SỞ GD - ĐT QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025
MÔN: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
I. DẠNG THỨC 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án).
Câu 1. Nội dung nào sau đây một trong những tưởng chỉ đạo của -nin trong việc thành lập
Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết m 1922?
A. Sự bình đẳng về mọi mặt. B. Phân biệt về tôn giáo.
C. Chỉ bình đẳng về kinh tế. D. Phân biệt về chủng tộc.
Câu 2. m 1959, khu vực Mỹ La-tinh đã diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Cộng hòa Cuba thành lập. B. Triều Tn bị chia cắt thành hai miền.
C. Trung Quốc tiến lên chủ nghĩa hội. D. Cộnga Ănggôla thành lập.
Câu 3. Tthế kỉ XVII đến thế kXIX, lực lượng nào sau đây của Việt Nam nhiệm vụ khai thác
sản vật, thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?
A. Đội Hoàng Sa, Bắc Hải. B. Cứu quốc quân.
C. Việt Nam giải phóng quân. D. Vệ quốc đoàn.
Câu 4. Trong những năm 1919 - 1930, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây?
A. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. Thành lập Việt Nam Quang phục hội.
C. Trực tiếp lãnh đạo chiến dịch Biên Giới.
D. Phát động cuộc Tổng tuyển cử trên cả nước.
Câu 5. Theo Hiến chương (1945), Liên hợp quốc được thành lập nhằm thực hiện một trong những
mục tiêu nào sau đây?
A. Thúc đẩy các nước gia nhập Liên minh châu Âu (EU).
B. Nhất thể hóa các liên minh khu vực.
C. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
D. Kiện toàn cơ cấu tổ chức Bắc Đại Tây Dương (NATO).
Câu 6. Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta (2-1945), khu vực nào sau đây thuộc phạm vi ảnh
hưởng của Liên Xô?
A. Mỹ La-tinh. B. Đông Béc-lin. C.y Âu. D. Tây Đức.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Hình thành của các công ty độc quyền.
B. Phát triển kinh tế là trọng tâm.
C. Đối đầu hai cực trong quan hệ quốc tế.
D. Chạy đua vũ trang là trọng tâm.
Câu 8. Quốc gia nào sau đây tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Ấn Độ. B. Nhật Bản. C. Côlômbia. D. Malaixia.
Câu 9. Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN được khởi nguồn từ khi
A. tổ chức ASEAN thành lập (1967).
B. Lào gia nhập tổ chức ASEAN (1997).
B. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN (1995).
C. văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020 được thông qua (1997).
Câu 10. Tháng 6 1912, Phan Bội Châu và những người cùng chí hướng thành lập tổ chức nào sau
đây?
A. Việt Nam Quang phục hội. B. Đảng Lập hiến.
C. Hội Phục Việt. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 11. Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của đế quốc
Mỹ, quân dân miền Nam Việt Nam giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Vạn Tường. B. Việt Bắc.
C. Đình Lập. D. Đông Khê.
Câu 12. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp văn
kiện ngoại giao nào sau đây?
A. Hiệp ước Giáp Tuất. B. Hiệp định Pa-ri.
C. Hiệp ước Nhâm Tuất. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Câu 13. Ở Việt Nam, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30 8 1945) là sự kiện đánh dấu
A. cuộc cách mạng ruộng đất đã hoàn thành.
B. mọi tàn dư phong kiến đã bị xóa bỏ.
C. chế độ phong kiến hoàn toàn sụp đổ.
D. cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 14. Sra đời của Liên bang Cộng hoà hội chủ nghĩa viết (1922) không ý nghĩa nào
sau đây?
A. Phù hợp với lợi ích chung của tất cả các dân tộc trên thế giới.
B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở các thuộc địa trên thế giới.
C. Tạo tiền đề cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa sau này.
D. Chứng minh tính đúng đắn, khoa học của học thuyết Mác - nin.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc (từ 1945 - nay)?
A. Góp phần chấm dứt nhiều cuộc chiến tranh xung đột.
B. Hỗ trợ tiến trình tái thiết ở nhiều quốc gia thành viên.
C. Thúc đẩy quá trình giành độc lập ở nhiều nước thuộc địa.
D. Trực tiếp lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 16. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Trật tự thế giới hai
cực I-an-ta?
A. Các nước Đông Âu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Nền kinh tế của Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước y Âu.
D. Sự suy giảm thế, lực của Liên Xô và M do chạy đua vũ trang.
Câu 17. Hiện nay, Cộng đồng ASEAN phải đối mặt với một trong những thách thức nào sau đây?
A. Tình hình chính trị ở một số nước còn phức tạp.
B. Sự chi phối của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.
C. Kinh tế các nước thành viên bị Chiến tranh lạnh tàn phá nặng nề.
D. Một số nước trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa giành độc lập.
Câu 18. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) của nhân dân Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào
sau đây?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh vừa mới được thành lập.
B. Mỹ mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược trên toàn Đông Dương.
C. Mỹ và chính quyền Sài Gòn sử dụng bạo lực chống lại nhân dân.
D. Thực dân Pháp triển khai các kế hoạch quân sự mới ở Việt Nam.
Câu 19. Nguyên nhân nào sau đây giúp Việt Nam đạt được những thành tựu cơ bản trong công
cuộc Đổi mới đất nước (1986-2000)?
A. Kiên trì đường lối xây dựng nền kinh tế tập trung.
B. Sự ủng hộ, giúp đỡ nhiều mặt của Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
D. Gắn sức mạnh dân tộc với sức mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Trật tự thế giới sau Chiến tranh lạnh điểm khác nào sau đây so với Trật tự thế giới hai
cực I-an-ta?
A. Cục diện thế giới phát triển theo xu hướng đa cực.
B. Xung đột, nội chiến diễn ra một số nơi trên thế giới.
C. Mỹ đóng vai trò quan trọng trong trật tự thế giới mới.
D. Sự chi phối của các cường quốc đối với quan hệ quốc tế.
Câu 21. Trong giai đoạn 1911-1930, những hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc có vai trò
nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Vận động thanh niên yêu nước Việt Nam tham gia phong trào xuất dương cầu viện nước ngoài.
B. Thu hút đông đảo lực lượng yêu nước ở Đông Dương tham gia cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc.
C. Xác lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với Quốc tế Cộng sản và cách mạng thế giới.
D. Vận động quần chúng yêu nước trên toàn Đông Dương tham gia phong trào chống phát xít.
Câu 22. Nội dung nào sau đây nét độc đáo của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân
dân Việt Nam (1954-1975)?
A. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở mỗi miền.
B. Có sự đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân các nước trong tổ chức ASEAN.
C. Kết hợp hình thái khởi nghĩa từng phần với tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
D. Có sự lãnh đạo của một mặt trận dân tộc thống nhất ở riêng Việt Nam.
Câu 23. Nội dung nào sau đây là một trong những thuận lợi của Việt Nam trong việc bảo vệ quyền,
chủ quyền và các lợi ích hợp pháp trên Biển Đông hiện nay?
A. Bất đồng quan điểm giữa các bên liên quan đến vấn đề Biển Đông đã giải quyết triệt để.
B. lực lượng quân sự hùng mạnh nhất ở châu Á-Thái Bình Dương.
C. Sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của tất cả các nước trên thế giới.
D. Có đầy đủ các bằng chứng pháp lí để khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông.
Câu 24. Thực tiễn hoạt động đối ngoại của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong cả hai
cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc (1945-1975) đã cho thấy
A. sự cần thiết phải thiết lập quan hệ cùng có lợi với các quốc gia trong xu thế toàn cầu hóa.
B. tiến trình đàm phán của Việt Nam chịu sự tác động rõ nét của xu thế hoà hoãn Đông - Tây.
C. mặt trận ngoại giao luôn giữ vai trò quyết định trong việc kết thúc cuộc kháng chiến.
D. lợi ích của quốc gia - dân tộc luôn là nguyên tắc trong tiến trình đấu tranh ngoại giao.
II. DẠNG THỨC 2: Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong
mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Trước kia, chế độ quân chủ tại Hy Lạp đã nhờ vào sự giúp đỡ của Anh, nhưng sau Chiến tranh thế
giới thứ hai, kinh tế của nước Anh hoàn toàn suy kiệt, lo cho mình còn không xong, nên không thể
giúp đỡ gì cho chế độ quân chủ ở Hy Lạp nữa.
Vào ngày 12-3-1947, Tổng thống -ru-man đã đọc một bài diễn văn lưỡng viện Quốc hội Mỹ,
cho rằng Hy Lạp Thổ Nhĩ Kỳ nếu bị rơi vào khối hội chủ nghĩa, thì cả Trung Đông cũng sẽ
rơi theo…sẽ làm cho cả Tây Âu bị ảnh hưởng. Do vậy, ông thuyết phục Quốc hội Mỹ chi viện kinh
tế quân sự cho Hy Lạp Thổ Nhĩ Kỳ với số tiền 400 triệu đô la. luận này về sau được gọi
“Học thuyết Tơ-ru-man””.
(Vương Kính Chi, Lược sử nước Mỹ, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh,
2000, tr.145)
a) Chiến tranh lạnh cuộc đối đầu gay gắt giữa Mỹ Liên Xô, chdiễn ra châu Âu, không ảnh
hưởng đến các nước châu Á.
Đáp án: Sai
b) Thông điệp của Tổng thống M-ru-man đọc trước Quốc hội M ny 12-3-1947 đã khởi đầu
cuộc Chiến tranh lạnh chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu.
Đáp án: Đúng
c) Nguồn gốc của sự đối đầu căng thẳng giữa Mỹ Liên xuất phát từ “vấn đề Hy Lạp Thổ
Nhĩ Kỳ” sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Đáp án: Sai
d) Học thuyết -ru-man phản ánh chính sách đối ngoại của M sau Chiến tranh thế giới thứ hai,
muốn đưa nước Mỹ trở thành bá chủ thế giới.
Đáp án: Đúng
Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Đế quốc Mỹ chính quyền Sài Gòn do Ngô Đình Diệm đứng đầu đã trắng trợn phá bỏ Hiệp
định Giơ-ne-vơ, thẳng tay đàn áp, khủng bố, mở các chiến dịch “tố cộng, diệt cộng” bằng cái gọi
là sức mạnh của quân lực cộng hoà,...
... Để bảo vệ sinh mạng quyền lợi bản của mình, nhân dân miền Nam dưới sự lãnh đạo
của Đảng không có con đường nào khác là phải đứng lên đánh đổ chế độ độc tài phát xít của Mỹ và
tay sai, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà”.
(Lê Mậu Hãn, Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh,
NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2017, tr.294)
a) Sau Hiệp định Giơ-ne-m 1954 về Đông Dương, Pháp dựng lên chính quyền tay sai Ngô
Đình Diệm chủ yếu là để trì hoãn việc thống nhất đất nước ở Việt Nam.
Đáp án: Sai
b) Từ thực tiễn đất nước sự phá hoại của Mỹ chính quyền Ngô Đình Diệm, nếu chỉ sử dụng
hình thức đấu tranh hoà bình sẽ không thể thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
Đáp án: Đúng
c) Đặc điểm lớn nhất độc đáo nhất của ch mạng Việt Nam (1954 - 1975) một Đảng thống
nhất lãnh đạo cả nước thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Nam - Bắc.
Đáp án: Đúng
d) Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi đã hoàn thành sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước; đồng thời mở ra kỉ nguyên mới cho cả dân tộc.
Đáp án: Đúng
Câu 3: Đọc đoạn liệu sau đây: “Về quan hệ giữa đổi mới kinh tế đổi mới chính trị, phải
tập trung làm tốt đổi mới kinh tế, đáp ứng những đòi hỏi cấp bách của nhân dân về đời sống, việc
làm các nhu cầu hội khác, xây dựng sở vật chất - thuật của chủ nghĩa hội, coi đó
điều kiện quan trọng để tiến hành thuận lợi đổi mới trong lĩnh vực chính trị. Đồng thời với đổi mới
kinh tế phải từng bước đổi mới tổ chức phương thức hoạt động của hệ thống chính trị, phát huy
ngày càng tốt quyền làm chủ và năng lực sáng tạo của nhân dân trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế,
văn hoá, xã hội”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII, NXB Sự thật, Hà
Nội, 1991, tr.54)
a) Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế nhiệm vụ trọng m, điều kiện thuận lợi
để đổi mới chính trị.
Đáp án: Đúng
b) Cần ưu tiên đổi mới kinh tế chỉ thể đổi mới các lĩnh vực khác sau khi đã y dựng hoàn
thiện điều kiện vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Đáp án: Sai
c) Đảng Cộng sản Việt Nam đặc biệt quan m phải nhận thức giải quyết đúng đắn mối quan hệ
giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
Đáp án: Đúng
d) Thực tiễn cho thấy, Đảng Cộng sản Việt Nam những bước đi phù hợp trong đổi mới chính trị,
thận trọng nhưng không bảo thủ, trì trệ.
Đáp án: Đúng
Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Sau chiến tranh của đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam, tình hình quốc tế diễn biến phức tạp.
Cuối những năm 1970 trong những năm 1980, trong tình thế Việt Nam bị bao vây cấm vận,
ngoại giao đã tăng cường đoàn kết, hợp tác giữa các nước Đông Dương, tranh thủ đoàn kết với các
nước hội chủ nghĩa anh em các lực lượng tiến bộ trên thế giới, nỗ lực cải thiện quan hệ với
một số nước ASEAN, phá âm mưu và hoạt động tập hợp lực lượng chống Việt Nam của đối phương.
Những hoạt động ngoại giao ch cực của Việt Nam đã góp phần đưa đến việc giải quyết vấn đề
Cam-pu-chia bằng giải pháp chính trị, mở các đột phá tháo gỡ những trở ngại trong các quan hệ
song phương đa phương, từ đó bình thường hoá quan hệ với tất ccác nước lớn, các ớc láng
giềng và khu vực, góp phần mở ra cục diện mới về đôi ngoại”.
(Nguyễn Đình Bin (Chủ biên), Ngoại giao Việt Nam 1945 - 2000, NXB Chính trị quốc gia S
thật, Hà Nội, 2015, tr.446 - 447)
a) Một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngoại giao Việt Nam từ sau Đại thắng Xuân năm 1975
là tìm hướng phá thế bị bao vây và cấm vận.
Đáp án: Đúng
b) Việc giải quyết vấn đề Cam-pu-chia bằng giải pháp quân sự đã tháo gỡ những trở ngại trong các
quan hệ song phương và đa phương của Việt Nam.
Đáp án: Sai
c) Các hoạt động đối ngoại tích cực của Việt Nam sau năm 1975 đã đưa Việt Nam thoát khỏi khó
khăn, từng bước nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
Đáp án: Đúng
d) Thành tựu của ngoại giao Việt Nam thời Đổi mới cho thấy việc cân bằng mối quan hệ với các
nước lớn là vô cùng quan trọng để duy trì ổn định và phát triển đất nước.
Đáp án: Đúng