intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trần Kỳ Phong, Quãng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trần Kỳ Phong, Quãng Ngãi" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi toán nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật lí năm 2025 có đáp án - Trường THPT Trần Kỳ Phong, Quãng Ngãi

  1. MA TRẬN NỘI DUNG-NĂNG LỰC THEO CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY – MÔN VẬT LÝ Số câu hỏi/lệnh hỏi theo cấp độ tư duy về năng lực Phần I Phần II Phần III Chủ đề/bài (A, B, C, D) (Đ, S) (Trả lời ngắn) họcc Vận Vận Vận Biết Hiểu Biết Hiểu Biết Hiểu dụng dụng dụng 1. Vật lí nhiệt 2 1 1 2 2 1 1 (14 tiết) 2. Khí lí tưởng 2 1 2 2 1 (12 tiết) 3. Từ trường 3 2 1 2 2 1 (18 tiết) 4. Vật lí hạt 2 2 1 2 2 1 1 nhân (16 tiết) Tổng 9 6 3 6 4 6 1 2 3 4 câu Cộng số câu 18 câu (mỗi câu có a, b, c, d 6 câu = 16 ý) Trang 1/13 - Mã đề thi: 210
  2. SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TRƯỜNG THPT TRẦN KỲ PHONG Bài thi: Vật lí Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 713 trang) Mã đề thi: 210 Họ và tên thí sinh:........................................................ Số báo danh:................................................................. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi đun và để nguội. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thời điểm ban đầu nhiệt độ của nước là bao nhiêu? A. 00 C . B. 200 C . C. 800 C . D. 1000 C . Câu 2: Hình ảnh sau đây mô tả sơ đồ hoạt động đơn giản hoá của cảm biến báo khói ion hoá. Nguồn 241 phóng xạ  americium 95 Am được đặt giữa hai bản kim loại kết nối với một pin. Các hạt  phóng ra làm ion hoá không khí giữa hai bản kim loại, cho phép một dòng điện nhỏ chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu. Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại, các ion trong này sẽ kết hợp với những phân tử khói và dịch chuyển chậm hơn làm cường độ dòng điện chạy giữa hai bản kim loại giảm đi. Khi dòng điện giảm tới mức nhất định thì cảm biến báo khói sẽ gửi tín hiệu kích hoạt chuông báo cháy. Nguồn phóng xạ  americium 95 Am có tác dụng 241 A. tạo ra âm thanh báo động cháy. B. tạo ra khói. C. tạo ra cảm biến dòng điện. D. ion hoá không khí, tạo ra dòng điện chạy giữa hai bản kim loại. Câu 3: Liên hệ giữa nhiệt độ theo thang Kelvin và nhiệt độ theo thang Celsius (khi làm tròn số) là
  3. t  o C A. T(K)  t  C  273. o B. T(K)  t  C  273. C. T(K)  o 273 . D. T(K)  273  C  . o Câu 4: Đầu thép của một búa máy có khối lượng 12kg nóng lên thêm 200 C sau 1,5 phút hoạt động. Biết rằng chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa, nhiệt dung riêng của thép là 460J/kgK. Công suất của búa bằng A. 276000 W. B. 3067 W. C. 110400 W. D. 1226,7 W. Câu 5: Nếu tăng nhiệt độ của một hệ mà không làm thay đổi thể tích của nó thì nội năng của nó A. tăng. B. giảm. C. ban đầu tăng, sau đó giảm. D. luôn không đổi. Câu 6. Nén đẳng nhiệt một lượng khí lý tưởng trong bình kín thì: A. Áp suất tăng, nhiệt độ tỉ lệ thuận với áp suất. B. Áp suất giảm, thể tích giảm. C. Áp suất giảm, nhiệt độ tỉ lệ nghịch với áp suất. D. Áp suất tăng tỷ lệ nghịch với thể tích khí. Câu 7: Một khí cầu chứa khí lí tưởng có thể tích ban đầu là 1000 lít ở nhiệt độ 20o C . Khí cầu này được làm nóng để tăng nhiệt độ của khí bên trong lên 80o C , trong khi áp suất của khí được duy trì không đổi. Thể tích mới của khí cầu sau khi khí bên trong được làm nóng theo định luật Charles là A. 1205  . B. 1300  . C. 1400  . D. 1100  . Câu 8: Khí cầu có dung tích 328 m 3 được bơm khí hydrogen. Khi bơm xong hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 27 C , áp suất 0,9atm . Hỏi phải bơm bao nhiêu lâu nếu mỗi giây bơm được 2,5gH2 vào khí cầu? A. 9,6s . B. 9,6 h . C. 106,6s . D. 2h 40phút .
  4. Câu 9: Thiết bị điều khiển từ xa (remote) được chế tạo dựa trên tính chất và công dụng của tia A. hồng ngoại. B. tử ngoại. C. Rontgen (Rơn-ghen). D. gamma Câu 10: Thiết bị nào sau đây chỉ hoạt động với dòng điện xoay chiều? A. Bóng đèn dây tóc. B. Động cơ điện. C. Máy biến áp. D. Chuông điện. Câu 11: Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp có cuộn sơ cấp A và cuộn thứ cấp B. Cuộn A được nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi. Cuộn B gồm các vòng dây quấn cùng chiều, một số điểm trên B được nối ra các chốt m, n, p, q (như hình vẽ). Số chỉ của vôn kế V có giá trị lớn nhất khi khóa K ở chốt nào sau đây? m n K p q V A B A. Chốt p B. Chốt n C. Chốt q D. Chốt m Câu 12: Một khung dây dẫn hình vuông cạnh a  10 cm có n  200 vòng dây. Khung được treo thẳng đứng dưới một đĩa cân. Cạnh dưới của khung nằm ngang trong từ trường đều của nam châm chữ U và vuông góc với đường cảm ứng như hình vẽ. Sau khi thiết lập cân bằng cho các đĩa cân, người ta cho dòng điện có cường độ I  0,5 A qua khung. Biết cảm ứng từ của nam châm B  0,002 T . Hỏi phải thêm hay bớt ở đĩa cân bên kia các quả cân có tổng khối lượng bằng bao nhiêu để cân thăng bằng? A. 100 g. B. 0,01 g. C. 2 g. D. 0,5 g. Câu 13: Cảm ứng từ của một dòng điện I chạy trong dây dẫn thẳng dài gây ra tại một điểm M, cách I khoảng r được xác định bởi hệ thức: B  2.107 . Độ lớn cảm ứng từ tại điểm M tăng lên khi r A. M dịch chuyển theo hướng vuông góc với dây và ra xa dây. B. M dịch chuyển theo hướng vuông góc với dây là lại gần dây. C. M dịch chuyển theo đường thẳng song song với dây. D. M dịch chuyển theo một đường sức từ. Câu 14: Trong nông nghiệp, một trong những khâu quan trọng nhất, quyết định tới năng suất cây trồng là việc xử lý giống. Người ta đã dùng một loại sóng như là một phương pháp đặc biệt hiệu quả để xử lý hạt giống vì loại sóng này có thể làm thay đổi cấu trúc phân tử, thay đổi các thành phần của các acide amyl, đồng thời làm tăng nhanh quá trình oxy hoá hạt giống. Vì vậy sóng này làm sản lượng của nhiều loại cây trồng tăng lên đáng kể. Loại sóng trong nông nghiệp đã sử dụng ở đây là loại sóng nào ? A. Sóng siêu âm B. Sóng hạ âm C. Âm nghe được D. Sóng vô tuyến. Câu 15: Biết số Avogadro là 6,02.10 mol , khối lượng mol của hạt nhân argon 18 Ar là 40 gam/mol. 23 -1 40 Số neutron trong 1,6 gam 40 18 Ar là
  5. B. 1,2.10 hạt 22 22 22 A. 2, 2.10 hạt C. 5,3.10 hạt D. 4, 4.1022 hạt Câu 16: Bằng phương pháp cacbon 14 (chu kỳ bán rã của C14 là 5600 năm) người ta đo được độ phóng xạ của một đĩa gỗ của người Ai cập cổ là 0,15 Bq: độ phóng xạ của một khúc gỗ vừa mới chặt có cùng khối lượng là 0,25 Bq. Tuổi của đĩa cổ là A. 4100 năm. B. 3700 năm C. 2500 năm D. 2100 năm. Câu 17: Một mẫu chất phóng xạ có hằng số phóng xạ l = 0,1 s- 1 , ban đầu chứa 5.1012 hạt nhân chưa phân rã. Hãy xác định độ phóng xạ sau 30 giây kể từ lúc ban đầu. A. 9,73.1013 Bq B. 2,49.1010 Bq C. 4,38.1010 Bq D. 6,16.1013 Bq Câu 18: Một khung dây dẫn kín hình chữ nhật MNPQ đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ trường B vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên. Trong khung dây có dòng điện chạy theo chiều MNPQM. Lực từ tác dụng lên cạnh MN cùng hướng với A. vectơ PQ . B. vectơ NP . C. vectơ QM . D. vectơ NM . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) Trong mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Có 5 mol khí helium chứa trong xi lanh đậy kín bởi pit tông (xem như khí lí tưởng) biến đổi chậm từ trạng thái (1) đến trạng thái (2). Hình bên là đường biểu diễn sự phụ thuộc áp suất theo thể tích của khí. Biết 1 atm = 1,013 105 Pa . và R  0,082atm.l/mol.K a) Nhiệt độ của khí ở trạng thái (1) là T1  365,85K. b) Công mà khí nhận được trong cả quá trình bằng 40,26 KJ. c) Trong quá trình biến đổi nhiệt độ cao nhất mà khí đạt được bằng 204,8 o C. d) Công mà khí nhận được từ trạng thái (1) đến lúc khí đạt nhiệt độ cao nhất bằng 10,26 KJ Câu 2: Từ trường xuyên qua một vòng dây tròn bán kính 10cm thay đổi theo thời gian như hình vẽ bên. Biết từ trường vuông góc với mặt phẳng vòng dây. Xét tính đúng/sai của các phát biểu sau:
  6. a) Trong khoảng thời gian 0ms đến 2ms từ thông qua vòng dây biến thiên một lượng là 3 .106 Wb. b) Trong khoảng thời gian 2ms đến 5ms , có dòng điện trong vòng dây và cường độ dòng điện không đổi. c) Trong khoảng thời gian 5ms đến 6ms vector cảm ứng từ Bc của từ trường cảm ứng sinh ra cùng chiều vector cảm ứng từ B của từ trường. d) Nếu vòng dây có điện trở 0,5 thì trong khoảng thời gian 5ms đến 6ms dòng điện cảm ứng trong vòng dây có độ lớn bằng 0, 6 mA. Câu 3: Trong một bình cách nhiệt có: 1 kg nước đá, 1 kg chất A dễ nóng chảy, không tan trong nước và một bếp điện có công suất không đổi, nhiệt dung không đáng kể. Nhiệt độ ban đầu trong bình là 40 0C . Sau khi cho bếp hoạt động, nhiệt độ trong bình biến đổi theo thời gian như đồ thị trong hình bên. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là c đ  2.103 J / kg  K , của chất rắn A là c  103 J / kg  K a) Giai đoạn nóng chảy MN nhiệt độ chất A không đổi nên nội năng không thay đổi trong giai đoạn này. b) Dựa vào đồ thị thấy rằng chất rắn A chỉ tồn tại trong thời gian từ 0 đến 1 phút. c) Nhiệt dung riêng của chất A sau khi đã chảy lỏng là cA( long)  2000J / kg  K . d) Nhiệt nóng chảy của chất rắn A là LA  105 J / kg . Câu 4: Chiếu xạ thực phẩm có thể tiêu diệt vi khuẩn và côn trùng làm cho thực phẩm có thời hạn sử dụng lâu hơn. Ví dụ, thời hạn sử dụng của dâu tây có thể tăng lên từ 4 ngày thành 20 ngày bằng cách chiếu tia γ vào quả dâu tây sau khi hái. Không chỉ vi khuẩn mà cả côn trùng và trứng côn trùng cũng bị tiêu diệt khi bị chiếu xạ. Hình bên mô tả các hộp trái cây được vận chuyên nhờ băng truyền qua 60 máy chiếu xạ. Nguồn phóng xạ của máy là cobalt 27 Co , phát ra bức xạ β và γ. Cho biết chu kì bán 60 rã của 27 Co là 5,72 năm. Hình dưới đây là đồ thị tỉ lệ phần trăm cường độ bức xạ  truyền qua một lớp trái cây có độ dày
  7. nhất định.   a) Phương trình phân rã của 60 27 Co là 27 Co  60 Ni  0 e   . 60  28 1 60 b) Bức xạ β mà 27 Co phát ra hầu như không góp phần tiêu diệt vi khuẩn và côn trùng trong trái cây. c) Từ đồ thị trên, xác định được độ dày của trái cây để cường độ bức xạ γ giảm 50% là 15 cm. 60 d) Theo thời gian, độ phóng xạ của nguồn 27 Co giảm dần. Nếu nguồn phóng xạ vẫn có thể sử dụng được cho đến khi độ phóng xạ của nó giảm xuống còn 12,5% giá trị ban đầu thì sau 30 năm 60 sẽ phải thay nguồn phóng xạ 27 Co . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong một nghiên cứu về hô hấp, thể tích phổi của một người được đo khi họ thực hiện thao tác thở trong điều kiện bình thường (áp suất khí quyển 1atm) và trong một căn phòng áp suất thấp (0,8atm). Khi thở ra hoàn toàn trong điều kiện bình thường, thể tích phổi là 3 l . Khi hít vào sâu nhất, thể tích phổi tăng thêm 2,0 l . Giả sử nhiệt độ không đổi, áp suất trong phổi khi người này thực hiện thao tác hít vào sâu nhất trong điều kiện bình thường là x(atm). Tìm x? Kết quả được làm tròn đến hàng phần mười. Câu 2. Một bình Nitrogen có thể tích 10 lít được đặt lên cân để xuất khỏi xưởng như hình bên (khối lượng của bình rỗng khi không chứa khí là 2kg. ). Áp suất của Nitrogen bên trong bình là bao nhiêu MPa? Biết rằng nhiệt độ của oxygen trong bình là 25 oC, giả sử Nitrogen là khí lý tưởng với khối lượng mol là 14 g / mol. Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười. Câu 3. Rôto của một máy phát điện xoay chiều gồm 10 vòng dây, mỗi vòng có diện tích 0,08 m2 , điện trở của rôto là 5,0 Ω. Rôto quay trong từ trường của stato có độ lớn cảm ứng từ là 0,55T với tần số không đổi 50 Hz. Nối đầu ra của máy phát với một điện trở R  40 , cường độ dòng điện cực đại chạy qua điện trở là bao nhiêu ampe (kết quả lấy sau dấu phẩy hai chữ số)?
  8. Câu 4. Để đo độ lớn cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm hình chữ U, một học sinh bố trí thí nghiệm như hình bên dưới (1) là đoạn dây dẫn có chiều dài L = 5,0 cm cố định nằm ngang giữa hai cực nam châm và vuông góc với đường sức từ. (2) Nam châm hình chữ U được đặt nằm ngang trên cân điện tử (3) chưa hiệu chỉnh về số 0. Khi chưa có dòng điện chạy qua đoạn dây, số chỉ của cân là 102,48 g. Khi cho dòng điện có cường độ 4,0 A chạy qua đoạn dây, số chỉ của cân là 101,06 g. Lấy g = 9,81 m / s2 . Độ lớn cảm ứng từ của từ trường giữa hai cực nam châm bằng bao nhiêu Tesla? (Kết quả làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy? Câu 5. Các vụ nổ hạt nhân cũng được sử dụng cho mục đích hòa bình (PNEs). Năm 1966, một vụ nổ hạt nhân đã được kích nổ tại mỏ khí đốt Urtabulak ở miền Nam Uzbekistan để dập tắt đám cháy từ một giếng khí đốt. Người ta khoan hai lỗ vào lòng đất cách giếng khoảng 35 m với độ sâu 1500 m . Các chất nổ hạt nhân với đương lượng 30 kiloton được đưa vào các lỗ khoan và cho kích nổ. Ngay sau vụ nổ, ngọn lửa đã tắt và cái giếng đã bị bịt kín. Nếu năng lượng của vụ nổ trên là do sự phân hạch của 235 U và mỗi phân hạch tỏa năng lượng 200 MeV, biết 1 kiloton là đương lượng 92 nổ với năng lượng tương ứng 4,18 × 12 J. Tính khối lượng 10 235 92 U trong vụ nổ trên theo đơn vị gam. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị Câu 6. Một mẫu chất chứa hai đồng vị phóng xạ A và B của cùng một nguyên tố có chu kỳ bán rã lần lượt là TA = 0,2h và TB . Ban đầu số nguyên tử A gấp ba lần số nguyên tử B. Sau 2 h số nguyên tử của A và B bằng nhau. Giá trị của TB bằng bao nhiêu giờ? (Viết kết quả làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân) -------------------- HẾT --------------------
  9. HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Thời điểm ban đầu nhiệt độ của nước là 200 C . Chọn B Nguồn phóng xạ  americium 95 Am có tác dụng ion hoá không khí, tạo ra dòng điện chạy giữa 241 hai bản kim loại. Chọn D Công thức liên hệ giữa nhiệt độ theo thang Kelvin và nhiệt độ theo thang Celsius (khi làm tròn   số) là T(K)  t 0 C  273. Chọn A Câu 4: Nhiệt lượng đầu búa nhận được là: Q  m.c.t  110400J Chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa nên công của búa máy thực hiện trong 1,5 phút là: Q.100 110400.100 A   276000J 40 40 A 276000 P   3067W t 90 Chọn B Câu 5: Thể tích không đổi công A = 0 Tăng nhiệt độ thì nội năng tăng do nhiệt lượng truyền vào hệ sẽ được dùng hoàn toàn để tăng nội năng D U Chọn A Câu 6. Theo định luật Boyle: Khi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó, pV  const Chọn D Câu 7. V1 V2 V 1000 Công thức định luật Charles là:   V2  1 .T2  (80  273)  1205  l  T1 T2 T1 20  273 Chọn A Câu 8: Khối lượng khí đã bơm vào khí cầu: m pV 0,9.328.103.2 pV  RT  m    24000g  RT 0,082.  27  273 Thời gian bơm: m 24000 t   9600s  2 h 40 phút 2,5 2,5
  10. Chọn D Câu 9: Chọn A Câu 10: Bóng đèn dây tóc có thể hoạt động với cả dòng điện không đổi và dòng điện xoay chiều. Động cơ điện, Chuông điện có 2 loại AC, DC, đề không nói rõ. Máy biến áp chỉ hoạt động với dòng điện xoay chiều hoặc các xung điện. Chọn C Câu 11: - Số vòng cuộn sơ cấp A không thay đổi. - Khi khóa k đóng Chốt m, cuộn thứ cấp B có số vòng dây lớn nhất nên vôn kế có số chỉ lớn nhất. Chọn D Câu 12: - Các lực tác dụng vào khung dây: + Trọng lực P của khung dây (hướng xuống). + Lực từ F tác dụng vào cạnh dưới của khung (hướng lên) và: F  B.(nI )l.sin  - Để cân thăng bằng thì phải bớt ở đĩa cân bên kia một khối lượng sao cho trọng lượng của nó bằng lực từ F: P  F B.n.I .l 0,002.200.0,5.0,1  mg  B.n.I .l.sin   m    2.103 kg  2 g g 10 Vậy: Để cân thăng bằng phải bớt ở đĩa cân bên kia một khối lượng 2 g. Chọn C Câu 13: Từ công thức trên ta thấy cảm ứng từ tại M tăng lên khi ta giảm r Chọn B Câu 14: Sóng siêu âm có tần số cao và có khả năng làm thay đổi cấu trúc phân tử của vật chất, giúp cải thiện quá trình trao đổi chất và tăng cường sự phát triển của hạt giống, từ đó nâng cao năng suất cây trồng. Chọn A Câu 15: 1,6 Số neutron có trong 1,6 gam K là .6,02.1023.(40  18)  5,3.1022 (hạt) 40 Chọn C Câu 16: ln 2 ln 2  t  t H  H0e T  0,15  0,25e 5600  t  4100 (năm) Chọn A Câu 17: H = l N = l N0 e- l t = 0,1.5.1012 e- 0,1.30 = 2,49.1010 Bq Chọn B Câu 18: Dùng quy tắc bàn tay trái PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) Trong mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
  11. a) Đúng PV1 Áp dụng PT M-C tại trạng thái 1 ta có: T1  1  365,85K . nT1 b) Sai. Công mà khí nhận được trong cả quá trình bằng diện tích hình thang 10(2)(1)30. 1 = (5  15) 1,013 105 (30  10) 103  20, 26KJ. 2 c) Sai. Nhiệt độ cao nhất tại V = 20 lít và Tmax  487,8K  t = 214,8 o C. - Quá trình (1) đến (2): p  aV  b (*) . - Thay các giá trị ( p1 ,V1 ) và ( p2 ,V2 ) vào (*) ta được:  1 5  30a  b a   V   2  p   20 10  10a  b b  20 2  m V 2 4V b - Mà pV  . R.T  T     Tmax khiV    20l M 10R R 2a - Khi đó Tmax  487,8K  214,8 C0 d) Sai. Công mà khí nhận được từ trạng thái (1) đến lúc khí đạt nhiệt độ cao nhất bằng diện tích hình thang 1 = (5  10) 1,013 105 (30  20) 103  7,6KJ. 2 Câu 2: a) Sai   NBScos =1,3.103 . .0,12  3 .105 Wb b) Sai Trong khoảng thời 2ms đến 5ms , không có dòng điện vì không có sự biến thiên từ thông. c)Đúng. Vì B giảm nên  giảm. Theo định luật Lenz thì vector cảm ứng từ Bc của từ trường cảm ứng sinh ra cùng chiều vector cảm ứng từ B của từ trường.  B.S 3.103. .0,12 d) Sai. I     0,06 A  60 mA R.t R.t 0,5.103 Câu 3: a) Sai Trong quá trình nóng chảy, nhiệt độ không tăng nhưng vật tiếp vẫn tiếp tục nhận nhiệt lượng. Khi đó, nội năng của chất rắn đang nóng chảy vẫn tăng, nhưng sự tăng nội năng không biểu hiện qua sự tăng nhiệt độ mà thông qua: . Sự thay đổi cấu trúc phân tử: Các phân tử trong chất rắn hấp thụ nhiệt năng để phá vỡ lực liên kết mạnh giữa chúng, chuyển sang trạng thái lỏng. . Năng lượng liên kết: Nhiệt lượng cung cấp được dùng để làm giảm năng lượng liên kết giữa các phân tử trong chất rắn, giúp chúng chuyển sang trạng thái lỏng. Do đó, nội năng vẫn tăng, nhưng không thể hiện qua nhiệt độ mà qua sự thay đổi trạng thái. b) Sai Từ 0 – 1 phút : nước đá và chất rắn A nhận nhiệt lượng để tăng nhiệt độ từ 40 0C đến 20 0C
  12. Từ 1 – 8 / 3 phút: chất rắn A nóng chảy. Trong quá trình nóng chảy chất A vẫn tồn tại thể rắn cho đến khi tan hoàn toàn ở phút 8 / 3 phút. c) Đúng. Từ 2p 40s – 4 phút : Nhiệt lượng nước đá và chất lỏng A nhận được là      Q NP  m đ  c đ  m A  cA( long)  T  80  1000  1  2000  1  cA( long)  0  20  cA( long)  2000J / kg  d) Đúng. Gọi q là nhiệt lượng bếp điện toả ra trong một giây - Trong 1 phút đầu tiên, nhiệt lượng nước đá và chất rắn A nhận được là:     Q AM  m  c  m A  cA  T  1  2  103  1  103  20  40  60 kJ đ đ  - Suy ra nhiệt lượng bếp toả ra trong 1 giây là: Q AM  q  t AM  q  1kJ / s - Từ 1 – 2p 40s , nhiệt lượng chất rắn A nhận được để nóng chảy hoàn toàn là: QMN  m A  LA  q  MN  m A  LA  1000  100  1  LA  LA  105 J / kg Câu 4:   a) Phương trình phân rã của 60 27 Co là 27 Co  60 Ni  0 e   . 60  28 1 => Chọn Đúng. 60 b) Bức xạ β mà 27 Co phát ra hầu như không góp phần tiêu diệt vi khuẩn và côn trùng trong trái cây. => Chọn Đúng. c) Từ đồ thị bức xạ γ giảm 50% khi độ dày của trái cây nhỏ hơn 15 cm. => Chọn Sai. d) Theo đề bài để nguồn phóng xạ còn sử dụng được cho đến khi: H H et T  ln12,5%  12,5%  0  et  12,5%  t    17,16 naêm. H0 H0 ln 2 => Chọn Sai. PHẦN III. Câu 1. Trả lời: 0,6 ì p = 1atm ï - Trạng thái 1: ï 1 í ï V1 = 4,5 l ï î ì p = ?atm ï - Trạng thái 2: ï 2 í ï V2 = 6 l ï î p1V1 1×3 - Áp dụng định luật Boyle: p1V1 = p2 V2 Þ p2 = = = 0,6atm V2 5 Câu 2. Trả lời: 17,6 Khối lượng khí Nitrogen trong bình là 5kg (số chỉ trên cân) – 2kg (khối lượng bình khi chưa có khí) = 3 kg. Từ phương trình Clapeyron
  13. m m  R  T 3000 8,31  (25 + 273) p V = R T ® p= =  » 17,6  106 Pa = 17,6MPa. M VM 28 10  10 - 3 Câu 3. Trả lời: 3,07 T Suất điện động cực đại của máy phát E0  NBS  NBS.2f  10  0,55  0,08.100  44 V. Tổng điện trở R t  5  40  45 . E0 44 Cường độ dòng điện cực đại qua điện trở I    3,07A. Rt 45 Câu 4. Trả lời: 0,07 T D m ×g (102,48 - 101,06)× 10- 3 ×9,81 F = D m ×g Û BIL = D m ×g Þ B = = » 0,07 T IL 4,0 ×0,05 Câu 5. Năng lượng của một phân hạch U92 là: D E = 200 × × - 13 = 3,2 × - 11 J 235 1,6 10 10 Năng lượng của vụ nổ là: E = 30 ×4,186× 12 = 1,2558.1014 J 10 E A 1,2558 × 14 ×235 10 Khối lượng U92 cần là: m = 235 × = » 1532 g D E NA 3,2 ×10 ×6,02 × 23 - 11 10 Câu 6. Đáp án: 0,17 Lời giải: Ta có: N0 A = 3 N0 B - t 2 - Số hạt A còn lại sau 2 h: NA = N0A ×2 TL = N0A ×2 0,2 . - t 2 2 - - TB TB TB Số hạt B còn lại sau 2h: NB = N0B ×2 = N0B ×2 = 3 N0A ×2 . 2 2 - - Sau 2h, số hạt còn lại của A và B bằng nhau: N0A ×2 0,2 = 3 N0 A ×2 TB ® TB = 0,17 h. -------------------- HẾT --------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
30=>0