1
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
ĐỀ
THI
THỬ
TUYỂN SINH VÀO LƠP 10 THPT
Năm học
2022-2023
MÔN: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài:120
phút,
không kể thời gian
giao
đề
(Đ
thi
gm
02
trang)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đon trch sau v thc hin cc yêu cu:
“Văn hóa ứng xử của người Việt đã được hình thành trong quá trình giao tiếp
qua bốn nghìn năm dựng nước giữ nước. Cái đẹp trong văn hoá ứng xử được cha
ông ta lưu giữ, truyền lại từ đời này sang đời khác. Ngày nay, mặc hội đã
nhiều thay đổi nhưng giao tiếp ứng xử vẫn tầm quan trọng đặc biệt. tạo nên các
mối quan hệ đẹp văn hóa, đạo đức trong cộng đồng dân cư, trong tình bạn, trong
nh yêu, trong gia đình, trong nhà trường, trong kinh doanh, đàm phán - thương
lượng, khi những bất đồng thể dẫn đến xung đột.”
(Dẫn theo Văn hóa ứng xử của người Việt - http://hoian-tourism.com)
Câu 1 (0,5 điểm). c định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2 (0,5 điểm). Theo tác giả, văn hóa ứng xử của người Việt được hình thành như
thế o?
Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của đoạn trích.
Câu 4 (1,0 điểm). Em có đng ý với ý kiến của tác giả: Ngày nay, mặc hội đã
nhiều thay đổi nhưng giao tiếp ứng xử vẫn tầm quan trọng đặc biệt? Vì sao? (Trình
bày trong khoảng 3-5 dòng)
PHẦN II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
Từ nội dung văn bản phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 đến
20 dòng) trình bày suy nghĩ của em v cách ứng xử có văn hóa của học sinh hiện nay.
Câu 2 (5,0 điểm)
Cảm nhận của em v hai đoạn thơ sau:
Quê hương anh nước mặn, đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá.
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau,
Súng bên súng, đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ.
Đồng chí!
(Trích Đồng c - Chính Hữu, Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Không có kính không phải vì xe không có kính
Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
2
Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng
Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim
Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa như ùa vào buồng lái.
(Trích Bài thơ về tiểu đội xe không kính- Phạm Tiến Duật, Ngữ văn 9, tập 1, NXB
Giáo dục Việt Nam, 2016)
------Hết-----
Họ v tên th sinh.......................................................................................SBD.......................................................
1
S
GIÁO DỤC
ĐÀO TẠO
THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
HƯỚNG
DẪN
CHẤM
ĐỀ
THI
THỬ
VÀO
LỚP
10
NĂM
HỌC
2022-2023
MÔN
NGỮ
VĂN
PHẦ
N
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
I.
ĐỌC
HIỂU
II.
LÀM
VĂN
1
Chỉ ra được phương thức biểu đạt chính: nghị luận/ phương thức
nghị luận.
0.5
2
Theo tác giả, văn hóa ng x của người Vit đưc hình thành
trong quá trình giao tiếp qua bn nghìn năm dng c gi
c, đưc cha ông ta lưu gi, truyn li t đời này sang đời
khác.
0.5
3
Nội dung chính của đoạn trích : Bàn về văn hóa ứng xử của
người Việt.
1.0
4
HS trả lời theo ý hiểu của mình nhưng phải hợp lý, sức thuyết
phục, đảm bảo dung lượng.
1.0
1
T nội dung văn bản phần Đọc hiểu, em hãy viết một đoạn
văn (khoảng 15 đến 20 dòng) trình bày suy nghĩ ca em v
cách ứng x có văn hóa của hc sinh hin nay.
a. Đảm bo th thức đoạn văn
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
0.25
c. Chia vấn đề nghị luận thành các ý phù hợp, sự liên kết chặt
chẽ, sdụng tốt các thao tác lập luận để triển khai ý. thể trình
bày theo định hướng sau:
1,0
- Ứng xử thể hiện thái độ, hành động thích hợp trước những
việc quan hệ giữa mình với người khác. Ứng xử văn hóa
tầm quan trọng đặc biệt tạo nên các mối quan hệ đẹp văn
hóa, đạo đức trong cộng đồng, trong gia đình, nhà trường…
-Một số biểu hiện về cách ứng xử văn hóa của học sinh: Lễ
phép với thầy , đoàn kết yêu thương bạn bè, nói năng văn
hóa….
-Ý nghĩa của việc hình thành văn hóa ứng xử cho bản thân: nâng
cao giá trị bản thân…
d. Sáng tạo: cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc
0.25
2
2
về vấn đề nghị luận, liên hệ mở rộng.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bo chuẩn chính tả, ng nghĩa,
ng pháp tiếng Vit.
0.25
Cm nhn v hai đoạn thơ:
a. Đảm bo cấu trúc bài văn ngh luận: trình bày đủ các phần m
bài, thân bài, kết bài…
0.5
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: nêu được cảm nhận về hai
đoạn thơ, biết trình bày thành một bài văn nghị luận.
0.25
c. Chia vấn đề nghị luận thành các luận điểm phợp; các luận
điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, sự liên kết chặt chẽ;
sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai các luận điểm đó;
biết kết hợp giữa lẽ dẫn chứng. thể trình bày theo định
hướng sau:
3,5
c1. Giới thiệu khái quát về 2 tác giả, 2 tác phẩm, 2 đoạn trích.
c2: Cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của hai đoạn thơ.
*Khổ thơ đầu của bài thơ Đồng chí:
- Tác giả giới thiệu cảnh ngộ, xuất thân của người lính.
+Đó những người lính xuất thân từ nông thôn nghèo khó: nước
mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá…
+ Vì đất nước chiến tranh hội tụ về đây thành đồng đội,
đồng ngũ, đồng cảnh:Tự phương trời…quen nhau
+Những tương đồng ấy gắn kết họ lại từ lạ thành quen. Cấu trúc
sóng đôi: súng bên súng…-> sự gắn bó thân thiết, chặt chẽ.
+Câu thơ cuối Đồng chí ! khép lại đoạn thơ một cách đầy cảm
xúc. Đó không chỉ tiếng xưng thiêng liêng còn tiếng
lòng, tưởng cao đẹp, kết tinh cao đcủa tình người, tình
bạn, tình đồng đội.
-Nghệ thuật: Lời thơ giản dị, mộc mạc giàu cảm xúc, giàu chất
liệu hiện thực, sử dụng thành ngữ ….
* Hai khổ đầu Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến
Duật:
-Cảm nhận về hình tượng độc đáo: Những chiếc xe không kính
vẫn băng ra chiến trường. Cách giải: Bom giật -> sức tàn phá
ghê gớm của chiến tranh, bom đạn.
-Vẻ đẹp hình tượng người lính lái xe Trường Sơn gắn liền với
hình tượng những chiếc xe vận tải độc đáo:
+ thế hiên ngang, tự tin, tự hào, ung dung: nhìn đất, nhìn trời,
nhìn thẳng…
+Tâm hồn trẻ trung, lãng mạn: Nhìn thấy như sa, như ùa vào
buồng lái.
3
+Lạc quan, yêu đời, coi thường hiểm nguy: hình ảnh con đường
chạy thẳng vào tim, sao trời, cánh chim….-> hính ảnh người lính
được nâng ngang tầm vũ trụ.
-Nghệ thuật: Sử dụng hàng loạt điệp từ, từ láy, giọng thơ trẻ
trung, sôi nổi, ngang tàng, lãng mạn…
c3. Nhận xét về hai khổ thơ:
*Giống nhau: Hình tượng người lính:
-Cùng chung mục đích, tưởng chiến đấu nền độc lập của dân
tộc.
-Đều có tinh thần vượt mọi khó khăn gian khổ.
-Đều kiên cường, dũng cảm trong chiến đấu.
-Có tình cảm đồng chí, đồng đội sâu nặng.
*Khác nhau:
- Đồng chí của Chính Hữu: Thể hiện nh ảnh người lính xuất
thân từ nông thôn trong thời kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống
Pháp với vẻ đẹp giản dị, mộc mạc mà vô cùng cao quý…Họ được
khắc họa bằng cảm hứng hiện thực.
- Bài thơ vtiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật: Hình
ảnh người lính trong cuộc kháng chiến chống cứu nước
những thanh niên trẻ, có học vấn, có tri thức. Họ trẻ trung sôi nổi,
vui nhộn với khí thế mới mang tinh thần thời đại.
d. Sáng tạo: cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc
về vấn đề nghị luận, liên hệ mở rộng.
0.5
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bo chuẩn chính t, ng nghĩa,
ng pháp tiếng Vit.
0.25
ĐIỂM TOÀN BÀI: I + II = 10,00 điểm