Mã đề 0801 1/4
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đ thi có 04 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2)
Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian m i: 50 phút, kng kthời gian pt đề
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………….
Số báo danh: ……………………………………………………..
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong xu thế đa cực, quốc gia nào sau đây đang phục hồi mạnh mẽ trở thành một trong những
cường quốc hàng đầu thế giới về quân sự, khoa học, kĩ thuật?
A. Liên bang Nga. B. Mi-an-ma. C. -li-vi-a. D. Xu-đăng.
Câu 2. Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta (2 - 1945), quân đội của quốc gia nào sau đây kiểm soát phía
bắc vĩ tuyến 38 ở bán đảo Triều Tiên?
A. Pháp. B. Anh. C. Bỉ. D. Liên Xô.
Câu 3. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1975 - 1979) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong bối
cảnh nào sau đây?
A. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập. B. Đất nước bước vào thời kì Đổi mới.
C. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt. D. Đất nước bị Mỹ bao vây, cấm vận.
Câu 4. Phát huy yếu tố con người lấy việc phục vụ con người mục đích cao nhất một trong những
nội dung của đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 1995 trên lĩnh vực
A. kinh tế. B. đối ngoại.
C. chính trị. D. văn hóa - xã hội.
Câu 5. Cộng đồng ASEAN được thành lập (2015) dựa trên một trong những trụ cột nào sau đây?
A. Cộng đồng Quốc phòng - An ninh ASEAN. B. Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN.
C. Cộng đồng Khoa học - Kĩ thuật ASEAN. D. Cộng đồng Năng lượng - Tài chính ASEAN.
Câu 6. Các chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) và Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) gắn liền với
A. khởi nghĩa Lý Bí. B. phong trào Tây Sơn.
C. khởi nghĩa Lam Sơn. D. phong trào Cần vương.
Câu 7. Trong những năm 1954 - 1960, nhân dân miền Bắc Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ
trọng tâm là
A. chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mỹ.
B. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ.
D. chống chiếnợc Việt Nam hóa chiến tranh của Mỹ.
Câu 8. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, Đảng Cộng sản Đông Dương có sự liên lạc với tổ chức nào sau
đây để tìm kiếm sự giúp đỡ đối với công cuộc giải phóng dân tộc của Việt Nam?
A. Liên hợp quốc. B. Quốc tế Cộng sản.
C. Hội Quốc liên. D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 9. Sự kiện nào sau đây dẫn đến sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?
A. Chiến tranh lạnh kết thúc (1989). B. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta sụp đổ (1991).
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939). D. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành ng.
Câu 10. Nhân dân thế giới đánh giá cao và tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh vì lí do nào sau đây?
A. Hồ Chí Minh tham gia thành lập Đảng Xã hội Pháp.
B. Hồ Chí Minh có những đóng góp riêng trong lĩnh vực quân sự.
C. Hồ Chí Minh tham gia thành lập và là “linh hồn” của Quốc tế Cộng sản.
D. Hồ Chí Minh tiêu biểu cho ý chí và khát vọng độc lập của nhân loại.
Mã đề 0801
2/4 Mã đề 0801
u 11. Về kinh tế, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay) đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Hoàn thành các mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Trở thành một trong bốn “con rồng” kinh tế của châu Á.
C. Trở thành nền kinh tế lớn nhất châu Á.
D. Thuộc nhóm nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
Câu 12. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (6 - 1 - 1975) của quân và dân miền Nam Việt Nam cho thấy
A. sự suy yếu, bất lực của quân đội Sài Gòn. B. khng can thiệp trlại của đế quốc Mỹ rất cao.
C. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn. D. nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” đã hoàn thành.
Câu 13. Cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam từ sau tháng 4 năm 1975 đến cuối những
năm 80 của thế kỉ XX có ý nghĩa nào sau đây?
A. Góp phần mở rộng hệ thống xã hội chủ nghĩa ở châu Á.
B. Góp phần thiết lập Trật tự thế giới đơn cực.
C. Chấm dứt mọi âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
D. Góp phần bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực và thế giới.
Câu 14. Trong những năm 1921 - 1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. chuẩn bị về lực lượng vũ trang cho cách mạng Việt Nam.
D. lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải mục đích thành lập của tổ chức ASEAN?
A. Thúc đẩy hợp tác, tích cực giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học - kĩ thuật.
B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực.
C. Thúc đẩy việc nghiên cứu Đông Nam Á.
D. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác toàn diện trong khu vực để tạo ra một đối trọng với Trung Quốc.
Câu 16. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với lịch sử Việt Nam?
A. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
B. Đưa Đảng Lao động Việt Nam trở thành đảng cầm quyền.
C. Mở ra kỉ nguyên cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Kết thúc ách cai trị gần 5 năm của quân phiệt Nhật Bản.
Câu 17. Nội dung nào sau đây một trong những nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ củanh chủ nghĩa xã hội
ở Đông Âu và Liên Xô (1989 - 1991)?
A. Học thuyết Mác - -nin không được vận dụng ở các nước.
B. Quá trình cải cách, cải tổ phạm sai lầm nghiêm trọng.
C. Những hạn chế của văn hóa truyền thống không được khắc phục.
D. Không tham gia các tổ chức quốc tế để mở rộng sự hợp tác và hỗ trợ.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930)?
A. Là nhân tố quyết định hàng đầu, đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Là kết quả cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.
C. Hình thành khối liên minh công - nông trong thực tiễn cách mạng Việt Nam.
D. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
Câu 19. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc bảo đảm quyền con
người, phát triển văn hóa và xã hội?
A. Thúc đẩy thành lập các liên minh quân sự để bảo vệ con người.
B. Thúc đẩy các chương trình phát triển giáo dục, y tế, văn hóa.
C. Ngăn chặn sự đối đầu Đông - Tây và mọi xung đột trên thế giới.
D. Công nhận nền kinh tế thtrường cho tất c các quốc gia thành vn.
Câu 20. Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu Nguyễn Ái Quốc trong 30 năm đầu thế kỉ XX ý
nghĩa nào sau đây?
A. Thiết lập được quan hệ với Mặt trận Đồng minh chống phát xít.
B. Góp phần củng cố quan hệ vớic ớc hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
C. Đặt nền móng cho hoạt động đối ngoại của Vit Nam thời kì hiện đại.
D. Thiết lập được quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
Mã đề 0801 3/4
Câu 21. Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm Mậu Thân (1968) của quân
và dân Việt Nam?
A. Buộc đế quốc Mỹ phải quay lại đàm phán ở Pa-ri để bàn về việc chấm dứt chiến tranh.
B. Mở ra khả năng sớm kết thúc chiến tranh thông qua con đường đàm phán.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của đế quốc Mỹ là rất hạn chế.
Câu 22. Nhận xét o sau đây đúng vc động của Hội nghị I-an-ta (tháng 2 - 1945) đến quan hệ quốc tế?
A. Tạo nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới: trật tự nhất siêu, nhiều cường.
B. Tạo nên trật tự thế giới mới giữa các nước bại trận.
C. Giải quyết được mâu thuẫn về vấn đề thị trường giữa các cường quốc.
D. m thay đổi sâu sắc quan hệ quốc tế, đặc biệt là quan hệ giữa Ln Xô - Mỹ.
Câu 23. Nội dung nào sau đây một trong những giải pháp để phát huy bài học kinh nghiệm về xây dựng
khối đoàn kết toàn dân trong công cuộc Đổi mới hiện nay ở Việt Nam?
A. Tranh thủ ngoại lực để phát triển kinh tế nhanh và bền vững.
B. Tiếp thu thành tựu ch mạng khoa học - công nghệ của thế giới.
C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Hoàn thiện và tăng cường nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Câu 24. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ m 1954 về Đông ơng Hiệp định Pa-ri m 1973
về Việt Nam là
A. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
B. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
C. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.
D. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
PHẦN II. Thí sinh tr lời từ câu 1 đếnu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Công cuộc đổi mới trong 10 năm qua đã thu được những thành tựu to lớn, ý nghĩa rất quan trọng.
Nhiệm vụ do Đại hội VII đề ra cho 5 năm 1991 - 1995 đã được hoàn thành về bản. Nước ta đã ra khỏi
khủng hoảng kinh tế - xã hội, nhưng một số mặt còn chưa vững chắc. Nhiệm vụ đề ra cho chặng đường đầu
của thời kỳ quá độ chuẩn bị tiền đề cho công nghiệp hóa đã bản hoàn thành cho phép chuyển sang
thời kỳ mới đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Con đường đi lên chủ nghĩa hội nước
ta ngày càng được xác định rõ hơn”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng Toàn tập, Tập 55, NXB Chính trị quốc gia - Sự thật,
Hà Nội, 2015, tr.356)
a) Đoạn liệu phản ánh ý nghĩa những thành tựu đạt được trong 10 năm đầu đề ra nhiệm vụ tiếp
theo trong giai đoạn 1996 - 2006 của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.
b) “Một số mặt n chưa vững chắc đã m chệch mục tiêu chiến ợc của công cuộc Đổi mới Việt Nam.
c) Trong 10 năm đầu của công cuộc Đổi mới, nông nghiệp giữ vai trò “trđỡ” nền kinh tế, tạo tiền đề
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở giai đoạn tiếp theo.
d) Con đường đi lên chủ nghĩa hội Việt Nam được xác định theo từng bước gắn với một nhiệm vụ
cụ thể trong mỗi giai đoạn.
Câu 2. Cho những thông tin trong bảng sau đây:
Thi gian
Ni dung
1967
Hip hi các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lp với năm nước sáng lp.
1976
Hip ước Ba-li được kí kết.
1984
Bru-nây gia nhp ASEAN.
1995
Vit Nam gia nhp ASEAN.
1997
Lào, Mi-an-ma gia nhp ASEAN.
1999
Cam-pu-chia gia nhp ASEAN.
T năm 1999
đến năm 2015
- ASEAN hoàn thiện cơ cấu t chức, đẩy mnh hp tác ni khi và hp tác quc tế.
- Từng bước chun b cho s ra đời ca Cộng đồng ASEAN.
- Hiến chương ASEAN được thông qua (2007).
T năm 2015
đến nay
- Cộng đồng ASEAN đưc thành lp (2015) vi ba tr ct: Cộng đồng Chính tr - An
ninh ASEAN, Cộng đồng Kinh tế ASEAN và Cộng đồng Văn hóa - Xã hi ASEAN.
- ASEAN tăng cường hp tác và kết ni khu vc, không ngng nâng cao v thế.
4/4 Mã đề 0801
a) Bảng thông tin phản ánh quá trình phát triển, sự gia tăng số lượng thành viên của ASEAN.
b) Quá trình phát triển thành viên từ ASEAN 5 đến ASEAN 10 diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
c) Các trụ cột của Cộng đồng ASEAN đều nhằm đảm bảo hòa bình, ổn định thịnh vượng chung của
khu vực.
d) Hiệp ước Ba-li (1976) đã xác định những nguyên tắc hoạt động, tạo cơ sở pháp lí cho quan hệ hợp tác
giữa các nước thành viên ASEAN.
Câu 3. Cho đoạn thông tin sau đây:
“Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các ớc đế quốc thắng trận họp Hội nghị Véc-xai (1919) để phân
chia quyền lợi. Thay mặt những người Việt Nam yêu ớc tại Pháp, Người lấy tên Nguyễn Ái Quốc đưa
đến Hội nghị này bản Yêu sách của nhân dân An Nam để đòi các quyền tự do, dân chủ bình đẳng của
dân tộc Việt Nam. Bản yêu sách đó không được Hội nghị Véc-xai chú ý đến, nhưng được báo chí tiến bộ
Pháp công bố rộng rãi gây ảnh hưởng chính trị vang dội. Đó đòn tiến công trực diện đầu tiên của
Nguyễn Ái Quốc vào bọn trùm đế quốc. Kết luận quan trọng mà Nguyễn Ái Quốc rút ra là: Những lời tuyên
bố dân tộc tự quyết của bọn đế quốc chỉ là trò bịp bợm; các dân tộc bị áp bức muốn được độc lập và tự do
thực sự, trước hết phải dựa vào lực lượng của bản thân mình, phải tự mình giải phóng cho mình”.
(Theo Bộ Giáo dục Đào tạo, Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nội, 2004, tr.37)
a) Đoạn tư liệu đề cập đến một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trên hành trình đi tìm đường
cứu nước.
b) Với sự kiện y, Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam - con
đường cách mạng vô sản.
c) Cụm từ “phải tự mình giải phóng cho mình” cho thấy Nguyễn Ái Quốc xác định nội lực yếu tố
quyết định trong cuộc đấu tranh giành quyền dân tộc.
d) Bài học kinh nghiệm cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam từ sự kiện bản Yêu sách của nhân
dân An Nam không được Hội nghị Véc-xai chấp nhận các diễn đàn quốc tế không thgiải quyết được
vấn đề dân tộc.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Tổng Quân ủy đề nghị: Để giữ vững phát huy quyền chủ động, dùng một bộ phận quân chủ lực, kết
hợp với lực ợng địa phương, mở những cuộc tiến công vào những hướng chiến lược hiểm yếu địch
tương đối yếu, nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc địch phải phân tán quân động để
đối phó […].
Trên chiến trường Bắc Bộ, sẽ mở cuộc tiến công lên hướng Tây Bắc, tiêu diệt quân địch còn chiếm đóng
Lai Châu, uy hiếp quân địch Thượng Lào. Hướng thứ hai Trung Lào, hướng thứ ba Hạ Lào […]
Hướng thứ tư, là bắc Tây Nguyên[…].
Hội nghị thông qua bản đề án của Tổng Quân ủy góp nhiều ý kiến quan trọng, đặc biệt nhấn mạnh
phương châm Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt […].
Trong kế hoạch Nava ng như đề án hoạt động Đông - Xuân của ta chưa hề xuất hiện ba chữ: “Điện
Biên Phủ”. Tuy nhiên, số phận của Nava đã được định đoạt từ cuộc họp ở Tỉn Keo”.
(Võ Nguyên Giáp, Điện Biên Phủ, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2018, tr.314-316)
a) Đoạn liệu đề cập đến Kế hoạch tác chiến Đông - Xuân 1953 - 1954 của Bộ Chính trị Trung ương
Đảng Lao động Việt Nam.
b) Trong Đông - Xuân 1953 - 1954, bộ đội chủ lực của Việt Nam đã mở nhiều chiến dịch tiến công quân
Pháp và mở màn là chiến dịch Điện Biên Phủ.
c) Nghệ thuật lựa chọn trận quyết chiến chiến lược trong Đông - Xuân 1953 - 1954 bài học kinh
nghiệm đặc sắc, cần được vận dụng sáng tạo trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
d) Trong Đông - Xuân 1953 - 1954, phương châm “đánh nhanh, thắng nhanh” được thực hiện trong tất
cả các chiến dịch để đưa tới sự phá sản của Kế hoạch Na-va.
-------- HẾT--------
Mã đề 0802 1/4
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TNH THÁI NGUYÊN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đ thi có 04 trang)
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 (LẦN 2)
Môn thi: LỊCH SỬ
Thời gian m i: 50 phút, kng kthời gian pt đề
Họ và tên thí sinh: ……………………………………………….
Số báo danh: ……………………………………………………..
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới y Nam (1975 - 1979) của nhân dân Việt Nam diễn ra trong
bối cảnh nào sau đây?
A. Trật tự thế giới đa cực được thiết lập. B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
C. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta đã sụp đổ. D. Hậu quả chiến tranh còn nặng nề.
Câu 2. Trong những năm 1954 - 1960, nhân dân miền Bắc Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ nào sau đây?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Cải cách ruộng đất.
C. Lật đổ chế độ phong kiến. D. Đổi mới đất nước.
Câu 3. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập năm 1922 dựa trên cơ sở
A. chủ nghĩa xã hội được mở rộng ở châu Á và khu vực M La-tinh.
B. sự tự nguyện của các nước cộng hòa Xô viết.
C. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta được xác lập ở châu Âu.
D. các nước cộng hòa Xô viết đều có nền kinh tế công nghiệp phát triển.
Câu 4. Nhân dân thế giới đánh giá cao và tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh vì lí do nào sau đây?
A. Hồ Chí Minh có những đóng góp riêng trong lĩnh vực quân sự.
B. Hồ Chí Minh có những đóng góp riêng trong lĩnh vực kinh tế.
C. Hồ Chí Minh là sự kết tinh của truyền thống văn hóa Việt Nam và tinh hoa văn hóa của nhân loại.
D. Hồ C Minh tham gia thành lập Đảng Xã hội Pp, Quốc tế Cộng sản và Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Câu 5. Trong xu thế đa cực, quốc gia nào sau đâyơn lên mạnh mẽ trở tnh nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
và có sức mạnh quân sự không ngừng được tăng cường?
A. Trung Quốc. B. Cam-pu-chia. C. Đông Ti-mo. D. Li-bi.
Câu 6. Xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, nhân dân một trong
những nội dung của đường lối đổi mới đất nước ở Việt Nam giai đoạn 1986 - 1995 trên lĩnh vực
A. văn hóa - xã hội. B. kinh tế.
C. đối ngoại. D. chính trị.
Câu 7. Vkinh tế, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (tnăm 1986 đến nay) đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp.
B. Hoàn thành các mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Trở thành nền kinh tế lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
D. Vươn lên nhóm 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Câu 8. Cộng đồng ASEAN được thành lập (2015) dựa trên một trong những trụ cột nào sau đây?
A. Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. B. Cộng đồng Năng lượng - Tài chính ASEAN.
C. Cộng đồng Y tế - Giáo dục ASEAN. D. Cộng đồng Quốc phòng - An ninh ASEAN.
Câu 9. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (6 - 1 - 1975) của qn n miền Nam Việt Nam cho thấy
A. nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” đã hoàn thành. B. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
C. chính quyền Sài Gòn đã sụp đổ hoàn toàn. D. kh năng gnh thắng lợi của Qn Giải phóng.
Câu 10. Từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 6 - 3 - 1946, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã
thực hiện chính sách ngoại giao hòa hoãn, tránh xung đột đối với
A. thực dân Anh. B. Trung Hoa Dân quốc.
C. quân phiệt Nhật Bản. D. đế quốc Mỹ.
Câu 11. Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta (2 - 1945), quân đội của quốc gia nào sau đây kiểm soát
phía nam vĩ tuyến 38 ở bán đảo Triều Tiên?
A. Bỉ. B. Pháp. C. Áo. D. M.
Mã đề 0802