
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường THPT Trị An, Đồng Nai
lượt xem 1
download

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường THPT Trị An, Đồng Nai’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường THPT Trị An, Đồng Nai
- TRƯỜNG THPT TRỊ AN KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 ĐỀ THAM KHẢO Môn: Sinh học (ĐỀ 1) Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian giao đề) ------------------------- Họ tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ...................................................................... Phần 1: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1. Phân tích DNA được sử dụng khi muốn xác định huyết thống. Khi đó, những người liên quan sẽ làm xét nghiệm để so sánh A. cấu tạo đơn phân nucleotide. B. số liên kết hydrogen của DNA. C. cấu trúc không gian của DNA. D. trình tự nucleotide của DNA. Câu 2. Khi quan sát dưới kính hiển vi , ở kì giữa của quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể có dạng nào sau đây? A. Sợi cơ bản có đường kính 11 nm. B. Sợi nhiễm sắc có đường kính 30 nm. C. Sợi siêu xoắn có đường kính 300 nm. D. Chromatid có đường kính 700 nm. Câu 3. Một thí nghiệm sử dụng 2 chậu cây cùng loại có độ tuổi và kích cỡ bằng nhau được bố trí thí nghiệm như sau. Chậu A ngắt bỏ hết lá, chậu B giữ nguyên lá. Cả hai chậu đều chụp túi nilon như hình. Sau khoảng 1 giờ quan sát thành túi nilon ở hai chậu. Thí nghiệm trên chứng minh về A. vận chuyển các chất trong thân. B. sự thoát hơi nước ở lá. C. sự hấp thu nước. D. thực hành tưới nước chăm sóc cây. Câu 4. Ở lục lạp, hệ sắc tố quang hợp phân bố ở đâu? A. Lớp màng trong. B. Màng thylakoid. C. Lớp màng ngoài. D. Stroma. Câu 5. Bảng dưới đây thể hiện trình tự các nucleotide trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hóa cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenases ở người và một số loài linh trưởng như sau: Loài sinh vật Trình tự các nucleotide Người XAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG Gôtila XTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT
- Đười ươi TGT-TGT-TGG-GTX-TGT-GAT Tinh tinh XGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG Dựa vào sự khác biệt giữa các trình tự, hãy xác định mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa người với các loài còn lại? A. Người tinh tinh đười ươi gôrila. B. Người đười ươi tinh tinh gôrila. C. Người gôrila tinh tinh đười ươi. D. Người tinh tinh gôrila đười ươi Câu 6. Phương thức mà chọn lọc tự nhiên tác động lên sinh vật là A. tác động loại bỏ allele lặn nhanh hơn nhiều lần so với loại bỏ allele trội. B. tác động trực tiếp lên kiểu gene và làm biến đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể. C. tác động trực tiếp tới từng allele và kiểu gene của cá thể sinh vật. D. tác động trực tiếp vào kiểu hình làm biến đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể. Câu 7. Trong các nhân tố tiền hóa dưới đây, nhân tố nào làm thay đổi vốn gene của quần thể theo hướng tăng tần số các kiểu gene đồng hợp, giảm tần số các kiểu gene di hợp? A. Đột biến. B. Phiêu bạt di truyền. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 8. Theo Darwin nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là: A. Đột biến gene. B. Đột biến cấu trúc NST. C. Đột biến số lượng NST. D. Biến dị cá thể. Câu 9. Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể (NST) đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đưởng lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là A. 13 NST lớn và 26 NST nhỏ. B. 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. C. 26 NST lớn và 13 NST nhỏ. D. 13 NST lớn và 13 NST nhỏ. Câu 10. Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ -xanh lục do hai gene lặn (a và b) nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alene tương ứng trên Y quy định. Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên? A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông. C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục. D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông. Dùng thông tin sau trả lời cho câu 11 và 12 Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên thân gỗ, một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Câu 11. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến là A. cộng sinh. B. kí sinh. C. hội sinh. D. cạnh tranh. Câu 12. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và cây thân gỗ là A. cộng sinh. B. kí sinh. C. hội sinh. D. cạnh tranh. Câu 13. Để tạo giống lúa vàng (golden rice) giàu β-caroten góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em, người ta cần chuyển gene X từ một loài thực vật vào cây lúa. Quy trình này sử dụng vi
- khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm tế bào nhận. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình dưới đây: Câu nào sau đây đúng khi đề cập đến quy trình trên? A. Để tạo nên 2 cần sử dụng 2 loại enzyme giới hạn (restriction endunuclease) khác nhau. B. T là giai đoạn cần sử dụng enzyme ligase. C. Giai đoạn T là giai đoạn vector tái tổ hợp được đưa về tế bào vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens. D. Sản phẩm protein của gene X có nhiều trong các loại quả có màu đỏ, màu xanh, màu nâu, màu vàng. Câu 14. Bà Lan mang thai con tuần thứ 15. Khi đi làm sàng lọc di truyền thì các bác sĩ nghi ngờ con của bà Lan có khả năng mắc bệnh siêu nữ. Sau khi đọc kết quả xét nghiệm, dựa vào đâu mà bác sĩ có thể kết luận được như vậy?( biết rằng bộ NST lưỡng bội ở người là 46 NST) A. Bộ NST lưỡng bội có ba NST X. B. Bộ NST lưỡng bội có 3 NST 21. C. Bộ NST lưỡng bội có ba NST 23. D. Bộ NST lưỡng bội có ba NST 18. Câu 15. Ở người có một số bệnh do gene nằm trong ti thể quy định như cơ ti thể, tiểu đường, tim mạch, Alzheimer, Leigh,... Nếu mẹ bệnh này, bố bình thường. Làm cách nào sau đây để con sinh ra được bình thường? A. Dùng phương pháp gây đột biến ở con đối với gene này. B. Dùng kỹ thuật loại trừ gene ti thể gây bệnh này. C. Dùng kỹ thuật loại trừ gene ti thể trên các cơ thể con bị bệnh này. D. Dùng phương pháp gây đột biến để loại bỏ gene này trên cơ thể con. Câu 16. Hình dưới đây là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này thuộc dạng đột biến nào sau đây? A. Thể một. B. Thể ba. C. Thể tam bội. D. Hội chứng Klinefelter. Câu 17. Trong các biện pháp sau, biện pháp nào sau đây không góp phần bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. Thực hiện các biện pháp chống xói mòn cho đất. B. Ngăn chặn nạn phá rừng đầu nguồn. C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên sinh vật biển. D. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. Câu 18. Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của bốn quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I, II, III và IV. Trong bốn hình trên, kết quả của quá trình diễn thế dẫn đến hình thành quần xã suy thoái?
- A. Hình III. B. Hình I. C. Hình II. D. Hình IV. Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đấn câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gene dị hợp tử về hai gene (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gene ở cả hai giới. - Trường hợp 1: Hai gene (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. - Trường hợp 2: Hai gene (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai về hai trường hợp trên. a)Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. b) Số kiểu gene quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. c) Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau. d) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. Câu 2. Trên một hòn đảo, chó sói sử dụng nai làm nguồn thức ăn. Khi nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể nai và quần thể sói trên một hòn đảo các nhà nghiên cứu đã thu thập được kết quả như hình sau: Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai về kết quả thu thập được. a) Mối quan hệ giữa sói và nai là quan hệ cạnh tranh. b) Từ năm 1980 đến 1985, số lượng nai suy giảm chủ yếu do sự phát triển của sói. c) Giai đoạn 2010 đến 2015 số lượng cá thể nai gấp khoảng 1,5 quần thể chó sói. d) Nếu số lượng nai giảm bất thường thì đe dọa sự cân bằng sinh học trên hòn đảo này. Câu 3. Bảng dưới đây cho thấy nhịp tim của một số loài động vật khác nhau. STT Động vật Nhịp tim 1 Voi 25-40 2 Trâu 40-50
- 3 Lợn 60-90 4 Mèo 110-130 5 Chuột 720-780 Nhận xét nào dưới đây là đúng hay sai khi nói về mối liên quan giữa nhịp tim và kích thước cơ thể động vật? a) Chuột có kích thước nhỏ nhất nhưng có nhịp tim lớn nhất.. b) Những loài động vật có kích thước càng nhỏ thì mất nhiệt càng ít. c) Voi có kích thước, khối lượng cơ thể lớn, máu chảy về tim chậm nên nhịp tim chậm d) Ở chuột, tỉ lệ diện tích bề mặt cơ thể/khối lượng cơ thể càng lớn nhiệt lượng mất vào môi trường xung quanh càng nhiều, chuyển hóa tăng lên do đó tim đập nhanh để đáp ứng nhu cầu oxi của cơ thể Câu 4. Hình sau miêu tả quá trình nhân đôi DNA của sinh vật nhân thực và nhân sơ. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết những nhận xét dưới đây là đúng hay sai? a) Hình 1 diễn tả quá trình nhân đôi DNA của sinh vật nhân thực, hình 2 diễn tả quá trình nhân đôi DNA của sinh vật nhân sơ. b) DNA của sinh vật nhân sơ có cấu tạo mạch vòng, DNA của sinh vật nhân thực có cấu tạo mạch thẳng. c) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi của DNA xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử DNA tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi và do nhiều loại enzyme tham gia. d) Quá trình nhân đôi DNA của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ đều chỉ tạo ra một đơn vị tái bản. Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đấn câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứngtheo hướng dẫn của phiếu trả lời.
- Câu 1. Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy viết liền các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn mô tả đúng về đặc điểm của quần thể được khôi phục. 1. Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu. 2. Có tần số kiểu gene, tần số allene giống với quần thể ban đầu. 3. Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu 4. Có nhiều cá thể thích nghi hơn so quần thể ban đầu. Câu 2. Một học sinh khi quan sát quá trình phân bào ở các tế bào của một cơ thể lưỡng bội dưới kính hiển vi đã vẽ được sơ đồ mô tả các giai đoạn khác nhau như hình vẽ bên dưới. Hãy viết liền các số tương ứng với các kì: đầu giữa sau cuối. Câu 3. Trong một quần thể thực vật, khi khảo sát 1000 cá thể, thì thấy có 280 cây hoa đỏ (kiểu gen AA), 640 cây hoa hồng ( kiểu gen Aa), còn lại là cây hoa trắng (kiểu gen aa). Tần số tương đối của alen A là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy). Câu 4. Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây có quả tròn, hạt trơn tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả dẹt, hạt trơn chiếm tỷ lệ 15%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên thì tần số hoán vị là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy) Câu 5. Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo. Cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai khác được từ giáp xác là bao nhiêu? (Tính làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy) Câu 6. Khi nghiên cứu kích thước quần thể của một loài chuột đồng ở một cánh đồng cỏ, các nhà khoa học tiến hành bẫy và thu mẫu 2 lần. Ở lần thứ nhất, họ bẫy được 120 con. Sau khi đánh bắt chúng bị đánh dấu và thả lại môi trường của chúng. Mười ngày sau người ta thu mẫu ngẫu nhiên lần thứ 2. Lần này trong 150 con được đánh bắt ở đồng ngô có 30 con bị đánh dấu. Giả thuyết không có sự thay đổi về kích thước quần thể trong mười ngày nghiên cứu. Kích thước quần thể chuột trên cánh đồng cỏ tại thời điểm nghiên cứu là bao nhiêu cá thể? (Tính làm tròn đến số nguyên).

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
152 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
181 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
208 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
190 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
154 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
186 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
125 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
118 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
101 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
131 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
152 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
