ĐỀ 8 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT

NĂM HỌC 2009 - 2010 Môn: Địa lý Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)

Đề gồm 01trang I. PHẦN CHUNG Câu 1: 5điểm

a. Nêu thế mạnh và hạn chế của khu vục địa hình đồng bằng? b. Phân tích vấn đề khai thác thế mạnh thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? c. Cho bảng số liệu:

Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 – 2005 (Đơn vị: %) 1999 2005

Năm Nhóm tuổi 0 – 14 tuổi 15 – 59 tuổi Trên 60 tuổi 33,5 55,4 8,1 27,0 64,0 9,0

- Nhận xét nhữngđặc điểm của cơ cấu dân số ở nước ta năm 1999 – 2005? - Biết số dân 2005 là 83,11 triệu người, hãy tính số dân theo nhóm tuổi ở cùng thời điểm?

Câu 2: 3 điểm: Diện tích và sản lượng lúa cả năm của nước ta 1990 – 2005

Diện tích ( Triệu ha)

Năm 1990 1995 2005 6,04 6,76 7,3 Sản lượng ( Triệu tấn) 19,2 24,96 36,0

a. Vẽ biểu đồ kết hợp (đường - cột) thể hiện cho bảng số liệu? b. Dựa vào biểu đồ nhận xét sự tăng trưởng các chỉ số từ 1990 – 2005? II. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chọn câu 3a hoặc 3b Câu 3a: Theo chương trình chuẩn (2điểm)

Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam hãy:

a. Xác định các trung tâm sản xuất điện tử ở nước ta? b. Tại sao sản xuất điện tử lại tập trung chủ yếu ở các trung tâm đó?

Câu 3b: Theo chương trình Khoa học xã hội nhân văn (2điểm)

Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam hãy:

a. Xác định các trung tâm du lịch cấp vùng, cấp quốc gia ở nước ta? b. Tại sao ngành công nghiệp dệt may lại có lợi thế để khai thác lâu dài?

-------Hết --------

Lưu ý: Học sinh được sử dụng Atlát địa lý Việt Nam

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

YÊN BÁI

(Đề chính thức) Đáp án gồm 02 trang THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2009 - 2010 Môn: Địa lý Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)

Đáp án

Nội dung

Câu Điểm 1 a.

0,25 0,25 0,25 0,25

b.

0,5 0,5 0,5 0,5

c.

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

2

a. 1,5

Thế mạnh và hạn chế của khu vục địa hình đồng bằng - Thế mạnh: + Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hoá các loại nông sản, đặc biệt cây lúa nước. + Cung cấp các nguồn lợi tự nhiên khác: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản. + Là điều kiện tập trung các thành phố, KCN, thương mại, GTVTải. - Thường xuyên chịu nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. Khai thác thế mạnh thuỷ điện ở TDMN Bắc Bộ - Thế mạnh: Trữ năng lớn: Hệ thống sông Hồng 11 triệu KW (chiếm 1/3 cả nước), riêng sông Đà 6triệu KW, ngoài ra: sông Lô, sông Chảy, sông Gâm... - Khai thác: + Đã được khai thác: Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà: 1,92triệu KW; nhà máy thuỷ điện Thác Bà trên sông Chảy: 0,11triệu KW.. + Đang xây dựng: Nhà máy thủy điện Sơn La trên sông Đà: 2,4triệu KW; nhà máy thuỷ điện Tuyên Quang trên sông Gâm 0,34triệu KW. Nhiều nhà máy trên các sông nhỏ… + Phát triển điện lực là động lực mới phát triển kinh tế vùng, đặc biệt khai thác chế biến khoáng sản, cây công nghiệp, nâng cao trình độ dân trí. - Nhận xét: + Cơ cấu dân số trẻ. + 1999 – 2005 cơ cấu thay đổi theo hướng già hoá dân số. . Nhóm 0 - 14 tuổi giảm tỷ trọng. . Nhóm 15 – 59 tuổi và trên 60 tuổi tỷ trọng có xu hướng tăng. - Tính số dân các nhóm tuổi. + Công thức: Thành phần = Tổng số/100 x % + Kết quả: . 0 – 14 tuổi: 22,44 triệu người . 15 – 59 tuổi: 53,19 triệu người . Trên 60 tuổi: 7,48 triệu người Vẽ biểu đồ - Vẽ đúng dạng biểu đồ, đủ, chính xác, đẹp mắt.

b.

0,75 0,75

3a

a. 1,0 b.

0,25 0,25 0,25 0,25

3b

a.

0,5 0,5

b.

- Thiếu ý trừ 0,25điểm. - Nhận xét + Diện tích lúa năm 2005: 7,3 triệu ha, tăng 1,26 triệu ha so với năm 1990 do khai hoang, tăng vụ. + Sản lượng lúa năm 2005: 36 triệu tấn, tăng 16,8 triệu tấn so với năm 1990 do diện tích và năng suất tăng nhanh. - Trung tâm sản xuất điện tử tin học: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thủ Dầu Một, Biên Hoà, TP. Hồ Chí Minh (đúng 2TT: 0,25đ; 3 – 4TT: 0,5đ; 5TT: 0,75đ; > 5TT: 1,0đ) - Vì ở các trung tâm đó có: + Lao động đông, trình độ tay nghề cao. + Gần đô thị, TTCN, kinh tế khả năng tiêu thụ lớn. + Cơ sở vật chất, hạ tầng đầy đủ: GTVTải, TTLạc… + Thu hút vốn đầu tư lớn, đặc biệt vốn FDI. - Các trung tâm du lịch vùng, quốc gia: + Quốc gia: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh + Vùng: Hạ Long, Hải Phòng, Vinh, Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu, Cần Thơ. - Vì ở nước ta có: + Có nguồn nguyên liệu dồi dào: bông, đay, cói, sợi nhân tạo, nhập khẩu + Lao động đông, có tay nghề, giá rẻ. + Thị trường trong nước và quốc tế lớn, mở rộng ( EU, Hoa Kỳ…) + Điều kiện khác: Chính sách, cơ sở vật chất… 0,25 0,25 0,25 0,25

Lưu ý:

- Đáp án chỉ đưa ra một phương án chấm nếu thí sinh làm không giống đáp án

nhưng đúng, khoa học vẫn cho điểm.

- 0,25 làm tròn lên 0,5. - 0,75 làm tròn lên 1,0. - Tổng cả bài 10 điểm.