SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT 2014 Môn: Địa Lý Thời gian làm bài 90 phút
I/ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm) Câu I (3điểm) 1. Dựa vào AtLat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy nêu đặt điểm chung của địa hình việt nam (4điểm). 2. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn (đơnvị (%)). Thành thị Nông thôn 20,8 24,2 25,8 26,9 Năm 1995 2000 2003 2005
79,2 75,8 74,2 73,1
Nêu nhận xét về tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn nước ta qua thời gian từ 1995-2005 Câu 2:(2điểm) Dựa vào AtLat địa lý Việt Nam (trang công nghiệp chung) và kiến thức đã học hãy kể tên các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp trên 40.000 tỉ đồng trở lên. Giaỉ thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. Câu 3:(3điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính (Đơnvị (%)) Năm Dịch vụ Hộ khác
2001 2006
10,6 14,8
2,7 4,2
Nông-Lâm- Thuỷ Sản 80,9 71,0 Công nghiệp- Xây dựng 5,8 10,0
1. Vẽ biểu đồ cơ cấu hoạt động kinh tế nông thôn nước ta theo bảng số liệu trên. 2. Nêu nhận xét sự thay đổi cơ cấu hoạt đông kinh tế nông thôn nước ta.
II/ PHẦN RIÊNG: THÍ SINH CHỌN 1 TRONG 2 CÂU SAU (2điểm) Câu 4a: Trình bày thế mạnh về cây công nghiệp, câydược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới của vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ. Câu4b: Chứng minh rằng đồng băng sông Cưu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta.
Đáp án:
Câu 1: 1). Đặc điểm chung của địa hình Viêt Nam: - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhung chủ yếu là đội núi thấp. (0.5đ) - Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. (0,5đ) - Địa hình của vùng nhiết đới âm gió mùa. (0,5đ) -Địa hình chịu tác động mạnh mẻ của con người. (0,5đ) 2). Nhận xét: - tỉ lệ dân nông thôn cao hơn tỉ lệ dân thành thị. (0,5đ) - tỉ lệ dân nông thôn giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn chậm. (0,25đ) - tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với thế giới. (0,25đ) Câu 2: kể tên các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp trên 40.000 tỉ đồng trở lên: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hoà, Vũng Tàu. (1đ) - Giaỉ thích: Đông Nam Bộ là vùng có ưu thế về:
+ Tài nguyên thiên nhiên (0,25đ) + Nguồn lao động có tay nghề (0,25đ) + Thị trường (0,25đ) +Kết cấu hạ tầng và vị trí địa lý thuận lợi (0,25đ)
Câu 3: 1). Vẽ 2 biểu đồ hình tròn: Có độ lớn như nhau hoặc hình năm sau lớn hơn hình năm trước, vẽ đúng, đẹp, đủ tên biểu đồ, có chú thích... (2đ) 2). Nhận xét: - Kinh tế nông thôn chủ yếu dựa vào nông- lâm- ngư (2006:71%) (0,5đ) - Xu hướng chung:
+ là các hoạt động phi nông nghiệp (công nghiệp, dịch vụ, hộ khác ngày càng tăng tỉ trọng (0,25đ) + Nông- Lâm- Ngư có xu hướng giảm tỉ trọng (0,25đ)
II/ PHẦN RIÊNG: Câu 4a: thế mạnh về cây công nghiệp, câydược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới của vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ: - Điều kiện:
+ Đất: Có nhiều loại, trong đó phần lớn diện tích là đất Prealit. (0,5đ) + Khí Hậu: Mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới âm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi. Vì vậy vùng có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. ( 0,5đ) - Hiện trạng:
+ Chè: Vùng chè lớn nhất nước ta, tập trung nhiều ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La. + Các loại cây thuôc quý (tam thất, đương quy...), cây ăn quả (đào, mận, lê...): phân bố ở vùng núi có khí hậu thích hợp ở Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi Hoàng Liên Sơn. + Rau ôn đới: Phân bố nhiều ở SaPa. + khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn quả của vùng còn rất lớn.
Câu 4b: Chứng minh đồng băng sông Cưu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta:
a). Sản xuất lương thực:
- Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt (gần 4 triệu ha) chiếm 46% diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt cả nước. (0,25đ) - Trong đó diện tích gieo trồng lúa chiếm 51% diện tích cả nước (3,7-3,9 triệu ha) - Năng suất lúa đứng thứ 2 sau đồng bằng Sông Hồng. (0,25đ) - Sản lượng lúa (17-19 triệu tấn/năm) chiếm ½ sản lượng lúa cả nước. (0,25đ) - Bình quân lương thực đầu người trên 1000kg gấp đôi mức trung bình cả nước. (0,25đ) b). Sản Lượng Thực phẩm:
- Vùng sản xuất thực phẩm lớn nhất nước, đặc biệt thuỷ sản nước ngọt. (0,25đ) - Sản lượng thuỷ sản chiếm ½ sản lượng cả nước. (0,25đ) - Nguồn thực phẩm từ chăn nuôi có ý nghĩa quan trọng của vùng: Đàn lợn và đặc biệt đàn vịt đông đúc nhất cả nước. (0,25đ)