intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 - Trường THPT Tam Phước, Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 - Trường THPT Tam Phước, Đồng Nai" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí năm 2025 - Trường THPT Tam Phước, Đồng Nai

  1. Ra đề: Trường THPT TAM PHƯỚC ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM Phản biện đề: Trường THPT TAM HIỆP 2025 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút Đề có 4 trang (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Phần 1 : Câu trắc nghiệm 1 lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18 Câu 1. Vị trí địa lí nước ta A. ở trung tâm của bán đảo Đông Dương. B. liền kề với các vành đai sinh khoáng. C. tiếp giáp Ấn Độ Dương và Biển Đông. D. nằm ở khu vực phía đông của châu Á. Câu 2. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là A. nóng B. mưa nhiều. C. có 2 mùa. D. độ ẩm cao. Câu 3. Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây? A. Từ tháng 6 đến tháng 10. B. Từ tháng 8 đến tháng 10. C. Từ tháng 1 đến tháng 12. D. Từ tháng 5 đến tháng 10. Câu 4. Duyên hải cực Nam Trung Bộ có lượng mưa thấp nhất cả nước chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây? A. Ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão, Tín phong Bắc bán cầu hoạt động rất mạnh. B. Hướng của các dãy núi song song với hướng gió đông bắc, khuất gió Tây Nam. C. Địa hình thấp dần về phía biển, chịu tác động của gió đất. D. Nằm ở vị trí đón gió mùa Đông Bắc, ít chịu ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới. Câu5 . Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta? A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. B. Gia tăng dân số giảm, thời kì dân số vàng. C. Dân số đông, ít thành phần dân tộc. D. Dân số đông, gia tăng dân số giảm. Câu 6: Đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì? A. Trình độ đô thị hoá thấp. B. Tỉ lệ dân thành thị giảm. C. Phân bố đô thị đều giữa các vùng. D. Quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh. Câu 7. Tỉ lệ lao động thành thị nước ta hiện nay tăng lên chủ yếu do A. đẩy mạnh công nghiệp hóa, mở rộng đô thị. B. mật độ dân số cao, lao động trẻ đông đảo. C. xây dựng khu chế xuất, thu hút vốn đầu tư. D. phát triển hoạt động dịch vụ, hiện đại hóa. Câu 8. Sản phẩm nông nghiệp của nước ta chủ yếu có nguồn gốc A. nhiệt đới. B. ôn đới. C. cận nhiệt. D. hàn đới. Câu 9. Cơ cấu sản xuất công nghiệp của nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây A. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác. C. Tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp. D. Giảm tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp. Câu 10. Hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta gặp những khó khăn chủ yếu nào sau đây? A. Vùng biển rộng lớn, tài nguyên đa dạng. B. Có nhiều ngư trường, bãi cá lớn. C. Nhiều bão, ô nhiễm môi trường biển. D. Nhiều vũng vịnh, đầm phá ven bờ.
  2. Câu 11: Ngành đường biển của nước ta có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn chủ yếu do A. có đường biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. B. nước ta có đội tàu buôn lớn, được trang bị hiện đại. C. vận tải đường biển có phạm vi rộng, đường dài. D. ngoại thương phát triển mạnh, xuất nhập khẩu lớn. Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng? A. Giáp vịnh Bắc Bộ. B. Giáp Trung du miền núi Bắc Bộ. C. Giáp Bắc Trung Bộ. D. Giáp Tây Nguyên. Câu 13: Sông có trữ năng thủy điện lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. sông Gâm. B. sông Đà. C. sông Chảy. D. sông Lô. Câu 14: Số lượng các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên là A. 5. B. 6. C. 8. D. 10. Câu 15: Đông Nam Bộ cần phải thực hiện các biện pháp nào sau đây để phát triển bền vững công nghiệp? A. Tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng. B. Phát triển công nghiệp gắn với bảo vệ môi trường. C. Xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất mới. D. Phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu khí. Câu 16: Giải pháp nào sau đây quan trọng nhất nhằm cân bằng sinh thái môi trường ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí. B. Xây dựng hệ thống canh tác hợp lí. C. Duy trì và bảo vệ rừng ngập mặn. D. Điều tiết dòng chảy sông Mê công. Câu 17: Vùng nào của nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão? A. Tây Nam Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 18: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2010 và 2021 (Đơn vị : Nghìn tỉ đồng) Năm 2010 2021 Khu vực kinh tế Nhà nước 636,5 846,7 Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước 843,6 4 481,2 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 1 565,5 7 698,8 Tổng 3 045,6 13 026,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022 ) Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở nước ta năm 2010 và 2021 là biểu đồ A. tròn. B. miền. C. cột đôi. D. kết hợp. Phần 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau:
  3. Số giờ nắng ở Việt Nam có sự khác biệt rất mạnh giữa các vùng, nơi nhiều nhất gấp đôi nới ít nhất. Nói chung miền Bắc vĩ tuyến 160B có số giờ nắng ít hơn ở miền Nam, nếu ở miền Bắc số giờ nắng dao động từ 1 400 đến 2 000 giờ, thì miền Nam dao động từ 2 000 đến 3 000 giờ. Trong mỗi miền lại có sự phân hóa riêng. a) Do nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có tổng số giờ nắng lớn. b) Số giờ nắng thay đổi từ Bắc vào Nam là do sự thay đổi của góc nhập xạ và ảnh hưởng của địa hình. c) Giờ nắng có sự khác nhau trên lãnh thổ chủ yếu do hoạt động của gió mùa Đông Bắc và vị trí. d) Số giờ nắng ở 2 miền Nam Bắc bằng nhau. Câu 2: Cho bảng số liệu: Sản lượng dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 2010 – 2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Dầu thô (triệu tấn) 15,0 18,7 11,4 10,9 Điện (tỉ kWh) 91,7 157,9 231,5 244,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021, NXB Thống kê, 2022) A. Giai đoạn 2010 – 2021, sản lượng điện tăng 2,7 lần. B. Sản lượng dầu thô và điện ở nước ta đều tăng. C. Tốc độ tăng trưởng của điện năm 2020 tăng 352,5 % so với năm 2010. D. Biểu đồ kết hợp là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng của sản lượng than và điện. Câu 3: Cho thông tin sau: Vận tải đường sắt chủ yếu là vận chuyển hàng hoá. Hệ thống đường sắt hiện có được đầu tư cải tạo, nâng cấp nên chất lượng hạ tầng được nâng lên, tốc độ và an toàn đường sắt được cải thiện. Đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị (ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh) đang được quan tâm phát triển. a) Hệ thống đường sắt nội đô đã được xây dựng ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. b) Mạng lưới đường sắt phát triển nhanh thời gian gần đây chủ yếu do quá trình đô thị hóa. c) Khó khăn chủ yếu với phát triển đường sắt ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết cấu địa chất yếu, khó xây dựng d) Chất lượng giao thông đường sắt đang ngày càng nâng lên chủ yếu do nhu cầu vận chuyển hàng hóa. Câu 4. Cho thông tin sau: Sản xuất lương thực và thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long trong những năm qua có sự phát triển nhanh nhờ áp dụng các tiến bộ khoa học - kĩ thuật trong sản xuất. Đồng bằng sông Cửu Long chiếm khoảng 50% diện tích gieo trồng và 50% sản lượng lương thực có hạt của cả nước (năm 2021). Các tỉnh dẫn đầu về diện tích trồng lúa của vùng là Kiên Giang, Long An, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng.... Các công nghệ về lai tạo giống, biến đổi gen, hỗ trợ quản lí giám sát vùng trồng bằng công nghệ tự động, quy trình sản xuất VietGAP.... đã được ứng dụng. a) Năm 2021, ĐBSCL chiếm khoảng 50% diện tích gieo trồng và 50% sản lượng lương thực có hạt của cả nước. b) Long An là tỉnh có diện tích trồng lúa ít ở Đồng bằng sông Cửu Long vì có diện tích đất nhiễm mặn lớn. c) Các công nghệ lai tạo giống và biến đổi gen được áp dụng để tăng diện tích và khả năng chống chịu của cây lúa.
  4. d) VietGAP là quy trình sản xuất nông nghiệp nhằm tăng sản lượng mà không cần quan tâm đến chất lượng sản phẩm. Phần 3: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Năm 2021, Đồng bằng Sông Cửu Long có 17,4 triệu người; diện tích 40,9 nghìn km2. Tính mật độ dân số của Đồng bằng Sông Cửu Long? Đơn vị: người/km2 (Làm tròn đến hàng đơn vị của ng/km2 ) Câu 2. Năm 2021, Số dân cả nước là 98,5 triệu người, số dân vùng KTTĐ Miền Trung là 6,6 triệu người. Tính tỉ trọng dân số của vùng KTTĐ Miền Trung so với cả nước. Đơn vị %. (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %). Câu 3. Cho bảng số liệu Lượng mưa các tháng tại trạm khí tượng Huế (tỉnh Thừa Thiên Huế) năm 2022 ( Đơn vị: mm ) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 95,6 70,8 128,3 381,0 157,3 33,8 61,3 157,5 448,8 1366,5 226,4 786,6 mưa (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu, tính lượng mưa trung bình ở Huế năm 2022, (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm) Câu 4. Cho bảng số liệu: Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô phân theo khu vực thành thị, nông thôn ở nước ta năm 2020 (Đơn vị: ‰) Tiêu chí Tỉ suất sinh thô Tỉ suất tử thô khu vực Nông thôn 15,9 5,0 Thành thị 16,6 6,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết khu vực thành thị có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao hơn khu vực nông thôn bao nhiêu % năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %) Câu 5. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa ở các vùng của nước ta, năm 2021 Vùng Diện tích Sản lượng (nghìn ha) (nghìn tấn) Đông Nam Bộ 258,9 1411,8 Đồng bằng sông Cửu Long 3898,6 24327,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn) Cho biết năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đông Nam Bộ bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của tạ/ha) Câu 6. Năm 2021, tổng trị giá xuất nhập khẩu của Trung Quốc là 6 644,8 tỉ USD, cán cân thương mại là 462,2 tỉ USD. Tính trị giá nhập khẩu của Trung Quốc năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD) …………………HẾT…………………
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
101=>2