
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Tây Trà, Quãng Ngãi
lượt xem 1
download

Với mong muốn giúp các em có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các em “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Tây Trà, Quãng Ngãi”. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Tây Trà, Quãng Ngãi
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ Môn: Vật Lí Thời gian: 50 phút không tính thời gian giao đề. Đề thi có 05 trang Họ tên thí sinh: ………………………………Số báo danh………………………………….. PHẦN I. DẠNG CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân A. có cùng số proton, khác số neutron. B. có cùng số neutron, khác số proton. C. có cùng số neutron và số proton. D. khác số neutron và số proton. - Thành phần năng lực: Nhận thức vật lí: Nhận biết được khái niệm hạt nhân đồng vị. - Chỉ báo: (1.1) Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá trình vật lí. - Cấp độ tư duy: Biết. - Nội dung: Vật lí hạt nhân – Vật lí 12. Câu 2. Nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời là do A. các phản ứng nhiệt hạch xảy ra trong lòng nó. B. các phản ứng phân hạch xảy ra trong lòng nó. C. các phản ứng hóa học xảy ra trong lòng nó. D. các phản ứng hạt nhân tự phát dây chuyền xảy ra trong lòng nó. - Thành phần năng lực: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. - Chỉ báo: (2.1) Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí: Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan đến vấn đề; phân tích bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức và kinh nghiệm đã có và dùng ngôn ngữ của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất. - Cấp độ tư duy: Biết. - Nội dung: Vật lí hạt nhân – Vật lí 12. Câu 3. Đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 120 giây. Sau thời gian bao lâu có 75% số hạt nhân ban đầu bị phân rã thành hạt nhân khác ? A. 60 s. B. 120 s. C. 180 s. D. 240 s. Hướng dẫn giải: = 75% 1– = 0,75 t = 2T = 240 s. - Thành phần năng lực: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Chỉ báo: (3.1) Giải thích, chứng minh được một số vấn đề thực tiễn. - Cấp độ tư duy: Vận dụng. - Nội dung: Vật lí hạt nhân – Vật lí 12. Câu 4. Theo định luật I nhiệt động lực học, biểu thức nào sau đây diễn tả đúng quá trình biến thiên nội năng khi hệ nhận công và truyền nhiệt lượng ?
- A. ΔU = Q + A khi Q > 0; A > 0. B. ΔU = Q + A khi Q > 0; A < 0. C. ΔU = Q + A khi Q < 0; A > 0. D. ΔU = Q + A khi Q < 0; A < 0. (Vật lí nhiệt 12; CĐTD: Biết; Thành phần năng lực: Nhận thức Vật lí; Chỉ báo: 1.1) Câu 5. Sau quá trình tiến hành thí nghiệm, bạn An xử lí kết quả thí nghiệm và vẽ được đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của chất rắn kết tinh khi được làm nóng chảy như hình bên dưới Giai đoạn c là giai đoạn A. chất rắn chưa nóng chảy. B. chất rắn đã nóng chảy hoàn toàn. C. chất rắn đang nóng chảy. D. chất rắn đang nhận được nhiệt năng. (Vật lí nhiệt 12; CĐTD: Hiểu; Thành phần năng lực: tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Vật Lí; Chỉ báo: 2.5) Câu 6. Một bác sĩ dinh dưỡng khuyến khích ăn kiêng bằng cách uống nước đá. Thuyết của ông là cơ thể cần phải đốt cháy năng lượng mỡ đủ để nâng nhiệt độ của nước từ 0oC đến nhiệt độ của người là 37oC. Hỏi phải tiêu thụ bao nhiêu lít nước đá để đốt cháy 454g mỡ, giả thiết rằng thực hiện điều này cần có 14700 J. Cho 1 lít = 103 cm3, khối lượng riêng của nước là 1 g/cm3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K). A. 95 lít. B. 9,5 lít. C. 0,95 lít. D. 0,095 lít. (Vật lí nhiệt 12; CĐTD: Vận dụng; Thành phần năng lực: tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Vật Lí ; Chỉ báo: 3.2) Câu 7. Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Chu kì dao động của con lắc được xác định theo công thức A. . B. . C. . D. . - Thành phần năng lực: Nhận thức vật lí - Chỉ báo:1.1 Nhận biết công thức tính chu kì của con lắc đơn - Cấp độ tư duy: Biết
- - Nội dung: Dao động điều hòa – Vật lí 11 Câu 8. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Hình vẽ dưới đây là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số của dao động là A. 2 Hz. B. 2,5 Hz. C. 0,4 Hz. D. 0,2 Hz. - Thành phần năng lực: Tìm hiểu thế dưới tự nhiên dưới góc độ vật lí - Chỉ báo:2.5 Sử dụng hình vẽ để biểu đạt được liên hệ giữa chu kì và tần số của một vật dao động điều hòa - Cấp độ tư duy: Hiểu Dao động điều hòa – Vật lí 11 Câu 9. Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 4%. Phần năng lượng con lắc bị mất sau mỗi chu kì gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8% B. 4% C. 2% D. 16% - Thành phần năng lực: Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học - Chỉ báo:3.1 Giải thích chứng mình được một vấn đề thực tiễn: Điều kiện xảy ra cộng hưởng của dao động cưỡng bức - Cấp độ tư duy: Vận dụng - Nội dung: Dao động điều hòa – Vật lí 11 Câu 10. Sự rơi tự do là A. một dạng chuyển động thẳng đều. B. chuyển động không chịu bất cứ lực tác dụng nào. C. chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực. D. chuyển động khi bỏ qua mọi lực cản. (Động học -lớp 10; CĐTD: Biết; TPNL: Nhận thức vật lý; Chỉ báo: 1.1) Câu 11. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều mà vận tốc được biểu diễn bởi đồ thị như hình vẽ. Chuyển động của vật là chuyển động chậm dần đều vì A. đường biểu diễn của vận tốc là đường thẳng. B. độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian. C. độ lớn vận tốc giảm đều theo thời gian. D. vận tốc là hàm bậc nhất theo thời gian. (Động học -lớp 10; CĐTD: Hiểu; TPNL: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí; Chỉ báo: 2.2)
- Câu 12. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h đến mặt đất trong 5 giây. Lấy g = 10 m/s2. Đoạn đường vật rơi được trong 2 giây cuối cùng là A. 80 m. B. 60 m. C. 40 m. D. 120 m. Hướng dẫn giải: + Đoạn đường vật rơi trong 5 giây: s = h = gt2 = .10.52 = 125 m + Đoạn đường vật rơi trong 3 giây đầu tiên: s3 = gt32 = .10.32 = 45 m + Đoạn đường vật rơi được trong 2 giây cuối: s2c = s – s3 = 125 – 45 = 80 m. - Nội dung: Động học – Vật lí 10 - Thành phần năng lực: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Chỉ báo: 3.3 Đề xuất và thực hiện được một số phương pháp, biện pháp mới. - Cấp độ tư duy: Vận dụng Câu 13. Điện dung của tụ điện được tính bằng đơn vị nào sau đây? A. Fara (F). B. Ampe (A). C. Vôn (V). D. Niutơn (N). - Thành phần năng lực: Nhận thức vật lí: Nhận biết được đơn vị điện dung của tụ điện. - Chỉ báo: 1.1 Nhận biết đối tượng vật lí: Đơn vị đo điện dung tụ điện là Fara. - Cấp độ tư duy: Biết - Nội dung: Điện trường - Vật lí 11 Câu 14. Có 3 tụ điện có điện dung C1 C2 C3 cùng giá trị điện dung là 2μF. Khi lắp mạch điện dao động người ta cần một bộ tụ có điện dung 6μF. Để giải quyết vấn đề, các em cần lựa chọn giải pháp nào sau đây? A. C1 nt C2 nt C3. B. C1 // C2 // C3. C. (C1 nt C2) //C3. D. (C1 // C2) nt C3. - Thành phần năng lực: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí - Chỉ báo: 2.1 Nhận ra và phân tích để lựa chọn được cách ghép tụ điện. - Cấp độ tư duy: Hiểu - Nội dung: Điện trường - Vật lí 11 Câu 15. Hình 1. Tụ điện của quạt treo tường Hình 1. là ảnh chụp của một tụ điện được sử dụng trong một quạt điện treo tường. Quạt không thể hoạt động do tụ điện bị hỏng và cần được thay thế để quạt có thể hoạt động được. Hãy cho
- biết có thể chọn được tụ điện loại nào trong các loại dưới đây để thay thế cho loại tụ điện trên để quạt có thể hoạt động được? A. B. C. D. - Thành phần năng lực: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Chỉ báo: 3.1 Giải thích việc lựa chọn và sử dụng tụ điện thay thế phù hợp với điều kiện thực tiễn. - Cấp độ tư duy: Vận dụng - Nội dung: Điện trường - Vật lí 11 Câu 16. Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và A. tác dụng lực hút lên các vật. B. tác dụng lực điện lên các vật. C. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện. D. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó. - Thành phần năng lực: Nhận thức vật lí - Cấp độ tư duy: Biết - Chỉ báo: 1.2 - Nội dung: Từ trường – Vật lí 12 Câu 17. Một học sinh thực hiện thí nghiệm cảm ứng điển từ với các dụng sau: đo cường độ dòng điện chạy trong ống dây, khi di chuyển cực Bắc của thanh nam châm lại gần ống dây. Cường độ dòng điện sẽ tăng khi A. sử dụng thanh nam châm mạnh hơn. B. di chuyển nam châm theo hướng ngược lại. C. di chuyển cuộn dây, giữ yên nam châm. D. di chuyển cực nam của thanh nam châm. - Thành phần năng lực: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí - Cấp độ tư duy: vận dụng - Chỉ báo: 2.4 - Nội dung: Từ trường – Vật lí 12 Câu 18. Một dây dẫn thẳng dài 25 cm có khối lượng là 10 g được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 0,02 T. Lấy . Để lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ
- lớn bằng trọng lượng của đoạn dây thì cường độ dòng điện nhỏ nhất chạy qua dây dẫn là A. 13 A. B. 20 A. C. 15 A. D. 49 A. Hướng dẫn giải: - Thành phần năng lực: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. - Cấp độ tư duy: Vận dụng - Chỉ báo: 3.1 (giải thích được vấn đề thực tiễn đơn giản) - Nội dung: Từ trường – Vật lí 12 PHẦN II. DẠNG CÂU HỎI ĐÚNG SAI: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một khối khí đựng trong xi lanh như hình vẽ. Dùng tay ấn pít-tông xuống dưới. Khối khí lúc này nhận một công bằng 70 J và truyền nhiệt lượng ra môi trường xung quanh là 50 J. Khi đó: a. Thể tích của khối khí giảm. (Đ) (TPNL: Nhận thức Vật lý ; CĐTD: Biết; Chỉ báo: 1.1). b. Áp suất của khối khí không đổi. (S) (TPNL: Nhận thức Vật lý ; CĐTD: Hiểu; Chỉ báo: 1.2). c. Nội năng của khối khí giảm. (S) (TPNL: Nhận thức Vật lý ; CĐTD: Hiểu; Chỉ báo: 1.2). d. Độ biến thiên nội năng của khối khí bằng 120 J. (S) (TPNL: Nhận thức Vật lý ; CĐTD: Vận Dụng; Chỉ báo: 1.2). Câu 2. Sơ đồ nguyên tắc hoạt động của bếp từ được mô tả như hình vẽ Các nhận định dưới đây là đúng hay sai về nguyên tắc hoạt động của bếp từ: a. Bếp từ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. (Đ) (TPNL: Tìm hiểu TGTN dưới góc độ vật lý ; CĐTD: Biết; Chỉ báo: 2.3). b. Nồi kim loại nóng lên được là do nhiệt sinh ra từ mặt bếp từ truyền lên nồi như bếp điện. (S) (TPNL: Tìm hiểu TGTN dưới góc độ vật lý ; CĐTD: Hiểu; Chỉ báo: 2.5). c. Nguyên nhân làm nồi kim loại nóng lên được là do tác dụng nhiệt của dòng điện cảm ứng sinh ra ở đáy nồi. (Đ) (TPNL: Tìm hiểu TGTN dưới góc độ vật lý ; CĐTD: Hiểu; Chỉ báo: 2.5). d. Dòng điện cảm ứng xuất hiện ở nồi đun là dòng điện Foucault. (Đ) (TPNL: Tìm hiểu TGTN dưới góc độ vật lý ; CĐTD: Hiểu; Chỉ báo: 2.5).
- Câu 3. Một khối khí xác định biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) được biểu diễn trên hệ tọa độ V – T như hình vẽ. Ở trạng thái (1), khi nhiệt độ bằng 170 C, khối khí có áp suất bằng 105 Pa; áp suất của khối khí đó ở trạng thái (2) bằng 1,5.105 Pa. a. Quá trình biến đổi của khối khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng tích. (Đ) (TPNL: Nhận thức Vật lý ; CĐTD: Biết; Chỉ báo: 1.1) b. Nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (2) bằng 1170C. (S) (TPNL: Nhận thức Vật lý ; CĐTD: Vận dụng; Chỉ báo: 1.2) c. Khối khí có áp suất xấp xỉ bằng 1,2.105 Pa ở nhiệt độ 750 C. (Đ) (TPNL: Vận dụng kiến thức kĩ năng ; CĐTD: Vận dụng; Chỉ báo: 3.1) d. Khi nhiệt độ của khí trong bình là 1070 C thì áp suất của nó xấp xỉ bằng 1,3.105 Pa. (Đ) (TPNL: Vận dụng kiến thức kĩ năng ; CĐTD: Vận dụng; Chỉ báo: 3.1). Câu 4: Tại thời điểm ban đầu t0 = 0, một mẫu 27 Co nguyên chất có khối lượng mo = 15 g. 60 Biết 60 27 Co là chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 5,27 năm, sản phẩm phân rã là hạt nhân bền 60 28 Ni . a) Khối lượng của 60 27 Co còn lại sau thời gian t là m = mo. . (Đ) (Vật lí hạt nhân – Vật lí 12; TPNL: Nhận thức vật lí, CB: 1.1; CĐTD: Biết) b) Phóng xạ này là phóng xạ có kèm theo tia . (Đ) (Vật lí hạt nhân – Vật lí 12; TPNL: Nhận thức vật lí; CB: 1.2; CĐTD: Hiểu) c) Sau 5,27 năm khối lượng 27 Co còn lại là 3,75 g. (S) 60 (Vật lí hạt nhân – Vật lí 12; TPNL: Nhận thức vật lí; CB: 1.3; CĐTD: Hiểu) d) Khối lượng 27 Co bị phân rã sau thời gian 10,54 năm kể từ thời điểm t0 là 3,75 g. (S) 60 (Vật lí hạt nhân – Vật lí 12; TPNL: Nhận thức vật lí; CB: 1.2; CĐTD: Hiểu) PHẦN III. DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi 100 g nước ở 100oC là bao nhiêu kJ? Cho biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. ĐS: 230. Hướng dẫn giải: Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi 100 g nước ở 100oC là: Q = m.L = 230kJ (Vật lí nhiệt – 12. TPNL: Vận dụng kiến thức kĩ năng ; CĐTD: Vận dụng; Chỉ báo: 3.1). Câu 2. Khi truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tông làm thể tích của khí tăng thêm 0,5 m3. Hỏi độ biến thiên nội năng của khí bằng bao nhiêu kJ ? Biết áp suất của khí là 8.106 N/m2 và coi áp suất này không đổi trong quá trình khí thực hiện công. ĐS: 2000.
- Hướng dẫn giải: Độ biến thiên nội năng của khí bằng U = Q + A = 2000kJ (Vật lí nhiệt – 12. TPNL: Vận dụng kiến thức kĩ năng ; CĐTD: Vận dụng; Chỉ báo: 3.1). Câu 3. Một viên đạn chì phải có tốc độ tối thiểu là bao nhiêu để khi nó va chạm vào vật cản cứng thì nóng chảy hoàn toàn (đơn vị m/s, lấy phần nguyên)? Cho rằng 80% động năng của viên đạn chuyển thành nội năng của nó khi va chạm; nhiệt độ của viên đạn trước khi va chạm là 127°C. Cho biết nhiệt dung riêng của chì là c = 0,130 kJ/(kg.K); nhiệt độ nóng chảy của chì là 327°C, nhiệt nóng chảy riêng của chì là = 25,0 kJ/kg. ĐS: 357. Hướng dẫn giải: Độ tăng nhiệt độ: 327 °C - 127 °C = 200 °C. 1 Phương trình cân bằng: 80%.Wd Q Q ' 80%. mv mct m 2 2 2 ct 2 0,130.103. 327 127 25,0.103 v 357 m/s . 0,8 0,8 (Vật lí nhiệt – 12. TPNL: Vận dụng kiến thức kĩ năng ; CĐTD: Vận dụng; Chỉ báo: 3.2). Câu 4: Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos(4πt + π/3) (cm). Tính quãng đường vật đi được sau 1 s kể từ thời điểm ban đầu theo cm? ĐS: 40. Hướng dẫn giải: Ta có: T = 2π/ ω = 0,5s ⇒ Δt/T = 1/0,5 = 2. ⇒ Δt = 2 T ⇒ S = 2. 4A = 48 cm. (Dao động điều hòa – Vật Lí 11;TPNL:Nhận thức vật lí, CB :1.2; CĐTD: Hiểu) Câu 5. Thả một viên bi thép rơi tự do từ miệng giếng sâu đến đáy khô nước. Sau 4,25s kể từ lúc thả thì nghe tiếng viên bi chạm vào đáy. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 320 m/s. Lấy g = 10m/s2. Chiều sâu của giếng là bao nhiêu mét? ĐS: 80. Hướng dẫn giải: Gọi S là chiều sâu của giếng ; là thời gian rơi của viên bi thép; là thời gian truyền của âm thanh Ta có: => Thế số vào suy ra S = 80 m. (Động học – Vật lí 10, TPNL: Tìm hiểu thế giới quan dưới góc độ vật lí CB: 2.2. CĐTD: vận dụng) Câu 6. Một người đi xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 8 m/s thì có một con chó trước mặt . Để không va vào con chó, người ấy phanh xe. Biết độ dài vết phanh xe là 16m. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe. Tính gia tốc của xe theo đơn vị m/s2? ĐS: -2.
- Hướng dẫn giải: Thay số ta được a = -2 m/s2. Động học – Vật lí 10, TPNL: Nhận thức vật lí; CB: 1.2. CĐTD: vận dụng) ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
18 p |
241 |
27
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
353 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa Lí có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
5 p |
145 |
13
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT Tiên Du số 1 (Lần 1)
5 p |
224 |
11
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
283 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p |
195 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
172 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
326 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
5 p |
189 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1)
4 p |
141 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
4 p |
171 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
6 p |
163 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
235 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
7 p |
120 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p |
171 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
229 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
250 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
255 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
