ĐỀ THAM KHẢO
TRƯỜNG THPT ĐIỂU CẢI
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH S
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đ
Phần 1: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu chỉ chọn 1 đáp án
Câu 1. Sự ra đời của Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết (1922) đã
A. giải phóng các dân tộc trên toàn thế giới.
B. liên kết phong trào công nhân các nươc tư bản.
C. tạo sức mạnh tổng hợp để xây dựng đất nước.
D. đập tan âm mưu xâm lược của các nước đế quốc.
Câu 2. Chiến thắng nào của vua Quang Trung năm 1789 đã đánh bại quân xâm lược
Thanh?
A. Rạch Gầm - Xoài Mút.
B. Hải Dương.
C. Lạng Giang (Bắc Giang).
D. Ngọc Hồi - Đống Đa.
Câu 3. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc được quy định trong
Hiến chương Liên hợp quốc (năm 1945) là
A. tôn trọng các nghĩa vụ và luật pháp quốc tế.
B. tôn trọng quyết định của 5 nước Ủy viên thường trực.
C. không đưa quân đội Liên hợp quôc vào các khu vực.
D. tôn trọng độc lập của 50 nước sáng lập Liên hợp quốc.
Câu 4. Hiệp hội c quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh
nào sau đây?
A. Các nước trong khu vực đã hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.
B. Nhiều nước Đông Nam Á đã vươn lên trở thành "con rồng" kinh tế.
C. Các nước có độc lập dân tộc nhưng gặp khó khăn trong phát triển.
D. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Câu 5. Năm 2015, các nhà lãnh đạo ASEAN kết Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ, đánh dấu
sự ra đời của tổ chức nào sau đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. B. Cộng đồng ASEAN.
C. Liên minh vì sự tiến bộ Đông Nam Á. D. Tổ chức phòng thủ Đông Nam Á.
Câu 6. Địa phương giành chính quyền cuối cùng trong Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam là
A. Huế và Sài Gòn. B. Hà Nội và Huế.
C. Bắc Giang và Hà Tĩnh. D. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng.
Câu 7. Tổ chức nào sau đây được thành lập trong cuộc kháng chiến chống Pháp Việt
Nam (1945 - 1954)?
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 8. Sự kiện nào sau đây trong giai đoạn 1954 - 1960 đánh dấu bước phát triển nhảy
vọt của cách mạng miền Nam?
A. Phong trào Đồng khởi. B. Phong trào chống phá bình định.
C. Phong trào phá ấp chiến lược. D. Phong trào "Ba sẵn sàng".
Câu 9. Trọng tâm của công cuộc Đối mới Việt Nam (từ năm 1986) tập trung vào
lĩnh vực
A. chính trị. B. kinh tế. C. văn hóa. D. tư tưởng.
Câu 10. Với mục tiêu đánh đuổi thực dân Pháp để giành lại độc lập, năm 1905, Phan
Bội Châu khởi xướng phong trào đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản đ học tập,
được gọi là phong trào
A. Đông du. B. Cần vương. C. cải tiến. D. Duy tân.
Câu 11. Một trong những chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975 - 1985 là
A. cải thiện quan hệ với các nước Đông Nam Á.
B. tăng cường quan hệ toàn diện với Trung Quốc.
C. đàm phán kết thúc chiên tranh với đế quốc Mỹ.
D. nâng quan hệ với Nga lên tầm đối tác chiến lược.
Câu 12. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam khi đang
hoạt động ở quốc gia nào sau đây?
A. Anh. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Trung Quốc.
Câu 13. Mục tiêu chủ yếu của công cuộc cải ch, mở cửa do Trung ương Đảng Cộng
sản Trung Quốc đề ra từ tháng 12-1978 là
A. đưa Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
B. mở rộng quan hệ hợp tác toàn diện với các nước XHCN.
C. hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. phát triển kinh tế XHCN do Nhà nước độc quyền quản lí.
Câu 14. Một trong những điểm độc đáo của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 -43) là
A. khởi nghĩa khi chính quyền Đông Hán suy yếu.
B. thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
C. lực lượng thủy binh giữ vai trò tiên phong.
D. nhiều nữ tướng tham gia chỉ huy cuộc khởi nghĩa.
Câu 15. Nội dung nào sau đây đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình
thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở nước thắng trận thống trị nước bại trận.
B. Xác lập trật tự thế giới mới của các nước tư bản chủ nghĩa do Mỹ đứng đầu, chi phối.
C. Hình thành trật tự thế giới hai cực đôi lập: cực Liên cực Mỹ đứng đầu mỗi
bên.
D. Trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận đoàn kết, đồng thuận.
Câu 16. Nội dung nào sau đây mục tiêu của các nước Đông Nam Á khi đra xây
dựng Cộng đồng ASEAN?
A. Tiến tới thành lập một nghị viện chung cho các nước trong khu vực.
B. Thúc đẩy thành lập một liên minh về chính trị, quân sự và ngoại giao.
C. Xây dựng một tổ chức hợp tác liên chính phủ có liên kết sâu rộng.
D. Hạn chế triệt để ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải bối cảnh diễn ra cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Chiến tranh lạnh và cục diện đối đầu Đông - Tây đang diễn ra.
B. Cuộc Tổng tuyển cử tự do mới chỉ thực hiện được ở miền Bắc.
C. Pháp và Mỹ không thi hành đúng điều khoản Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền theo Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 18. Việt Nam bắt đầu công cuộc Đổi mới đất nước trong bối cảnh
A. đất nước phát triển và có vị thế cao trên trường quốc tế.
B. đất nước lâm vào tình trạng khó khăn và khủng hoảng.
C. trật tự thê giới đơn cực do Mỹ đứng đầu được thiết lập.
D. cuộc đối đầu giữa hai phe, hai cực đang diễn ra căng thăng
Câu 19. Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của lực lượng chính trị trong Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Hỗ trợ cho lực lượng vũ trang, tiến lên chiến tranh cách mạng.
B. Lực lượng chủ yếu, đông đảo nhất để tiến hành tổng khởi nghĩa.
C. Nòng cốt, xung kích trong tổng công kích, tổng khởi nghĩa.
D. Chỉ quyết định thắng lợi tại các đô thị và trung tâm đầu não của địch.
Câu 20. Thế giới vinh danh Chủ tịch Hồ Chí Minh xuất phát từ một trong những do
cơ bản nào sau đây?
A. Là đặc phái viên của Quốc tế Cộng sản, tham gia bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cống hiến trọn đời mình cho dân tộc Việt Nam.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ủng hộ nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pác-thai.
D. Có đóng góp trực tiếp vào giải quyết mâu thuẫn cuc đối đầu Đông - Tây.
Câu 21. Trong bối cảnh quốc tế đang diễn ra theo nhiều xu thế mới với những diễn biến
phức tạp, chủ trương nhất quán của Đảng và Nhà nước Việt Nam là
A. tham gia liên minh chính trị với Mỹ và các nước phương Tây.
B. chủ động kết nối các cường quốc để nâng tầm đối tác chiến lược.
C. hội nhập quốc tế để thu hút vốn đầu tư bên ngoài bằng mọi giá.
D. chủ động nắm bắt thời cơ, đi tắt đón đầu để vượt qua thách thức.
Câu 22: N i dung nào d i đây ướ không ph i là bài h c kinh nghi m c a công cu c
Đi m i t năm 1986 đn nay? ế
A. Kiên trì m c tiêu đc l p dân t c và ch nghĩa xã h i trên n n t ng ch nghĩa Mác
Lê-nin và t t ng H Chí Minh.ư ưở
B. K t h p s c m nh c a nhân dân Vi t Nam v i các qu c gia trong khu v c.ế
C. Đi m i toàn di n, đng b , có b c đi, hình th c và cách làm phù h p. ướ
D. Đi m i vì l i ích c a nhân dân, phát huy vai trò ch đng, sáng t o c a nhân dân
Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng mộti học kinh nghiệm rút ra từ
thực tiễn công cuộc Đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986?
A. Kiên định và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đổi mới toàn diện, đồng bộ nhưng phải có lộ trình, bước đi phù hợp.
C. Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, trong đó chính trị là quyết định.
D. Kết hợp yếu tố nội lực và yếu tố ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đai.
Câu 24. Trong những năm 1920 - 1930, hoạt động yêu nước cách mạng của Nguyễn
Ái Quốc - Hồ Chí Minh không có sự kiện nào sau đây?
A. Xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
B. Lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. Trở về nước và trực tiếp lãnh đạo cuộc vận động giải phóng dân tộc.
D. Chuẩn bị các điều kiện cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),b),c),d) thí sinh chọn
đúng hoặc sai
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
[Năm 1960], “Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu
hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia dân tộc thuộc
địa. Đó một sự kiện chính trị quan trọng. Như thế, tuyên ngôn đã khắng định các
nước thực dân đã vi phạm nguyên tắc quan trọng nhất của luật pháp quốc tế; khẳng
định rõ ràngsở pháp lí quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc
bị áp bức”.
(Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và Lực lượng gìn
giữ hoà bình Liên hợp quốC,NXB Chính trị quốc gia,
Hà Nội, 2008, tr.46)
a) Liên hợp quốc đã chính thức xoá bỏ hình thức phân biệt chủng tộc thông qua bản
Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (năm 1960).
b) Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (năm 1960) của Liên hợp
quốc đã tạo ra sở pháp lí cho các cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các
nước Á, Phi, Mỹ La-tinh.
c) Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân (năm 1960) đã thông qua các
nguyên tắc hoạt động cơ bản của tổ chức Liên hợp quốc.
d) Đoạn tư liệu đã thể hiện vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc duy
trì, hoà bình, an ninh thế giới.
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“… Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa
giành chính quyền về tay nhân dân, Con đường đó lấy sức mạnh của quần
chúng, dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng
vũ trang để đánh đỗ chính quyền thống trị của đế quốc và phong kiến, dựng lên chính
quyền cách mạng của nhân dân”.
(Đảng Lao động Việt Nam, Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ 15 (1959), trích trong: Văn kiện Đảng, Toàn tập, Tập 20, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, tr.82)
a) Trước khi Nghị Quyết 15 (1959) ra đời, nhân dân miền Nam Việt Nam chủ yếu đấu
tranh chống Mỹ-Diệm bằng hình thức chính trị.
b) Nghị quyết 15 chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền
Nam, thể hiện đúng đắn độc lập, tự chủ và quyết đoán của Đảng.
c) Sau khi Nghị quyết 15 ra đời, ở miền Nam đã diễn ra cuộc đấu tranh chống lại Mỹ
- Diệm trên khắp Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên giành chính quyền toàn
tỉnh Bến Tre.
d) Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” chính biểu hiện cụ thể, sinh động của sự
vận dụng sáng tạo Nghị quyết 15 vào thực tiễn đấu tranh của các cấp ủy Đảng
nhân dân miền Nam.
Câu 3. Cho bảng dữ kiện dưới đây về thành tựu của
đổi mới kinh tế Việt Nam từ năm 1986 đến nay, chọn đúng hoặc sai mỗi ý A,
B, C,D.
Phân loại Thành tựu chủ yếu
chế quản
kinh tế
Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Quy kinh
tế
Quy nền kinh tế không ngừng được mở rộng; một trong số các quốc
gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế gii.
Cơ cấu kinh tế cấu kinh tế chuyển dịch tích cực thếo hướng công nghiệp hoá, hiện đại
hoá; kinh tê tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế.
Kinh tế đối
ngoại
Kim ngạch xuất nhập khẩu gia tăng; cán cân thương mại chuyển biến dần từ
nhập siêu sang xuất siêu; thị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng theo
hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.
a) Trong thời Đổi mới, kinh tế Việt Nam sự chuyển biến tích cực trên nhiều
phương diện.
b) Đường lối phát triển kinh tế của Việt Nam hiện nay lấy nông nghiệp mặt trận
hàng đầu.
c) Trước thời kì Đổi mới, thành phần kinh tế tư nhân ở Việt Nam không được khuyến
khích.
d) Quá trinh hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam diễn ra sâu rộng đạt nhiều kết
quả.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội
lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, bảo đảm độc lập tự chủ định hướng
hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích dân tộc, an ninh quốc gia, giữ gìn bản sắc văn hóa dân
tộc, bảo vệ môi trường”.
(Văn kiện Đại hội Đảng thời kỳ đổi mới (Đại hội VI, VII, VIII, IX), Nxb. Chính trị
quốc gia, Hà Nội, 2005, tr. 664).
a) Việt Nam thực hiện hội nhập để xây dựng, phát triển đất nước.
b) Việt Nam thực hiện hội nhập tuần tự từ khu vực đến quốc tế.
c) Độc lập dân tộc chủ nghĩa hội điều kiện tiên quyết để các nước hội nhập
với Việt Nam.
d) Để phát triển bền vững, Việt Nam cần kết hợp hài hòa các yếu tố truyền thống
hiện đại.