
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường TH-THCS-THPT Đinh Tiên Hoàng, Đồng Nai
lượt xem 0
download

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường TH-THCS-THPT Đinh Tiên Hoàng, Đồng Nai’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường TH-THCS-THPT Đinh Tiên Hoàng, Đồng Nai
- Ra đề: Trường TH, THCS, THPT ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 Đinh Tiên Hoàng MÔN: SINH HỌC 12 Phản biện đề: Trường TH, THCS, Thời gian làm bài: 50 phút THPT Bùi Thị Xuân (Đề thi có 5 trang) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa gì? A. Chuyển hóa carbohydrate thành CO2 và H2O. B. Tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. C. Làm sạch không khí. D. Đảm bảo cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển. Câu 2: Khí oxygen được giải phóng qua quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu? A. N2O. B. CO2. C. H2O. D. C6H12O6. Câu 3: Kết thúc giảm phân, từ 1 tế bào mẹ lưỡng bội (2n) tạo ra A. 4 tế bào con lưỡng bội (2n). B. 4 tế bào con đơn bội (n). C. 2 tế bào con lưỡng bội (2n). D. 2 tế bào con đơn bội (n). Câu 4: Khi phân tích % nucleotide của vật chất di truyền ở các loài sinh vật khác nhau người ta thu được bảng số liệu sau: Loài A G T C U I 21 29 21 29 0 II 21 21 29 21 0 III 21 29 0 29 21 IV 21 29 0 21 29 Với bảng số liệu này, hãy cho biết vật chất di truyền ở loài nào có cấu trúc DNA 2 mạch? A. I. B. II. C. III. D. IV. Câu 5. Khi nghiên cứu vai trò của các chất dinh dưỡng đến sự sinh trưởng của một chủng nấm men, các nhà khoa học nhận thấy rằng các chất gồm phenylpyruvate, prephenate, chorismate và phenylalanine tạo thành một con đường chuyển hóa chưa rõ thứ tự. Sản phẩm kết thúc chuỗi này là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho sinh trưởng của nấm. Trong đó mỗi bước chuyển hóa sản phẩm do một enzyme của một gene xúc tác. Để xác định thứ tự của các chất trong con đường chuyển hóa này, các nhà khoa học đã phân lập 3 chủng đột biến khác nhau (1, 2, 3) – mỗi chủng bị đột biến mất chức năng của một gene tham gia chuỗi. Khi nuôi cấy các chủng đột biến trong 1|Mãđề000
- các môi trường bổ sung dinh dưỡng khác nhau, kết hợp so sánh với nuôi cấy chủng dại (không mang đột biến nào) làm đối chứng, họ thu được kết quả thể hiện trong bảng sau: Từ kết quả nghiên cứu, hãy xác định thứ tự các chất của chuỗi chuyển hóa được nghiên cứu. A. chorismate prephenate phenylpyruvate phenylalanine. B. phenylpyruvate prephenate chorismate phenylalanine. C. phenylpyruvate phenylalanine chorismate prephenate. D. prephenate phenylpyruvate chorismate phenylalanine. Câu 6: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 allele của một gene quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Gene gây bệnh là gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. (2) Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ 2 đều có kiểu gene giống nhau. (3) Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 chắc chắn sẽ mắc bệnh. (4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gene dị hợp. (5) Có 14 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn? A. Phần lớn các gene ở trạng thái đồng hợp. B. Quần thể ngày càng thoái hóa. C. Các cá thể trong quần thể có kiểu gene đồng nhất. D. Thể dị hợp chiếm ưu thế. Câu 8: Vì sao giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hoá giống? A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, trong đó có biến dị có hại. B. Các gene lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do ở trạng thái đồng hợp. C. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại cho các giống cây trồng. D. Tăng tần số kiểu gene đồng hợp lặn, giảm tần số kiểu gene đồng hợp trội. Câu 9: Điều nào sau đây đúng khi nói về ứng dụng của phương pháp chọn tạo giống bằng phép lai hữu tính? A. Chuyển gene của cây hoang dại vào cây trồng. B. Chuyển gene của vi khuẩn vào cây trồng giúp sinh trưởng nhanh. C. Gây đột biến nhân tạo với thực vật. D. Chọn giống từ nguồn biến dị tự nhiên. Câu 10: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. DNA của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide. B. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid. Câu 11: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, tiến hoá nhỏ là quá trình nào sau đây? A. Biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới. 2|Mãđề000
- B. Duy trì ổn định thành phần kiểu gene của quần thể. C. Củng cố ngẫu nhiên những allele trung tính trong quần thể. D. Hình thành các nhóm phân loại trên loài. Câu 12 Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể không theo một hướng xác định. B. Dòng gene chỉ làm thay đổi tần số allele của các quần thể có kích thước nhỏ. C. Đột biến gene cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Câu 13: Quá trình tiến hóa trên trái đất có thể chia làm các giai đoạn theo trình tự nào sau đây? A. Tiến hóa hóa học tiến hóa tiền sinh học tiến hóa sinh học. B. Tiến hóa hóa học tiền hóa sinh học tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa sinh học tiến hóa hóa học tiến hóa tiền sinh học. D. Tiến hóa sinh học tiến hóa tiền sinh học tiến hóa hóa học. Câu 14: Theo quan điểm của Darwin, nhận định nào sau đây giải thích cho sự hình thành cổ dài của hươu cao cổ? A. Trong đàn hươu cổ ngắn xuất hiện một con hươu cổ dài, con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và sinh sản. B. Hươu đứng dưới đất để gặm lá cây, lá cây cao dần nên chúng cố gắng vươn cao cổ để lấy thức ăn. C. Hươu non sinh ra, có con cổ dài, con cổ ngắn, những con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và con cháu ngày một đông. D. Trong đàn hươu cổ ngắn có thể xuất hiện một ít con cổ dài, con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và sinh sản. Câu 15: Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là môi trường nào sau đây? A. Trên cạn. B. Sinh vật. C. Đất. D. Nước. Câu 16:Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá chép ở hồ Tây. B. Tập hợp thú ở rừng Cúc Phương. C. Tập hợp bướm ở rừng Nam Cát Tiên. D. Tập hợp chim ở rừng Bạch Mã. Câu 17: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt. B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm. C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật. D. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa. Câu 18. Đặc điểm nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể sinh vật? A. Có số cá thể cùng một loài. B. Cùng phân bố trong một khoảng không gian xác định. C. Tập hợp các quần thể thuộc nhiều loài sinh vật. D. Xảy ra hiện tượng giao phối và sinh sản. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Sơ đồ bên dưới mô tả các giai đoạn của phản ứng viêm. Trong số các nhận định sau đây, mỗi nhận định là Đúng hay Sai? a) [3] là tín hiệu hóa học được đại thực bào [1] tiết ra kích thích dưỡng bào (mast). b) [4] là lysozyme được các dưỡng bào tiết ra làm giãn và tăng tính thấm mạch máu. c) Mạch máu giãn làm tăng lượng hồng cầu [5] đến vùng bị tổn thương 3|Mãđề000
- d) Chỗ viêm bị sưng đỏ là do các mạch máu bị giãn và lượng máu được tăng lên. Câu 2: Hình vẽ bên dưới mô tả một tế bào động vật, các con số (1), (2), (3, (4), (5) là tên cấu trúc và bào quan còn thiếu. Trong số các nhận định sau đây, mỗi nhận định là Đúng hay Sai? a) Cấu trúc (1) là phân tử DNA mạch kép. b) Cấu trúc (2) là phân tử mRNA mới tạo thành từ quá trình phiên mã. c) Cấu trúc (3) là sản phẩm của quá trình dịch mã. d) Quá trình từ (1) tạo (2) có thể diễn ra ở bào quan (5), còn quá trình (2) tạo ra (3) chỉ diễn ra trong nhân. Câu 3: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Cho cây P dị hợp 2 cặp gene giao phấn với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai? a) Đây là hiện tượng di truyền phân li độc lập. b) Thế hệ P kiểu hình trội về 2 tính trạng có 2 kiểu gene. c) F₁ có thể có 100% cá thể mang kiểu gene dị hợp. d) Nếu F1 thu được đời con có 3 kiểu hình thì cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm 50%. Câu 4: Để nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài Paramecium caudatum và Didinium nasutum, người ta đã nuôi chung 2 loài trong môi trường phù hợp theo 2 công thức: môi trường nuôi không có cám lúa mạch ( công thức 1) và công thức 2: môi trường nuôi có thêm cám lúa mạch (làm nơi ẩn náu cho P. caudatum). Trong đó, loài P. caudatum được nuôi trước, đến ngày thứ tư loài D. nasutum được bổ sung vào môi trường nuôi. Cho các phát biểu sau, mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai? a) Mối quan hệ sinh thái giữa P. caudatum và D. nasutum là qua hệ cạnh tranh. b) Ở cả hai công thức thí nghiệm, sau 3 ngày nuôi cấy quần thể P. caudatum gia tăng đáng kể do loài D. nasutum đã có trong môi trường không cạnh tranh với loài P. caudatum. c) Ở công thức 2 môi trường có cám lúa mạch, các mảnh cám giúp P. caudatum lẩn tránh và hồi phục số lượng. d) Ở công thức 1 số lượng loài P. caudatum giảm mạnh và bị tiêu diệt ở ngày thứ 9, nguyên nhân chính là do loài D. nasutum. 4|Mãđề000
- PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Hình dưới đây mô tả mô hình cấu trúc Operon lac của vi khuẩn E. coli. Hãy cho biết vùng vận hành của Operon là kí hiệu số mấy? Câu 2: Kháng thể anti-A sẽ làm ngưng kết hồng cầu mang kháng nguyên A và kháng thể anti-B sẽ làm ngưng kết hồng cầu mang kháng nguyên B. Kết quả xét nghiệm nhóm máu của 2 người khi cho vào giọt máu của mỗi người một lượng vừa đủ kháng thể anti - A hoặc kháng thể anti - B được thể hiện trong bảng sau: Anti Người 1 Người 2 A Không ngưng kết Không ngưng kết B Ngưng kết Không ngưng kết Nếu người 1 và 2 kết hôn sẽ sinh đời con có tối đa bao nhiêu nhóm máu? Câu 3: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gene có hai allele là A và a, trong đó tần số allele A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gene aa của quần thể là bao nhiêu? Câu 4: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang allele A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì allele a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số allele A. Câu 5: Bảng dưới đây biểu hiện các mối quan hệ giữa 2 loài A và B: Có bao nhiêu ví dụ dưới đây đúng với các trường hợp trên. (1): lúa và cây dại, (2): chim sáo và trâu sừng, (3): cây phong lan và cây gỗ , (4): hổ ăn thỏ. Câu 6: Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, loài chim diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Xét các mối quan hệ sau: (1) Bò rừng với côn trùng, (2) chim diệc bạc với ve bét; (3) Chim diệc bạc với côn trùng; (4) Chim gõ bò với ve bét. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết có bao nhiêu mối quan hệ mà trong mỗi mối quan hệ chỉ có 1 loài có lợi? --------------HẾT ---------------- 5|Mãđề000

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
245 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
195 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
181 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
