ yếu do A. đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế, đa dạng sản xuất. B. thay đổi cơ cấu kinh tế, ứng phó xâm nhập mặn. C. thúc đẩy sản xuất hàng hóa, đáp ứng thị trường. D. nhu cầu tăng cao, phát huy thế mạnh tự nhiên. Trang 8
- PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nữa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nữa sau mùa đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 160B trở vào Nam, khối khí lạnh đã suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế. a) Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô. b) Gió mùa Đông Bắc tác động yếu đến miền Nam do ảnh hưởng của dãy Bạch Mã. c) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên. d) Gió mùa Đông Bắc di chuyển quãng đường dài trên lục địa, gây nên thời tiết lạnh khô vào đầu mùa Đông ở miền Bắc. Câu 2. Cho thông tin sau: Trồng trọt chiếm 60,8% giá trị sản xuất nông nghiệp của cả nước (năm 2020). Cơ cấu ngành trồng trọt khá đa dạng, lúa là cây trồng chính trong sản xuất lương thực. Hiện nay việc đẩy mạnh sản xuất cây lương thực, cây công nghiệp lâu năm đã đưa nước ta trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một số nông sản. a) Trồng trọt là ngành chính trong sản xuất nông nghiệp nước ta. b) Cơ cấu ngành trồng trọt khá đa dạng do đất feralit có diện tích lớn và nguồn nhiệt cao. c) Sản lượng lúa tăng do sử dụng giống lúa mới, áp dụng tiến bộ khoa học trong canh tác. d) Nước ta trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về một số nông sản do đẩy mạnh sản xuất hàng hoá và tìm kiếm thị trường. Câu 3. Cho thông tin sau: Vùng đồng bằng sông Hồng có nhiều di sản, danh lam thắng cảnh và hàng nghìn di tích lịch sử, văn hóa. Đó là nguồn tài nguyên lớn, giá trị để các tỉnh, thành phố phát triển du lịch chuyên nghiệp, hiện đại, bền vững, hội nhập quốc tế, trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có thể điều tiết kinh tế – xã hội toàn vùng. (Nguồn: nhandan.vn, 2023) a) Vùng có sản phẩm du lịch đặc trưng là du lịch văn hóa, sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số. b) Du lịch là ngành kinh tế thế mạnh của vùng trên cơ sở tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hóa phong phú. c) Hải Phòng thuộc Đồng bằng sông Hồng là địa phương duy nhất có di sản thế giới hỗn hợp được UNESCO công nhận ở nước ta. d) Ngành du lịch của vùng ngày càng phát triển chủ yếu do tài nguyên đa dạng và hội nhập kinh tế. Câu 4. Cho biểu đồ: Trang 9
- Diện tích và dân số của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2022 (Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org) N D a) Việt Nam có diện tích nhỏ nhất nhưng quy mô dân số lớn nhất. L b) Mi-an-ma có mật độ dân số cao nhất. c) Mật độ dân số của Việt Nam gấp hơn 2 lần của Thái Lan. d) Việt Nam có mật độ dân số cao do quy mô dân số và diện tích lớn. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1. Thành phố Hồ Chí Minh có tổng lượng mưa trong năm là 1931 mm và lượng bốc hơi 1688 mm. Cho biết cân bằng ẩm trong năm của Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu mm? (làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 2. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và Cà Mau năm 2022 (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 18,6 15,3 23,1 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8 (Láng) Cà Mau 27,1 27,9 28,0 28,7 28,6 28,7 27,9 27,8 27,4 27,7 26,7 26,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Cho biết biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội cao hơn của Cà Mau bao nhiêu 0C? (làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 3. Năm 2022, nước ta có dân số nam là 49,6 triệu người, dân số nữ là 49,9 triệu người. Tỉ số giới tính của nước ta năm 2022 là bao nhiêu %? ( làm tròn kết quả một chữ số thập phân) Câu 4. Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2021 (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2021 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 1 565,5 7 698,8 Tổng 3 045,6 13 026,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022) Trang 10
- Cho biết tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài năm 2021 của nước ta nhiều hơn năm 2010 bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân) Câu 5. Biết diện tích gieo trồng lúa của nước ta năm 2021 là 7,2 triệu ha, sản lượng là 43,9 triệu tấn. Hãy cho biết năng suất lúa của nước ta năm 2021 là bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết N D L quả đến hàng đơn vị ) Câu 6: Năm 2021 dân số của đồng bằng sông Cửu Long là 17,4 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 26,4%. Tính số dân nông thôn của đồng bằng sông Cửu Long năm 2021. Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của triệu người). ………………………………..Hết……………………….. - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Giám thị không giải thich gì thêm. Trang 11
- ĐÁP ÁN ĐỀ TIẾP CẬN THI THPT NĂM 2025 Môn: ĐỊA LÍ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 . (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Chọn B C B C B D C B B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 Chọn A C C D D B B D PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đáp án a) Đúng a) Đúng a) Sai a) Đúng b) Sai b) Sai b) Đúng b) Sai c) Sai c) Đúng c) Sai c) Đúng d) Đúng d) Đúng d) Sai d) Sai PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án 243 14 99,4 7,7 61 12,8 Trang 12

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
18 p |
242 |
27
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
354 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa Lí có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
5 p |
146 |
13
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT Tiên Du số 1 (Lần 1)
5 p |
225 |
11
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
284 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p |
199 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
330 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
173 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1)
4 p |
142 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
4 p |
172 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
5 p |
190 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
7 p |
121 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p |
175 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
6 p |
164 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
239 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
230 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
251 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
256 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
