Trang 1/4 - Mã đề thi 1401
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đthi 4 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (Lần 2)
Bài thi môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
Thời gian làm bài: 50 phút, không k thi gian phát đ.
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………
Số báo danh: ………………………………………………………………….
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Chỉ tiêu nào sau đây là một trong những căn cứ để đo lường sự tăng trưởng kinh tế?
A. Tổng thu nhập quốc dân. B. Tỉ giá hối đoái.
C. Tổng thu ngân sách. D. Tỉ lệ lạm phát.
Câu 2. Nội dung nào sau đây thể hiện chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản của nhà nước?
A. Hỗ trợ người dân giảm thiểu rủi ro khi bị mất thu nhập do thất nghiệp.
B. Ngân sách nhà nước được sử dụng chủ yếu để cứu trợ thiên tai và dịch bệnh.
C. Thu hút đầu tư, tăng cường cơ hội việc làm, bảo đảm thu nhập cho người dân.
D. Hệ thống mạng lưới y tế và giáo dục cấp cơ sở ngày càng được mở rộng.
Câu 3. Trong các nhân tố sau đây, đâu không phải là yếu tố nội tại giúp việc tạo ý tưởng kinh doanh
cho mỗi cá nhân?
A. Sự đam mê. B. Vị trí địa lý.
C. Trình độ hiểu biết. D. Kinh nghiệm thực tế.
Câu 4. Đặc điểm nào sau đây của pháp luật là cơ sở để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính thống nhất về thể thức văn bản.
Câu 5. Pháp luật quy định quyền nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân gia đình đối với
con cha mẹ phải
A. quyết định nghề nghiệp cho con. B. ấn định việc kết hôn của con.
C. quản lí thu nhập của con. D. tôn trọng ý kiến của con.
Câu 6. Hình thức sản xuất kinh doanh với các thành viên tài sản chung, cùng đóng góp công sức
để sản xuất kinh doanh là mô hình
A. kinh tế hợp tác xã. B. kinh tế thuộc công ty hợp danh.
C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. kinh tế hộ gia đình.
Câu 7. Bảo hiểm y tế mang lại lợi ích nào sau đây cho người bệnh khi đau ốm?
A. Được hưởng chế độ chăm sóc sức khoẻ đặc biệt.
B. Nhận được một khoản tiền trợ cấp sau khi ra viện.
C. Được cấp phát tất cả loại thuốc trong quá trình điều trị.
D. Giảm gánh nặng tài chính cho gia đình khi điều trị bệnh.
Câu 8. Hiến pháp 2013 quy định mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không ai bị phân biệt đối
xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá xã hội là thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quyền con người. B. Tư cách pháp nhân.
C. Nghĩa vụ công dân. D. Trách nhiệm pháp lí.
Câu 9. Việc sử dụng các khoản thu chi nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất tinh thần của các thành
viên sao cho phù hợp với các nguồn thu nhập là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bản dự toán chi tiêu cá nhân. B. Lập kế hoạch tài chính cá nhân.
C. Quản lí nguồn vốn đầu tư công. D. Quản lí thu, chi trong gia đình.
Câu 10. Việc làm nào sau đây là thể hiện thói quen chi tiêu hợp lí trong gia đình?
A. Mua sắm theo nhu cầu của các thành viên. B. Chi tiêu vượt quá mức thu nhập hiện có.
C. Duy trì nguồn quỹ dự phòng cho gia đình. D. Cắt giảm tối đa các khoản chi thiết yếu.
Câu 11. Hành vi bắt, giam giữ người trái pháp luật xâm phạm đến quyền tự do bản nào sau
đây của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được bảo hộ về tính mạng.
C. Quyền bất khả xâm phạm về danh tính. D. Quyền được bảo hộ về sức khỏe.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng về sự phát triển kinh tế?
Mã đề thi 1401
Trang 2/4 - Mã đề thi 1401
A. Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.
B. Tăng trưởng kinh tế là sự kết hợp của phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu.
C. Quá trình biến đổi về lượng của các ngành sản xuất là sự phát triển kinh tế.
D. Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là giảm được tỉ lệ lạm phát.
u 13. ng n thực hiện quyền tham gia quản lý nhà c và xã hi th hiện bng việc làm
o sau đây?
A. Tham gia đăng kí chữ kí số cá nhân trên dịch vụ công quốc gia.
B. Phát biểu ý kiến tại cuộc họp về việc bảo vệ môi trường của khu phố.
C. Niêm yết danh sách ứng cử viên trước khi tiến hành tham gia bầu cử.
D. Chia sẻ kinh nghiệm mua hàng trực tuyến trên không gian mạng.
Câu 14. Trong nền kinh tế, khi mức giá chung của các ng hoá, dịch vụ tăng một cách liên tục
trong một thời gian nhất định là biểu hiện của hiện tượng nào sau đây?
A. Tăng trưởng. B. Thất nghiệp. C. Đầu cơ. D. Lạm phát.
Câu 15. Nội dung nào sau đây thể hiện là vai trò của bảo hiểm?
A. Huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế- xã hội.
B. Góp phần kìm hãm tỉ lệ lạm phát trong nền kinh tế.
C. Nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
D. Tăng hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
Câu 16. Số lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng khả năng mua sẵn sàng mua các
mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định là nội dung khái niệm nào sau đây?
A. Lưu thông. B. Cầu. C. Trao đổi. D. Cung.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng về quyền bầu cử của công dân?
A. Quyền bầu cử thực hiện theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
B. Công dân thuộc các dân tộc khác nhau từ 18 tuổi trở lên được tham gia bầu cử.
C. Công dân được uỷ quyền cho người khác thay mình thực hiện quyền bầu cử.
D. Người đang bị tạm giam để phục vụ công tác điều tra không được tham gia bầu cử.
Câu 18. Hoạt động kinh tế nào sau đây được coi là mục đích, động lực thúc đẩy sản xuất phát triển?
A. Hoạt động lưu thông. B. Hoạt động tiêu dùng.
C. Hoạt động trao đổi. D. Hoạt động sản xuất.
Câu 19. Để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế, cần căn cứ vào một trong những chỉ tiêu nào sau đây?
A. Chỉ số phát triển con người. B. Gia tăng tỉ trọng trong ngành công nghiệp.
C. Tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người. D. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
Câu 20. Việc làm nào sau đây của công dân vi phạm quyền và nghĩa vụ về bảo vệ di sản văn hoá?
A. Tu sửa và tự ý thay đổi hiện trạng di tích văn hoá.
B. Bảo tồn và phục hồi các di tích lịch sử ở địa phương.
C. Tìm hiểu và phục dựng các giá trị văn hoá dân tộc.
D. Thiết kế bảo tàng số lưu giữ các di sản văn hoá.
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21, 22.
ng ty trách nhim hữu hạn X chuyên sn xut đồ gia dng. Thời gian gn đây, do công
ty thưng xuyên chm tr lương và cắt gim tiền tăng ca mà kng có lí do rõ ng nên một
nhóm ng nhân đã gửi đơn yêu cu ng ty gii trình và tr lương đy đ. Tuy nhiên, ng ty
không phn hồi. Sau khi ngng làm việc, anh H là mt trong số ng nhân trong nhóm đã bị
ngưi đại din ng ty giam giữ trong phòng bảo v nhiều giờ, không cho gọi điện liên lc với
n ngoài vi lí do để điu tra ni b. S vic chdừng li khi một ng nhân gi đin o ng
an đến giải quyết.
Câu 21. Việc người đại diện công ty X giam giữ anh H trong phòng bảo vệ dấu hiệu vi phạm
quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền bảo hộ danh tính cá nhân. B. Quyền bất khả xâm phạm danh dự.
C. Quyền bất khả xâm phạm thân thể. D. Quyền bảo hộ sức khoẻ, tính mạng.
Câu 22. Trong thông tin trên, hành vi công nhân ngừng làm việc để yêu cầu công ty trlương
biểu hiện của nội dung nào sau đây?
A. Thoả hiệp trong lao động. B. Tranh chấp lao động.
C. Đình công hợp pháp. D. Bạo động trong lao động.
Trang 3/4 - Mã đề thi 1401
Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24.
Anh T công nhân tại một công ty sản xuất linh kiện điện tử. Trong quá trình làm việc, anh
bị tai nạn lao động được đưa đến bệnh viện cấp cứu. Tuy nhiên, khi làm thủ tục nhập viện, nhân
viên y tế phát hiện anh T không bảo hiểm y tế nên đã bị từ chối một số xét nghiệm cần thiết. Qua
tìm hiểu, công ty không đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho anh T anh đã kết hợp đồng
với đầy đủ nội dung thoả thuận vtham gia các loại bảo hiểm trên vào m việc tại công ty hơn
một năm.
Câu 23. Việc từ chối một số xét nghiệm đối với anh T trong tình huống trên đã xâm phạm đến
quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền được hưởng trợ cấp đột xuất. B. Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ.
C. Quyền bất khả xâm phạm thân thể. D. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.
Câu 24. Trong trường hợp công ty đóng bảo hiểm y tế đầy đủ cho anh T thì anh sẽ được hưởng
quyền lợi nào sau đây khi bị tai nạn lao động?
A. Được công ty hỗ trợ một phần chi phí điều trị. B. Được miễn toàn bộ chi phí điều trị.
C. Được chi trả 80% chi phí khám chữa bệnh. D. Tự chi trả toàn bộ các khoản viện phí.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1. Tại Lễ n vinh Saigon Times CSR 2024, ABBANK được trao tặng danh hiệu "Doanh
nghiệp cộng đồng" khi xây dựng triển khai nhiều kế hoạch an sinh hội phát triển cộng
đồng thiết thực, mang nhiều tác động tích cực lâu dài, góp phần lan tỏa thông điệp "Vì một tương
lai bền vững". Chiến c hoạt động cộng đồng của ABBANK được xây dựng triển khai tập
trung o 3 trọng tâm chính y tế - sức khỏe cộng đồng; giáo dục - phát triển con người bảo
vệ i trường. Riêng trong năm 2024, ABBANK đầu tư n 8 tđồng ngân sách ng 15.000 giờ
nh nguyện tâm huyết được ghi nhận từ đông đảo cán bnhân viên cho các dự án cộng đồng. Bên
cạnh việc mang lại giá trị cho khách hàng, cổ đông, nhân viên cũng như cộng đồng hội.
ABBANK luôn hướng tới mục tiêu này trong mọi chiến lược kinh doanh cũng như hoạt động của
mình, trong đó chắc chắn phải kđến c hoạt động cộng đồng của nn hàng. Giải thưởng này
thực sự ý nghĩa lan tỏa nhân rộng những giá trtốt đẹp các doanh nghiệp lớn nhỏ đang
không ngừng nỗ lực mang lại cho hội, góp phần y dựng một hội vững mạnh tạo ra
những giá trị bền vững cho tương lai.
(Theo nguồn https://dantri.com.vn)
a) ABBANK triển khai chiến lược hoạt động cộng đồng với trọng tâm là y tế- sức khoẻ cộng
đồng là thể hiện trách nhiệm nhân văn.
b) Năm 2024, ABBANK đầu tư hơn 8 tỷ đồng ngân sách cùng 15.000 giờ tình nguyện từ đông
đảo cán bộ nhân viên cho các dự án cộng đồng về giáo dục và phát triển con người.
c) Trọng tâm về bảo vệ môi trường mà ABBANK hướng tới trong hoạt động cộng đồng là thể
hiện trách nhiệm đạo đức.
d) Thông tin trên đề cập đến đầy đủ các trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
Câu 2. Theo thống kê, lũy kế đến nay, đã 313 dự án đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Trong đó, 175 dự án FDI số vốn đăng 11,33 tỷ USD 138 dán DDI với số vốn
đăng 22,365 nghìn tỷ đồng. Có nhiều dự án của các tập đoàn lớn, sử dụng ng nghệ cao
thương hiệu nổi tiếng trên thế giới đến đầu tư, tạo nên nguồn lực mới quan trọng, góp phần thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế công nghiệp của tỉnh trong những năm tiếp theo. Trong năm qua có những
dự án đáng chú ý nsản xuất tấm silic đơn tinh thể và pin năng ợng mặt trời của Trina Solar
Cell Việt Nam với mức đầu tư trên 450 triệu USD, PVC Huali Việt Nam tại khu công nghiệp
Điềm Thụy với tng vốn 40 triệu USD, và Nhà máy KHVATEC Thái Nguyên tại khu công nghiệp
Yên Bình với tổng vốn 25 triệu USD. Với những kết qutrên, chtrong vòng 3 năm, Chỉ số PCI
(Chsố năng lực cạnh tranh cấp tỉnh được VCCI công bhàng năm) của Thái Nguyên tăng liên
tiếp, từ vị tthứ 28 (năm 2021) lên vị trí thứ 23 (m 2023), điều này cho thấy môi trường đầu
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã được cải thiện rất nhiều so với giai đoạn trước. Sức hút đầu
của Thái Nguyên được thể hiện mạnh mẽ với dòng vốn FDI đang dịch chuyển dần và Thái Nguyên
đang khẳng định là điểm đến hấp dẫn thu hút “làn sóng” dịch chuyển đầu tư.
(Nguồn: https://tapchicongthuong.vn)
Trang 4/4 - Mã đề thi 1401
a) Dòng vốn FDI được đầu tư vào Thái Nguyên là thể hiện của hoạt động dịch vụ thu ngoại tệ.
b) Từ các số liệu trong thông tin nêu trên cho thấy sự hội nhập kinh tế quốc tế trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên là ở cấp độ song phương.
c) Trong 313 dự án đầu tư vào Thái Nguyên có 175 dự án DDI số vốn đăng ký 11,33 tỷ USD.
d) Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Thái Nguyên tăng liên tiếp cho thấy môi trường đầu tư trên
địa bàn đang có sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư.
Câu 3. Năm 1994, Việt Nam quốc gia thứ 63 phê chuẩn Công ước Liên hợp quốc về Luật biển
(UNCLOS) năm 1982, trước khi Công ước chính thức hiệu lực vào tháng 12-1994. Nghị quyết
của Quc hi phê chuẩn UNCLOS năm 1982 đã khẳng đnh rõ, bằng vic phê chun UNCLOS
m 1982, Vit Nam biu th quyết tâm ng cng đng quc tế xây dng một trt t pháp
ng bng, khuyến khích s phát triển hợp tác trên biển. Sau khi tr thành thành viên chính
thc của UNCLOS năm 1982, Việt Nam đã ban hành nhiu văn bản pp lut trong nước đcụ
th a các quy định của ng ước trong nhiu nh vực, như bn gii lãnh thổ, ng hải, thủy
sản, du khí, bo v i trường bin hi đảo... Với tinh thần nh đng, hiu biết và tôn trọng
lẫn nhau, tôn trng lut pháp quc tế, nhất là UNCLOS m 1982, Vit Nam đã pn định các
vùng biển chồng lấn thành công với nhiều nước láng giềng. Cho tới nay, các hiệp định phân định
bin giữa Vit Nam và các nước láng ging được thc hiện đúng ngun tc hòa bình giải quyết
tranh chp quc tế, phù hp vi lut pháp quốc tế, nht UNCLOS năm 1982, p phn tc
đẩy quan hhòa bình,n định phát trin giữa Vit Nam các quốc gia láng ging.
(Theo nguồn: https://www.tapchicongsan.org.vn)
a) Việt Nam quốc gia thứ 63 phê chuẩn UNCLOS m 1982 một trong những minh chứng
thể hiện lập trường của Việt Nam trong việc tuân thủ Điều ước quốc tế.
b) Các văn bản pháp luật quốc gia về hàng hải, thuỷ sản, dầu khí Việt Nam ban hành hiệu
lực pháp lý cao hơn UNCLOS năm 1982.
c) Sau khi gia nhập UNCLOS năm 1982, Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản pháp luật để cụ
thể hóa các quy định của Công ước thể hiện mối quan hệ giữa Pháp luật quốc gia Điều ước
quốc tế.
d) UNCLOS năm 1982 không cho phép Việt Nam thăm dò, khai thác hải sản trong vùng đặc
quyền kinh tế của mình.
u 4. ChM mca hàng bán qun áo khi đã đưc quan chức ng cấp pp kinh doanh
theo quy định ca pháp lut. Bên cnh vic bán hàng trc tiếp ch M còn đăng bài n ng trc
tuyến trên nền tảng mạng xã hi, nh vy mà doanh thu của ca hàng ng nhanh. Tuy nhiên, ch
M không khai và nộp thuế đy đ nghĩ rng bán hàng trc tuyến không ai quản lí đưc.
Khi cơ quan thuế tiến hành kim tra và phát hin sai phm, ch M b xử phạt nh chính và buộc
phi np đủ stin thuế còn thiếu. Sau s việc trên, ch M đã rút kinh nghiệm và tuyên truyn
cho mọi ni kinh doanh bán hàng trc tuyến v vic phi thc hiện nghĩa vụ thuế đầy đủ.
a) Ch M bị xử pht hành chính do không kê khai np thuế đầy đủ không phải nộp số tiền
thuế n thiếu.
b) ChM thc hin đúng v nghĩa v thuế khi chp hành quyết đnh xpht ca cơ quan thuế.
c) Cơ quan thuế quyn kim tra hoạt động kinh doanh của ch M và có thm quyền cấp
phép kinh doanh.
d) Vic chị M được cấp phép kinh doanh là th hin vic được đảm bo quyn t do kinh
doanh của công dân.
----------- HẾT ----------
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 1/4 - Mã đề thi 1402
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đ thi có 4 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (Lần 2)
Bài thi môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
Thời gian làm bài: 50 phút, không k thi gian phát đ.
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………
Số báo danh: ………………………………………………………………….
PHN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập tới mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế
phát triển bền vững?
A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để thực hiện phát triển bền vững.
B. Tăng trưởng kinh tế không hợp lí có thể cản trở phát triển bền vững của quốc gia.
C. Chỉ cần có tăng trưởng kinh tế cao là sẽ có sự phát triển bền vững của đất nước.
D. Phát triển bền vững tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của quốc gia.
Câu 2: Điều 5 Luật Trưng cầu ý dân năm 2015 có quy định: “Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam đủ 18 tuổi trlên đến ngày trưng cầu ý dân quyền bỏ phiếu biểu quyết khi Nhà
nước tổ chức trưng cầu ý dân” là thể hiện quyền nào sau đây của công dân?
A. Quyền khiếu nại và tố cáo của công dân. B. Quyền ứng cử.
C. Quyền bầu cử. D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
Câu 3: Khi xây dựng kế hoạch quản thu, chi trong gia đình, bước đầu tiên gia đình phải tiến hành
là việc nào sau đây?
A. Thảo luận để xác định mục tiêu tài chính trong gia đình.
B. Xác định các nguồn thu nhập trong gia đình.
C. Thực hiện các khoản thu chi trong gia đình hợp lí.
D. Thống nhất các khoản chi thiết yếu và không thiết yếu trong gia đình.
Câu 4: Theo quy định của Luật Bảo hiểm, phụ nữ sinh con được hưởng chế độ thai sản khi tham gia
loại hình bảo hiểm nào sau đây?
A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc. B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện. C. Bảo hiểm thất nghiệp. D. Bảo hiểm y tế.
Câu 5: Ngày 09/11/2024 Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã ban hành Chỉ thị 42/CT-
TTg về việc đẩy nhanh tiến độ xóa nhà tạm, nhà dột nát do Chính phủ chỉ đạo triển khai là thực hiện
chính sách an sinh xã hội nào sau đây?
A. Chính sách hỗ trợ việc làm và thu nhập. B. Chính sách về bảo hiểm.
C. Chính sách trợ giúp xã hội. D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập đến sự cần thiết của việc quảnthu, chi trong
gia đình?
A. Giúp ứng phó với các tình huống rủi ro có thể xảy ra trong gia đình.
B. Kiểm soát được các khoản thu và các khoản chi trong gia đình.
C. Điều chỉnh được những thói quen chi tiêu không hợp lí trong gia đình.
D. Giúp các thành viên trong gia đình giàu có như mong muốn.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cấp tới quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học không hạn chế.
B. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
C. Công dân có quyền học vượt cấp, vượt lớp nếu muốn.
D. Công dân có quyền được cung cấp đầy đủ thông tin học tập.
Câu 8: Hoạt động kinh tế nào sau đây được coi mục đích của sản xuất, căn cứ quan trọng để
xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng, hình thức của sản phẩm hàng hóa?
A. Hoạt động tiêu dùng. B. Hoạt động trao đổi. C. Hoạt động phân phối. D. Hoạt động sản xuất.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng a hội chủ
nghĩa Việt Nam?
A. Có quy trình làm và sửa đổi đặc biệt. B. Là đạo luật cơ bản của Nhà nước.
C. Có hiệu lực pháp lí lâu dài, tương đối ổn định. D. Hiệu lực pháp lí ngang bằng các văn bản luật khác.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, hành vi vào chỗ của người khác trong trường hợp nào sau
đây là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
Mã đề thi 1402