
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Trãi, Đồng Nai
lượt xem 0
download

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Trãi, Đồng Nai" giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Trãi, Đồng Nai
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI TRƯỜNG THPT TAM PHƯỚC (Trường ra đề) (Trường phản biện) ĐỀ MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài 50 phút, không kê thời gian phát đề ĐỀ THI THAM KHẢO SỐ 1 PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Lưu ý: HS chỉ lựa chọn một phương án đúng) Câu 1: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm A. vùng đất, vùng biển và vùng trời. B. vùng biển, vùng trời và quần đảo. C. phần đất liền, vùng biển và các hải đảo. D. phần đất liền, các hải đảo và vùng trời. Câu 2: Sông ngòi nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Phần lớn sông đều dài dốc và dễ bị lũ lụt. B. Có lưu lượng lớn và hàm lượng phù sa cao. C. Có nhiều sông nhỏ và lưu lượng nước lớn. D. Lượng nước sông thay đổi theo ngày và đêm. Câu 3: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho nước ta A. phát triển mạnh nền nông nghiệp cận nhiệt và ôn đới. B. hình thành và phát triển các vùng kinh tế trọng điểm trên cả nước. C. phát triển và đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. D. đa dạng hóa cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. Câu 4: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A. vị trí trong vùng nội chí tuyến. B. địa hình nước ta nhiều đồi núi. C. địa hình nước ta thấp dần ra biển. D. hoạt động của gió phơn Tây Nam. Câu 5: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 6: Để giải quyết vấn đề việc làm của nước ta hiện nay cần A. phát triển mạnh ngành chăn nuôi. B. tập trung vào phát triển công nghiệp. C. phát triển chủ yếu ngành dịch vụ. D. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. Câu 7: Chăn nuôi bò sữa phát triển khá mạnh ở ven thành phố lớn chủ yếu do A. người dân nhiều kinh nghiệm. B. điều kiện chăm sóc thuận lợi. C. nhu cầu của thị trường lớn. D. kỹ thuật chăn nuôi hiện đại. Câu 8: Cơ cấu ngành công nghiệp đang chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng chế biến, sản phẩm chất lượng cao. B. tăng tỉ trọng khai thác, sản phẩm trung bình. C. đa dạng hóa sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh. D. chuyên môn hóa sản phẩm, cạnh tranh về giá. Câu 9: Công nghiệp nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng A. phân bố đồng đều tại khắp các vùng. B. giảm tối đa sở hữu ngoài Nhà nước. C. tăng tỉ trọng sản phẩm có giá trị cao. D. tập trung nhiều cho việc khai khoáng. Câu 10: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta hiện nay là A. công nghiệp chế biến còn nhiều hạn chế. B. thị trường tiêu thụ có nhiều biến động. C. khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư thấp. D. trình độ lao động chưa đáp ứng yêu cầu. Câu 11: Loại đất nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng? A. Đất feralit. B. Đất xám trên phù sa cổ. C. Đất mặn. D. Đất phù sa sông. Câu 12: Khó khăn về tự nhiên của Đông Nam Bộ là 1
- A. nhiều khoáng sản. B. đất đai kém màu mỡ. C. ít tài nguyên rừng. D. mùa khô kéo dài sâu sắc. Câu 13: Dân số của vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm là A. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao. B. tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn. C. Ba Na là dân tộc chủ yếu của vùng. D. số người trên độ tuổi lao động cao. Câu 14: Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây chè chủ yếu dựa vào điều kiện nào sau đây? A. Khí hậu nhiệt đới, đủ nước tưới. B. Khí hậu cận nhiệt, đất thích hợp. C. Nhiều đồi núi thấp, giống cây tốt. D. Địa hình phân bậc, nhiều loại đất. Câu 15: Việc làm trở thành một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Đông dân, lao động dồi dào và kinh tế chậm chuyển dịch. B. Đông dân, lao động dồi dào và phân bố dân cư không đều. C. Lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và có trình độ cao. D. Dân đông, mật độ dân số cao và phân bố dân cư không đều. Câu 16: Khó khăn chủ yếu đối với việc phát triển thuỷ điện của Tây Nguyên là A. phần lớn các sông đều nhỏ. B. có mùa khô kéo dài sâu sắc. C. sông chảy trên các cao nguyên. D. độ dốc của lòng sông không lớn. Câu 17: Khu vực chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão và áp thấp nhiệt đới của nước ta là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 18: Nước ta có vị trí địa lí tiếp giáp ở A. vùng ngoại chí tuyến bán cầu Bắc. B. phía đông của nước bạn Lào. C. vùng nội chí tuyến bán cầu Nam. D. trung tâm của lục địa châu Á. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI (Lưu ý: Ở mỗi ý trong một câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai) Câu 1: Cho biểu đồ sau NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA Ở HÀ NỘI VÀ CẦN THƠ. a) Cần Thơ có mùa khô sâu sắc hơn Hà Nội. b) Hà Nội có một số tháng nhiệt độ dưới 200C là do ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc. c) Hà Nội có mùa khô ít sâu sắc hơn là do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào cuối mùa đông. d) Hà Nội có biên độ nhiệt lớn hơn Cần Thơ. Câu 2: Cho thông tin sau Nước ta nằm ở phía đông nam của Châu Á, có chung Biển Đông với nhiều nước… Vùng Biển Đông rộng lớn là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, có tác dụng điều hòa khí hậu, cung cấp lượng mưa và độ ẩm lớn, vì vậy cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm thường xanh. Sinh vật vùng biển nước ta đa dạng và phong 2
- phú. (Nguồn:Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam) a) Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông thể hiện rõ qua yếu tố hải văn và sinh vật. b) Lãnh thổ hẹp ngang, trải dài nhiều vĩ độ, giáp Biển Đông là những nhân tố quan trọng làm cho nước ta hình thành các đai cao tự nhiên. c) Ở nước ta cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thay thế cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc của vùng nhiệt đới là do giáp Biển Đông và gió mùa đem lại. d) Tài nguyên sinh vật biển nước ta giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao chủ yếu do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, có nhiều đảo ven bờ, địa hình tương đối kín và chế độ thủy triều phức tạp. Câu 3: Cho thông tin sau Tây Nguyên là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của nước ta. Cơ cấu cây công nghiệp trong vùng khá đa dạng, bao gồm cả cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,... và cây công nghiệp cận nhiệt như chè. (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo, NXB Giáo dục Việt Nam, 2024, trang 130) a) Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số một ở Tây Nguyên, gồm hai loại chính là cà phê vối và cà phê chè. b) Diện tích cao su ở Tây Nguyên chỉ đứng sau Đông Nam Bộ, trồng nhiều ở Gia Lai và Đắk Lắk. c) Tây Nguyên đứng đầu cả nước cả về diện tích và sản lượng hồ tiêu, trồng nhiều ở Đắk Nông, Đắk Lắk và Gia Lai. d) Năng suất, chất lượng sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên tăng do mở rộng diện tích, hoàn thiện cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật. Câu 4: Cho bảng số liệu sau: SỐ LƯỢNG MỘT SỐ VẬT NUÔI Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: triệu con) 2010 2015 2021 Năm Trâu 2,9 2,6 2,3 Bò 5,9 5,7 6,4 Lợn 27,3 28,9 23,1 Gia cầm 301,9 369,5 524,1 a) Lợn và gia cầm là vật nuôi cung cấp nguồn thịt chủ yếu của nước ta. b) Số lượng trâu và bò của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 đang có xu hướng giảm. c) Số lượng bò nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây chủ yếu do sự gia tăng số lượng bò sữa. d) Số lượng gia cầm ở nước ta tăng nhanh hơn số lượng lợn gần 22,7 lần vào năm 2021. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN Câu 1: Cho bảng số liệu sau DOANH THU DU LỊCH LỮ HÀNH (THEO GIÁ HIỆN HÀNH) Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, GIAI ĐOẠN 2010 – 2022 Năm 2010 2015 2019 2022 Doanh thu du lịch lữ hành (tỉ đồng) 264,8 512,4 1 000,8 957,2 (Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2011, 2016 và 2023) Tính tốc độ tăng trưởng doanh thu du lịch lữ hành (theo giá hiện hành ở đồng bằng Sông Cửu Long năm 2022 so với năm 2010 (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 2: Năm 2021, đồng bằng Sông Cửu Long có số dân là 17,4 triệu người và diện tích là 40,9 nghìn km 2. Vậy mật độ dân số của Đồng bằng Sông Cửu Long trong năm 2021 là bao nhiêu người/km 2 (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2). 3
- Câu 3: Năm 2021, đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lúa là 3,89 triệu ha và sản lượng lúa là 24,3 triệu tấn. Tính năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2021 (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của tạ/ha) Câu 4: Năm 2021, vùng KTTĐ miền Trung có GRDP theo giá hiện hành là 449,6 nghìn tỉ đồng. Số dân của vùng là 6,6 triệu người. Tính GRDP bình quân đầu người của vùng KTTĐ miền Trung. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của triệu đồng/ng) Câu 5: Năm 2021, GRDP của cả nước là 8 479,7 nghìn tỉ đồng. Vùng KTTĐ phía Nam có GRDP chiếm 33,5% so với cả nước. Tính giá trị GRDP của vùng KTTĐ phía Nam. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng). Câu 6: Cho bảng số liệu sau TỈ LỆ THẤT NGHIỆP TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG PHÂN THEO VÙNG NĂM 2023 (Đơn vị: %) Chỉ số Năm 2023 Đồng bằng sông Hồng 1,86 Trung du và miền núi phía Bắc 1,91 Bắc Trung Bộ và DH miền Trung 2,37 Tây Nguyên 0,70 Đông Nam Bộ 2,91 Đồng bằng sông Cửu Long 2,82 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022) Tính tỉ lệ thất nghiệp trung bình của các vùng nước ta năm 2023 là bao nhiêu % (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %) ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 10 B 2 B 11 D 3 D 12 D 4 A 13 B 5 A 14 B 6 D 15 A 7 C 16 B 8 C 17 C 9 C 18 B PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1,0 điểm. Nếu: - HS chỉ lựa chọn được 01 ý đúng trong 1 câu hỏi thì được 0,1 điểm - HS chỉ lựa chọn được 02 ý đúng trong 1 câu hỏi thì được 0,25 điểm - HS chỉ lựa chọn được 03 ý đúng trong 1 câu hỏi thì được 0,5 điểm - HS chỉ lựa chọn được 04 ý đúng trong 1 câu hỏi thì được 1,0 điểm CÂU LỆNH HỎI ĐÁP ÁN a Đ 1 b S 4
- c Đ d Đ a Đ b S 2 c Đ d S a Đ 3 b Đ c Đ d S a Đ 4 b S c S d Đ PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN CÂU 1 2 3 4 5 6 Đáp án 361 219 62,5 68,1 2841 2,1 5

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
152 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
181 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
208 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
190 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
154 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
186 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
125 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
118 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
101 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
131 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
152 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
