
ĐH Võ Trường Toản – Bộ môn Nội
ĐH Y Đa Khoa – 1253010016@stu.vttu.edu.vn Page 1
Triệu chứng học Nội Khoa 1
(Đề mang tính tham khảo, lưu hành nội bộ )
Câu 1: Khi nói về bệnh lý mạch vành thì:
A. Đau sau xương ức và ngực trái.
B. Không giảm đau khi dùng nitroglycerin khi hẹp do xơ vữa động mạch.
C. Cơn đau thắt ngực không ổn định là xơ vữa gây hẹp động mạch vành.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
Câu 2: Khi nói về tuyến nước bọt thì, ngoại trừ:
A. Tuyến dưới hàm có các ống Wharton.
B. Tuyến dưới hàm là tuyến to nhất.
C. Tuyến mang tai có các ông Sténon.
D. Gồm 3 đôi tuyến.
Câu 3: Ống Wharton đổ vào:
A. Phanh dưới lưỡi.
B. Mặt trong hàm.
C. Niêm mạc miệng.
D. Cả a và c đều đúng.
Câu 4: Khạc đờm mạn, tính chất khạc hơn 3 tháng trong năm và trên 2 năm liền là:
A. Lao.
B. Ung thư phổi.
C. Viêm phế quản mạn.
D. Hen suyễn.
Câu 5: Khi nói về quá trình bài tiết và tái hấp thu ở ống thận thì:
A. Na+ được tái hấp 80% ở ống thận.
B. K+ được tái hấp thu 80% ở ống thận, bài tiết thêm tại ống lượn xa và đầu ống góp.
C. K+ được tái hấp thu 100% ở ống thận.
D. Cả câu b và c đều đúng.
Câu 6: Hai thận chứa số nephron là:
A. 1 triệu.
B. 2 triệu.
C. 3 triệu.
D. 4 triệu
Câu 7: Chức năng của thận gồm, ngoại trừ:
A. Điều hòa khối lượng hồng cầu.
B. Duy trì hằng định nội môi.
C. Điều hòa tim mạch.
D. Đào thải chất độc.
Câu 8: Khi nói về xanh tím thì, chọn câu sai:
A. Nguyên nhân do giảm phân áp O2 trong máu do suy hô hấp.
B. Xanh tím xuất hiện khi Hb khử > 5g/dl.
C. Tuần hoàn nhanh làm tách O2 ra khỏi Hb gây nên tình trạng xanh tím.
D. Xanh tím ngoại biên là xanh tím đầu chi.