S GDĐT THÁI NGUYÊN
TRƯNG THPT GANG THÉP
(Đthi có 02 trang)
THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2020
Môn: NGỮ VĂN
Thời gian m i: 120 pt, kng kthời gian pt đề
H và tên thí sinh: ………………………………………………………………………
S báo danh: ………………………………………………………………………………
I. ĐC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Mùa dch giúp xóa khong cách kéo mọi người gần nhau hơn. Mọi người đồng
lòng cùng chung mc tiêu chiến thng dch bnh. Các hoạt động thin nguyn mt phn
xut phát t tinh thn trách nhim hi, sâu thm tận đáy lòng ca mọi người tinh
thn "máu chy rut mm", vì tình dân tộc và nghĩa đồng bào.
Không cn nhng m t kêu gi, mọi người đến vi nhau và chung tay trên s tin
ng tín nhiệm. Chúng tôi đã cùng nhau lp các nhóm thin nguyn "Góp khu trang
cho tuyến đầu", "p go, nhu yếu phm cho ngưi yếu thế", vi s hp sc ca các nhóm
tình nguyn viên trên khp min đất nưc. Mi ngưi mi công việc khác nhau nhưng cht
kết dính là s đồng lòng, minh bch.
Sau hơn mt tháng chng dịch, tôi nghĩ "niềm tin thng dch" vitamin tích cc
giúp sợi dây đồng lòng, chung sc ca mọi người thêm bn cht.
(Trích Sc mạnh đồng lòng, đoàn kết, tuoitre.vn, ngày 19-04-2020)
Thc hin các yêu cu:
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định phương thức biu đạt chính ca đon trích.
u 2 (0,5 đim). Theo tác gi, các hot động thin nguyn trong mùa dch xut phát t nhng
điu?
Câu 3 (1,0 điểm). Nêu ni dung chính của đoạn trích.
Câu 4 (1,0 điểm). Em đng tình với quan đim ca tác gi: “niềm tin thng dch" là
vitamin tích cc giúp sợi dây đồng lòng, chung sc ca mọi người thêm bn cht”? sao?
(Tr li trong khong 3 5 dòng)
II. LÀM VĂN (7,0 đim)
Câu 1 (2,0 đim)
T nội dung đoạn trích phn Đọc hiu, y viết 01 đoạn văn (khoảng 15 -20 dòng)
trình bày suy nghĩ ca em v ý nghĩa của lòng tt trong cuc sng hôm nay.
Câu 2 (5,0 đim)
Cm nhn ca em v nhân vt ông Sáu trong hai đoạn văn sau:
(1) Đến lúc được về, cái tình người cha c nôn nao trong người anh. Xung vào bến,
thy một đứa độ tám tui tóc ct ngang vai, mc quần đen, áo bông đ đang chơi nhà
chòi dưới bóng y xoài trước sân nhà, đoán biết là con, không th ch xung cp li bến, anh
nhún chân nhy thót n, chiếc xung tt ra, khiến tôi b chi với. Anh bước vi ng vi
những bước dài, ri dng li u to:
- Thu! Con.
Va lúc ấy, tôi đã đến gn anh. Vi lòng mong nh ca anh, chắc anh nghĩ rng, con
anh s chy xô vào lòng anh, s ôm cht ly c anh. Anh vừa bưc, va khom người đưa tay
đón chờ con. Nghe gi, con bé git mình, tròn mt nhìn. Nó ngơ ngác, l lùng. Còn anh, anh
không ghìm ni xúc động. Mi ln b c động, vết tho dài bên phi lại đỏ ng n,
gin git, trông rt d s. Vi v xúc động y hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chm
chm bưc ti, ging lp bp run run:
- Ba đây con!
- Ba đây con!
(2) Tôi hãy còn nh bui chiều hôm đó - bui chiu sau một ngày mưa rừng, git
mưa còn đọng trên lá, rng sáng lấp lánh. Đang ngi làm việc dưới tm ni lông nóc, tôi
bng nghe tiếng kêu. T con đường mòn chy ln trong rng sâu, anh ht hi chy v, tay
cm khúc ngà đưa lên khoe vi tôi. Mt anh hn h như một đa tr được quà.
Sau đó anh lấy v đạn hai mươi li của Mĩ, đp mng làm thành một cây cưa nhỏ, cưa
khúc ngà thành tng miếng nh. Nhng lúc rỗi, anh cưa tng chiếc răng lưc, thn trng, t
m c công như ngưi th bc. Chng hiu sao tôi thích ngi nhìn anh làm cm thy
vui vui khi thy bụi n rơi mỗi lúc mt nhiu. Một ngày, anh cưa đưc một vài răng.
Không bao lâu sau, cây lược được hoàn thành. Cây lược dài độ hơn một tc, b ngang độ
ba phân rưỡi, cây lược cho con gái, cây ợc dùng để chải mái tóc dài, cây lược ch mt
hàng răng thưa. Trên sống lưng lược khc mt dòng ch nh anh đã gò lưng, tẩn mn
khc từng nét: “Yêu nhớ tng Thu con ca ba”.
(Trích Chiếc lược ngà Nguyn Quang Sáng, SGK Ng văn 9, tập mt, NXB Giáo dc 2018)
------ HT------
Thí sinh không đưc s dng tài liu. Cán b coi thi không gii thích gì thêm.
S GDĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT GANG THÉP
NG DN CHM ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
THI TH TUYN SINH LP 10 MÔN NG VĂN
(Hướng dn chm Đáp án – Thang điểm có 02 trang)
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
PHẦN ĐỌC HIU
3.0
1
Phương thức biểu đạt chính: nghị luận
0,5
2
Theo tác gi, các hot động thin nguyn trong a dch xut phát t tinh thn trách
nhim hi, sâu thm tận đáy lòng của mọi người tinh thn "máu chy rut
mm", vì tình dân tộc và nghĩa đồng bào.
0,5
3
- Nội dung chính của đoạn trích: Sự đồng lòng, đoàn kết của con người yếu tố
quan trọng giúp chúng ta vượt qua dịch bệnh/ Những hành động, việc làm thể hiện
sự đồng lòng, đoàn kết của con người Việt Nam trong thời gian phòng chống dịch
bệnh… (1,0 điểm)
- Sức mạnh đồng lòng, đoàn kết/ Mùa dch giúp xóa khong cách kéo mọi người
gần nhau hơn (0,5điểm)
1,0
4
- Thí sinh thể hiện quan điểm cá nhân: đồng tình/không đồng tình/đồng tình một phần
- Có sự lí giải thuyết phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Đảm bảo dung lượng (khoảng 3 5 dòng)
0,25
0,5
0,25
II
PHẦN LÀM VĂN
1
Viết 01 đoạn văn (khong 15 -20 dòng) trình bày suy nghĩ của em v ý nghĩa của
lòng tt trong cuc sng hôm nay.
2,0
a
Đảm bảo thể thức đoạn văn nghị luận
0,25
b
Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: ý nga của lòng tốt trong cuộc sống hôm nay.
0,25
c
Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập
luận;
kết hợp chặt chẽ giữa lẽ dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức hành
động. Dưới đây là những ý tham khảo:
1,0
- Lòng tốt tấm lòng yêu thương con người, thể hiện qua cách ứng xử tốt đẹp giữa
người với người trong xã hội….
- Vai trò của lòng tốt trong cuộc sống hôm nay: thước đo phẩm chất, nhân cách
con người; xóa bỏ sự ích kỉ, hẹp hòi, làm tâm hồn con người thêm rộng mở; tăng sự
đoàn kết trong tập thể, cộng đồng; giúp những người khó khăn hội sống tốt
hơn, khắc phục và vượt qua hoàn cảnh…
d
Chính tả, dùng từ, đặt câu
0,25
e
Sáng tạo
0,25
2
Cảm nhận về hai đoạn văn trong tác phẩm Chiếc lược ngà
5,0
a
Đảm bo cấu trúc bài văn nghị lun
0,25
b
Xác định đúng vấn đề ngh lun: Nhân vật ông Sáu trong hai đoạn văn
0,5
c
Trin khai vn đ ngh lun thành c luận điểm; vn dng tt các thaoc lp lun;
kết
hp cht ch gia l và dn chứng để trin khai các luận điểm, trong đó phải có các
thaoc phân tích, chng minh, so sánh... Dưới đây là những ý tham kho:
3,5
c1
Gii thiu vài nét v tác gi Nguyn Quang Sáng, truyn ngn Chiếc lược ngà
hình tượng nhân vt ông Sáu trong hai đoạn văn.
0,5
c2
c3
* Nhân vật ông Sáu trong đoạn văn 1:
- Nội dung: Tâm trạng vui mừng, xúc động nghẹn ngào của ông Sáu khi gặp lại
Thu sau tám năm xa cách.
- Nghệ thuật: Miêu tả tâm nhân vật qua nét mặt (vết thẹo dài bên phải đỏ ửng
lên), giọng nói (lặp bặp, run run), hành động (nhún chân, nhảy thót lên, bước vội
vàng, đưa tay đón chờ con), từ ngữ giàu sức gợi hình, biểu cảm (nôn nao, xúc động,
run run)
* Nhân vật ông Sáu trong đoạn văn 2:
- Nội dung: Tình yêu thương và nỗi nhớ con của ông Sáu thể hiện qua hành động làm
chiếc lược ngà khi ở khu căn cứ.
- Nghệ thuật: Miêu tả nhân vật qua nét mặt (hớn hở như đứa trẻ được quà), qua hành
động làm cây cưa nhỏ, cưa từng chiếc răng lược, khắc từng nét chữ; các động từ, từ
láy gợi hình (thận trọng, tỉ mỉ, lưng, tẩn mẩn); biện pháp nghệ thuật so sánh (hớn
hở như đứa trẻ được quà, cố công như người thợ bạc)…
* Ch ra điểm tương đồng và khác bit
- Khác nhau: Hai đoạn văn khắc ho nhân vt ông Sáu hai hoàn cnh khác nhau:
gp li con sau tám năm xa cách (đoạn 1) và khi chia tay bé Thu để tr v khu căn cứ
(đoạn 2).
- Ging nhau:
+ C hai đoạn văn đu làm ni bt tình yêu thương con sâu nng, mãnh lit ca
người cha trong chiến tranh.
+ C hai đoạn văn đều th hin tài năng nghệ thut của nhà văn Nguyn Quang Sáng:
xây dng tình hung truyện độc đáo; miêu t din biến tâm chân thc, cảm động
qua ngôn ngữ, hành động, ngoại hình…; t ng gi hình, gi cm; ngôi k khách
quan, chân thc…
Lưu ý: Thí sinh th nhng cách cm nhn cách diễn đạt khác nhưng
phi hp lí có sc thuyết phc. Nếu thí sinh ch trình bày cm nhn v 02 đoạn
văn mà không so sánh thì chỉ chm tối đa 2,5 điểm.
3,0
d
Chính t, dùng từ, đặt câu
0,25
e
Sáng to
0,5
Tổng điểm toàn bài
10,0
--- HT---