TRƯỜNG THPT…………………………….
ĐỀ THI MINH HỌA TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN ĐỊA LÍ
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Tuyến đường xương sống của hệ thống giao thông đường bộ ở nước ta là
A. quốc lộ 18. B. quốc lộ 1. C. quốc lộ 14. D. đường Hồ Chí Minh.
Câu 2. Nhân tố chủ yếu giúp cho vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển du lịch văn hóa là
A. sự đa dạng bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số.
B. có nhiều di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới.
C. sự phong phú của danh lam thắng cảnh tự nhiên.
D. có nền văn hóa sông nước miệt vườn đặc sắc.
Câu 3. Ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lý nước ta là
A. tự nhiên phân hóa đa dạng giữa Bắc - Nam, Đông - Tây.
B. nguồn tài nguyên sinh vật và khoáng sản vô cùng giàu có.
C. thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
D. thuận lợi để xây dựng nền văn hóa tương đồng với khu vực.
Câu 4. Biểu hiện tính nhiệt đới ẩm gió mùa qua sông ngòi nước ta là
A. sông nhiều nước và lên xuống thất thường.
B. mật độ sông lớn, sông nhiều nước, nhiều phù sa và có sự phân mùa.
C. mật độ sông dày đặc, độ dốc lòng sông lớn, dòng chảy xiết.
D. nhiều sông lớn, chế độ nước khá điều hoà trong năm.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng với địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Đồi núi thấp và đồng bằng là chủ yếu, núi có hướng vòng cung.
B. Núi cao là chủ yếu, núi có hướng tây bắc – đông nam.
C. Đồi và núi thấp là chủ yếu, núi có hướng tây – đông.
D. Đồng bằng là chủ yếu, chỉ có một số núi sót.
Câu 6. Dân cư ở nước ta phân bố
A. tương đối đồng đều giữa các khu vực. B. chủ yếu ở nông thôn với mật độ rất cao.
C. khác nhau giữa các khu vực. D. chỉ tập trung ở dải đồng bằng ven biển.
Câu 7. Cho bảng số liệu:
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 -
2021
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
Nhóm tuổi 2015 2017 2020 2021
15 - 24 tuổi 8031,5 7596,1 6061,51 5094,3
25 - 49 tuổi 32167,4 32573,8 34622,23 31902,8
Trên 50 tuổi 14067,1 14649,7 14159,2 13563,4
Tổng số 54266 54819,6 54842,94 50560,5
Theo bảng số liệu, để thể hiện cấu lực lượng lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn
2015 - 2021, các dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp?
A. Miền, cột, tròn. B. Đường, tròn, cột.
C. Cột, miền, đường. D. Tròn, miền, kết hợp.
Câu 8. Các khu công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Tập trung nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp chế biến nông sản với công nghệ cao.
B. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
C. Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ là hướng chuyên môn hoá nổi bật của vùng.
D. Nuôi trồng thuỷ sản nước lợ và nước mặn phát triển mạnh nhất cả nước.
Câu 10. Khó khăn chủ yếu đối với việc phát triển các ngành dịch vụ ở nước ta hiện
A. chưa có các chính sách đầu tư thích hợp. B. nhu cầu thị trường trong nước giảm nhanh.
C. chất lượng nhân lực chưa đáp ứng yêu cầu. D. chưa ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại.
Câu 11. Dựa vào bảng số liệu sau
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của cả nước và Đồng bằng sông
Hồng năm 2010, năm 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
Lãnh thổ
2010 2021
Cả nước 1 677,3 4 407,8
Đồng bằng sông Hồng 338,3 1 143,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021
gấp bao nhiêu lần năm 2010?
A. 4,1 lần. B. 2,1 lần. C. 3,4 lần. D. 5,1 lần.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sở h tầng
giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ?
A. Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ.
B. Phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
C. Đẩy mạnh giao lưu với các vùng, quốc gia ở khu vực.
D. Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài nguyên và môi trường.
Câu 13. Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. thiếu lao động lành nghề và cán bộ khoa học kỹ thuật.
B. hệ thống sông nhỏ, địa hình phân hóa đa dạng.
C. làm thủy lợi khó khăn, mực nước ngầm hạ thấp.
D. mùa khô kéo dài, thiếu các cơ sở chế biến.
Câu 14. Nguyên nhân chính để Đông Nam Bộ trở thành vùng công nghiệp phát triển nhất cả nước
do
A. có lịch sử phát triển công nghiệp lâu đời
B. giàu tài nguyên khoáng sản và nguồn lao động có chất lượng cao nhất nước ta.
C. khai thác có hiệu quả các thế mạnh để phát triển công nghiệp.
D. có lợi thế đặc biệt về vị trí địa lí, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng và khả năng thu hút vốn đầu tư.
Câu 15. Ý nghĩa chủ yếu của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế-xã hội.
B. phân bố lại dân cư, xóa đói giảm nghèo và tạo thêm nguồn hàng cho xuất khẩu.
C. tăng sản lượng lương thực, thực phẩm, giải quyết việc làm và phát triển kinh tế.
D. nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp, giải quyết tốt vấn đề lương thực cả nước.
Câu 16: Dựa vào bảng số liệu sau:
Tổng diện tích rừng và diện tích rừng trồng ở Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2010-2021
(Đơn vị: Nghìn ha)
Diện tích 2010 2015 2020 2021
Tổng diện tích rừng 2807,2 3045,0 3126,7 3131,1
Trong đó: Rừng trồng 679,9 808,9 921,2 929,6
(Nguồn: Tổng cục thống kê VN 2016, 2022)
Phát biểu nào sau đây không đúng với sự biến động diện tích rừng ở Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2010 -
2021?
A. Tổng diện tích rừng của Bắc Trung Bộ tăng qua các năm.
B. Diện tích rừng tự nhiên của Bắc Trung Bộ tăng qua các năm.
C. Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên cao hơn tỉ lệ diện tích rừng trồng.
D. Tỉ lệ diện tích rừng trồng cao hơn tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên.
Câu 17. Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943-2021
Năm Tổng diện tích
rừng (triệu ha)
Rừng tự nhiên Rừng trồng Độ che phủ rừng
(%)
1943 14,3 14,3 0 43,0
2010 13,4 10,3 3,1 39,5
2015 14,1 10,2 3,9 40,8
2021 14,7 10,1 4,6 42,0
Phát biểu nào sau đây đúng với sự biến động diện tích rừng ở nước ta, giai đoạn 1943-2021?
A. Diện tích rừng qua các năm trên đều tăng. B. Diện tích rừng trồng liên tục tăng.
C. Tổng diện tích rừng liên tục giảm. D. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh nhất
Câu 18. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh do
A. nước ta gia nhập WTO, mở cửa hội nhập. B. nước ta đổi mới quản lí, giàu có tài nguyên.
C. tăng cường sự quản lí của tập thể, cá nhân. D. thu hút đầu tư, mở rộng khu công nghiệp.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý A), B), C), D) ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ lệ so với cả nước của vùng
ĐB sông Hồng giai đoạn 2010-2021.
Năm 2010 2015 2021
Giá trị sản xuất( nghìn tỉ đồng) 859,5 2196,1 4806,8
Tỉ lệ so với cả nước ( %) 28,2 32,2 36,9
( Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022)
A. Giá trị sản xuất công nghiệp tăng liên tục.
B. Tỉ lệ so với cả nước tăng liên tục.
C. Giá trị sản xuất công nghiệp của ĐB sông Hồng tăng là do nguồn tài nguyên khoáng sản phong
phú.
D. Biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp và tỉ lệ so với cả nước của ĐB sông Hồng giai đoạn
2010-2021 là biểu đồ cột.
Câu 2 Cho thông tin sau:
Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ, phổ biến dưới 100C.Tổng số
giờ nắng trên 2000 giờ. Khí hậu chia thành hai mùa mưa và khô rõ rệt.
A. Đây là đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía nam nước ta.
B. Phía nam khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
C. Gió Tín phong là nguyên nhân chính tạo nên hai mùa mưa khô rõ rệt ở phía Nam.
D. Nhiệt độ giữa các tháng trong năm ít có sự chênh lệch.
Câu 3. Cho đoạn thông tin sau:
Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của ĐB sông Hồng. Giá trị sx công nghiệp của vùng liên tục
tăng. Tính hết năm 2021, ĐB sông Hồng có 72 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động. Vùng có các
TTCN quan trọng như: Hà Nội, Hải Phòng, Phúc Yên....
A. Cơ cấu ngành công nghiệp của ĐB sông Hồng đa dạng.
B. Các ngành CN hiện đại của vùng chưa mang lại hiệu qủa kinh tế cao.
C. Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn nhất Đồng bằng sông Hồng.
D. ĐB sông Hồng tập trung CN với mức độ cao do hội tụ các nhân tố : vị trí địa lí, TNTN, lao động,
thị trường, vốn, KHKT...
Câu 4: Nhiệt độ không khí trung bình và lượng mưa các tháng trong năm 2021 tại Huế
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt
độ
(oC)
18,2 21,1 24,3 26,8 29,4 30,6 30,0 30,5 27,2 25,2 22,8 20,4
Lượng
mưa
(mm)
190,3 361,1 112,4 68,6 1,7 32,0 27,0 52,6 535,6 1438,3 825,9 490,4
(Nguồn: Niên giám thống kê VN, 2021)
A. Biên độ nhiệt độ của Huế là 150C.
B. Các tháng có lượng mưa lớn thường diễn ra vào thời gian cuối năm.
C. Tổng lượng mưa trong năm 2021 của Huế là 4135,9 mm.
D. Chế độ mưa của Huế chịu tác động của gió mùa và hướng các dãy núi.
Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.