
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường THPT Vĩnh Cửu, Đồng Nai
lượt xem 0
download

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường THPT Vĩnh Cửu, Đồng Nai" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường THPT Vĩnh Cửu, Đồng Nai
- SGD & ĐT ĐỐNG NAI KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2025 TRƯỜNG THPT VĨNH CỬU NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Darwin quan niệm biến dị cá thể là : A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động. B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được. C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản. D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. Câu 2. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Bộ xương của người Việt Cổ đã được tìm thấy trong các lớp đất ở Chùa Sò – xã Thạch Lạc có niên đại hơn 4000 năm. B. Các amino acid trong chuỗi β-hemoglobin của người và tinh tinh giốngnhau. C. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. Câu 3. Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gene nằm trên NST thường có 4 allele, các allele trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau: Phép lai Thế hệ P Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) Đỏ Vàng Nâu Trắng 1 Cá thể mắt đỏ × Cá thể mắt nâu 25 25 50 0 2 Cá thể mắt vàng × Cá thể mắt vàng 0 75 0 25 Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ A. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng. B. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
- C. 100% cá thể mắt nâu. D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng. Câu 4. Ở cừu, allele D quy định lông dài trội hoàn toàn so với allele d quy định lông ngắn. Khi kiểm tra một đàn cừu, người ta phát hiện cừu lông ngắn chiếm 1%. Giả sử đàn cừu có 4500 con và đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền, số cừu lông dài thuần chủng là: A. 2500. B. 3645. C. 2430. D. 4950. Câu 5. Sinh trưởng phát triển có biến thái không hoàn toàn có khác biệt gì với kiểu sinh trưởng phát triển không qua biến thái là A. Có giai đoạn con non dài hơn giai đoạn trưởng thành. B. Có hình thái cấu tạo của con non khác với con trưởng thành. C. Chịu ảnh hưởng rõ rệt của hormone. D. Trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành. Câu 6. Quá trình khử nitrate diễn ra theo sơ đồ A. NO => NO =>NH 3 - 2 - 4 + B. NH =>NO =>NO4 + 2 - 3 - C. NO => NO => NH 3 - 2 - 4 + D.NH => NO =>NH 4 + 3 - 3 Câu 7. Xét bốn ti thể A, B, C, D có cùng thể tích. Ti thể A thuộc tế bào da, ti thể B thuộc tế bào cơ tim, ti thể C thuộc tế bào xương, ti thể D thuộc tế bào bạch cầu. Theo em, ti thể nào có diện tích bề mặt của màng trong lớn nhất? A. Ti thể A B. Ti thể B C. Ti thể D D. Ti thể C Câu 8. Chức năng chính của thận trong hệ tiết niệu là A. điều hòa đường huyết. B. lọc máu và tạo nước tiểu. C. trao đổi khí với tế bào. D. tạo ra chất dinh dưỡng. Câu 9. Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), màu sắc hoa do một gene có 2 allele quy định, trong đó allele A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây thu được thế hệ con có tỉ lệ 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng? A. AA x Aa. B. AA x aa. C. Aa x Aa. D. Aa x aa. Câu 10. Cho biết gene mã hóa cùng một loại enzyme ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nucleotide sau đây: Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là. A. A, C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất; B, D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. B. B, D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất;B, C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. C. A, B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất; C, D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. D. A, D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất; B, C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. Câu 11. Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
- - Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gene AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ. - Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gene aa trông ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35°C đều ra hoa trắng. Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, kết luận nào không đúng? A. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gene AA. B. Cây có kiểu gene AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn C. Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35°C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gene Aa. D. Nhiệt độ cao làm cho allele quy định hoa đỏ bị đột biến thành allele quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho allele quy định hoa trắng bị đột biến thành allele quy định hoa đỏ. Câu 12. Ở gà, màu lông do một gene có hai allene quy định, allene trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Gà trống lông đen × Gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ: 1 gà trống lông vằn: 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lý thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gene đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 50%. C. 20%. D. 75% Câu 13. Đotdo đã làm thí nghiệm: chia một quần thể ruồi giấm thành 2 loại và nuôi bằng hai môi trường khác nhau chứa tinh bột và chứa đường mantose. Sau đó bà cho 2 loại ruồi sống chung và nhận thấy "ruồi mantose" không thích giao phối với "ruồi tinh bột". Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản, đây là thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng con đường: A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Lai xa và đa bội hóa. Câu 14. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ nào sau đây? A. Kỉ Jurassic. B. Kỉ Cretaceous. C. Kỉ Permian. D. Kỉ Cacbonifereous. Câu 15. Sơ đồ dưới đây mô tả về ổ sinh thái về dinh dưỡng của 4 loài chim ăn hạt về kích thước hạt. Kết luận nào dưới đây không đúng? A. Ổ sinh thái của loài A và loài B không trùng nhau hoàn toàn. B. Loài A và loài D xảy ra cạnh tranh về nguồn sống. C. Loài A và loài B có xu hướng phân hóa ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh. D. Loài C và loài D có ổ sinh thái không trùng nhau. Câu 16. Trường hợp nào sau đây là kiểu biến động không theo chu kì?
- A. Ếch nhái tăng nhiều vào mùa mưa B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân C. Gà rừng chết rét D. Cá cơm ở biển Peru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm/lần Câu 17. Ví dụ nào sau đây minh họa cho một quần thể sinh vật? A. Tập hợp Voọc mũi hếch ở rừng Khau Ca (Hà Giang). B. Tập hợp bướm ở Khu bảo tồn thiên nhiên Phủ Hoạt (Nghệ An). C. Tập hợp cây đước ở các rừng ngập mặn (Quảng Ninh). D. Tập hợp chim ở Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp). Câu 18. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. Hiệu ứng sáng lập. B. Dòng gene. C. Hiệu ứng cổ chai. D. Chọn lọc tự nhiên. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Xét các phép lai dưới đây giữa một dòng chim nhạn màu đỏ tía thuần chủng (A) với ba dòng chim nhạn trắng thuần chủng (A, B, C): Phép lai Phép lai 1 Phép lai 2 Phép lai 3 Thế hệ P đỏ tía × trắng (B) đỏ tía × trắng (C) đỏ tía × trắng (D) F 1 19 đỏ tía 19 đỏ tía 18 đỏ tía F 2 95 đỏ tía, 31 trắng 79 đỏ tía, 36 trắng, 28 đỏ 54 đỏ tía, 32 trắng, 19 đỏ, 17 xanh da trời, 6 nâu a) Tính trạng do 3 gene phân li độc lập. b) Nhạn trắng (C) có kiểu gene aaBBdd. c) Nếu F của phép lai 2 được lai với nhạn trắng (C) thì đời con thu được tổng số nhạn trắng với 4 loại kiểu 1 gene. d) Nếu F của phép lai 3 được lai với nhạn trắng (D) thì thu được số cá thể giảm phân bình thường cho 8 loại 1 giao tử là 12,5% Câu 2. Ở vi khuẩn E.coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lac Z (mã hóa β-galactosidase), gene lac Y (mã hóa permase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kỹ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở đồ thị. Đồ thị dưới đây cho thấy kiểu biểu hiện mARN lac ở các tế bào E. coli kiểu dại và kiểu đột biến sau khi lactose được bổ sung vào môi trường đã cạn kiệt glucose. I− là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vùng vận hành;
- IS là đột biến làm protein ức chế mất khả năng gắn vào đồng phân của lactose. a) Khi môi trường được bổ sung lactose thì E.coli kiểu dại operon hoạt động mạnh. b) Khi môi trường không được bổ sung lactose thì β-galactosidase của vi khuẩn kiểu dại được tổng hợp. c) Chủng vi khuẩn đột biến có thể sản phẩm của gene điều hòa lacI mất khả năng liên kết với lactoso, hay đột biến lacIS. d) Có thể đột biến xảy ra ở promoter của operon chủng đột biến làm mất khả năng liên kết với ARN – polimerase làm tắt operon lac đột biến. Câu 3. Thí nghiệm chứng minh quá trình hô hấp tế bào sau đây: a) Nhiệt độ của bình chứa hạt đậu nẩy mầm sẽ tăng lên. b) Trong bình có sinh ra nhiều lượng CO2 hơn ngoài bình. c) Trong bình các hạt đậy có quá trình hô hấp mạnh đang diễn ra. d) Nếu đem hạt nẩy mầm luộc chín để nguội đưa vào bình thì nhiệtn độ sẽ không tăng hơn bên ngoài, chứng tỏ hô hấp sinh nhiệt. Câu 4. Hai loài mọt SA và SB chủ yếu ăn bột ngũ cốc. Tuy nhiên, đôi khi chúng ăn trứng và ấu trùng cùng loài hoặc của loài khác. Hai loài đều là vật chủ của một loài ký sinh trùng. Khi sống trong cùng môi trường, một trong hai loài có thể bị loại bỏ do cạnh tranh. Khả năng thắng thế khi cạnh tranh của hai loài trong điều kiện bị nhiễm hoặc không bị nhiễm ký sinh trùng được trình bày trên Bảng. Tỉ lệ phần trăm (%) thắng thế khi cạnh tranh giữa hai loài Loài SA Loài SB Bị nhiễm kí sinh trùng 30 70 Không bị nhiễm ký sinh trùng 70 30 a) Khi không có sự tác động của ký sinh trùng, ưu thế cạnh tranh của hai loài SA và SB là tương đương nhau. b) Các cá thể của loài SB khi bị nhiễm ký sinh trùng có khả năng sinh sản tăng gấp hơn 2 lần so với các cá thể không bị nhiễm ký sinh trùng. c) Trong tự nhiên, sự có mặt của các loài ký sinh có thể làm thay đổi kết quả cạnh tranh giữa các loài vật chủ tham gia cạnh tranh, trong đó một loài vốn yếu thế có thể trở thành loài ưu thế.
- d) Khi bị nhiễm ký sinh trùng, các cá thể trưởng thành của loài SA và loài SB đã ăn thịt lẫn nhau, làm giảm sức sống của các quần thể. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Nếu sinh vật sản xuất có sản lượng 10 000 kcal/m2/năm, với hiệu suất sinh thái 10%. Theo lý thuyết, thì sản lượng ở các sinh vật tiêu thụ bậc 3 là bao nhiêu (kcal/m2/năm)? A. 10 Câu 2. Người ta thả một hệ sinh thái nhân tạo gồm 200 con thỏ, trong đó gồm 50 con đực có lông nâu có tần số allele a là 20%, 150 con cái lông nâu có tần số allele A là 70%. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và màu lông nâu là trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cân bằng di truyền, tần số kiểu gene ở con trắng bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). A. 6,25% Câu 3. Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD × ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gene Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene về các gene trên? A. 4 Câu 4. Ở một quần thể, tần số allele quy định cấu tử chuyển động nhanh của một enzyme: p = 0,7, tần số allele quy định cấu tử chuyển động chậm: q = 0,3; có 90 cá thể nhập cư sang quần thể 2. Quần thể 2 gồm 900 con, có q = 0,8. Biết không có sự phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Tính tần số tương đối các allele quy định cấu tử chuyển động nhanh của quần thể mới (sau nhập cư) là bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). A. 24,55 Câu 5. Màu lông ở động vật được thiết lập trên biểu đồ (F2) thu được sau khi cho F1 dị hợp tất cả các gene phân li độc lập giao phối ngẫu nhiên nhau: Theo lý thuyết, nếu đem các cơ thể (F2) mang 1 alelle trội giao phối ngẫu nhiên thì khả năng xuất hiện con lông trắng (chỉ mang alelle lặn) chiếm bao nhiêu phần trăm? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). A. 25,00 Câu 6. Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động cụ thể nào sau đây góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
- I. Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. II. Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. III. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. A.3

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
245 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
195 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
181 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
