intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi viết năm 2013: Môn thi - Tài chính và quản lý tài chính nâng cao

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để có thể nắm vững được cấu trúc đề thi cũng như dự đoán các nội dung có trong đề thi và có một kế hoạch ôn thi hiệu quả thì việc phân tích cấu trúc đề thi là cần thiết. Cùng tham khảo "Đề thi viết năm 2013: Môn thi - Tài chính và quản lý tài chính nâng cao" để ôn tập, phục vụ cho kì thi sắp tới của bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi viết năm 2013: Môn thi - Tài chính và quản lý tài chính nâng cao

  1. Héi ®ång thi tuyÓn KTV §Ò thi viÕt n¨m 2013 (Đề chẵn) vµ kÕ to¸n viªn hµnh nghÒ M«n thi: Tµi chÝnh vµ qu¶n lý tµi chÝnh cÊp nhµ n-íc NĂM 2013 n©ng cao --------------------- (Thời gian làm bài: 180 phút) Câu 1 (2 điểm): Trình bày các lợi thế và bất lợi của doanh nghiệp khi huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu dài hạn? Theo bạn, trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, các doanh nghiệp có nên lựa chọn hình thức huy động vốn này hay không? Tại sao? Câu 2 (2 điểm): Anh (chị) hãy phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến việc hoạch định chính sách cổ tức của công ty cổ phần? Câu 3 (2 điểm): Tại công ty cổ phần BHK có tài liệu sau: 1. Công ty dự kiến sẽ sản xuất loại sản phẩm A và bán ra trên thị trường với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng (GTGT) là 500.000 đồng/sản phẩm. 2. Hiện công ty có hai phương án sản xuất tiêu thụ sản phẩm A: Chỉ tiêu Đơn vị tính Phương án 1 Phương án 2 Tổng chi phí cố định kinh doanh Triệu đồng 3.000 1.800 Chi phí biến đổi Đồng/SP 340.000 380.000 Công suất thiết kế Sản phẩm 100.000 80.000 3. Để thực hiện một trong hai phương án trên công ty cần phải có số vốn tối thiểu là 25.000 triệu đồng. Trong đó, tỷ trọng vốn vay dự kiến là 40% với lãi suất vay vốn là 10%/năm. 4. Công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%. Yêu cầu: a). Xác định sản lượng hòa vốn kinh tế của mỗi phương án sản xuất trên? b). Để phương án 1 đạt hòa vốn tài chính ở mức 20.000 sản phẩm, nếu các yếu tố khác không có gì thay đổi thì giá bán đơn vị sản phẩm tối thiểu phải đạt ở mức bao nhiêu? c). Tại mức sản lượng sản xuất và tiêu thụ là bao nhiêu thì cả hai phương án có lợi nhuận trước lãi vay và thuế bằng nhau và cho biết ý nghĩa của số liệu tính ra? d). Giả sử trong năm tới sản lượng sản xuất tiêu thụ đạt được 45.000 sản phẩm và nếu thực hiện phương án 1 thì công ty có thể đạt tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là bao nhiêu? Để đạt được tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu như vậy, nếu thực hiện phương án 2 thì cần sản xuất tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm? Câu 4 (2 điểm): Công ty cổ phần XYZ đang xem xét dự án đầu tư một cơ sở sản xuất sản phẩm B có vòng đời của dự án là 5 năm với các thông tin như sau: 1. Dự toán vốn đầu tư: * Đầu tư TSCĐ với các chi phí phát sinh (chưa gồm VAT): - Tổng chi phí đầu tư nhà xưởng là 1.500 triệu đồng 1 Giám thị coi thi không giải thích gì thêm !
  2. - Tổng giá trị mua sắm thiết bị là 2.400 triệu đồng, chi phí vận chuyển, lắp đặt và chạy thử thiết bị là 100 triệu đồng. * Vốn lưu động thường xuyên cần thiết dự tính bằng 15% doanh thu. 2. Đầu năm thứ 4, công ty sẽ nâng cấp thiết bị sản xuất với tổng chi phí là 150 triệu đồng (chưa gồm VAT). Chi phí nâng cấp này dự tính sẽ được thu hồi dần trong 2 năm dưới hình thức khấu hao, mỗi năm khấu hao 75 triệu đồng. 3. Công ty dự kiến doanh thu và chi phí trong các năm: - Doanh thu thuần của các năm lần lượt là: 18.000 triệu đồng; 18.000 triệu đồng, 17.200 triệu đồng; 18.000 triệu đồng; 18.000 triệu đồng. - Chi phí biến đổi mỗi đơn vị sản phẩm bằng 60% giá bán chưa có VAT. - Tổng chi phí cố định (chưa kể khấu hao TSCĐ) là 1.600 triệu đồng/năm. 4. Nhà xưởng được khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian dự kiến sử dụng là 5 năm. Thiết bị đầu tư ban đầu có thời gian sử dụng dự kiến là 5 năm và được khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh theo Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài Chính. Nhà xưởng và thiết bị có giá trị thanh lý không đáng kể. 5. Toàn bộ số vốn lưu động thường xuyên ứng ra dự tính được thu hồi toàn bộ vào cuối năm cuối cùng của dự án. Yêu cầu: a) Xác định dòng tiền của dự án kể trên? b) Tính NPV của dự án và căn cứ vào kết quả này hãy cho biết công ty có nên lựa chọn dự án này không? Biết rằng: - Công ty XYZ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%. - Chi phí sử dụng vốn của dự án là 15%/năm. - Vốn đầu tư nhà xưởng, thiết bị ban đầu được bỏ ngay một lần ở thời điểm đầu năm thứ nhất. Thời gian thực hiện đầu tư nhà xưởng, lắp đặt, nâng cấp thiết bị không đáng kể. Câu 5 (2 điểm): 1. Công ty ABC chuyên sản xuất loại sản phẩm A có một số thông tin về tình hình kinh doanh năm N-1 như sau: - Tổng vốn kinh doanh của Công ty vào ngày 31/12/N-1 là 55.000 triệu đồng và được hình thành từ 2 nguồn: Nợ phải trả chiếm 60%, vốn chủ sở hữu chiếm 40% và theo đánh giá của các chuyên gia, đây là cơ cấu nguồn vốn tối ưu. - Lợi nhuận sau thuế của Công ty năm N-1 đạt được 5.200 triệu đồng. 2. Đầu năm N, Công ty ABC xem xét 4 dự án đầu tư độc lập, có mức độ rủi ro tương đương nhau và có các thông tin về vốn đầu tư, tỷ suất doanh lợi nội bộ như sau: Dự án Vốn đầu tư (Triệu đồng) Tỷ suất doanh lợi nội bộ - IRR (%) A 9.000 10,5 B 10.000 12,5 C 7.000 15,5 D 8.000 16,5 2 Giám thị coi thi không giải thích gì thêm !
  3. Để tài trợ cho các dự án này, Công ty dự kiến huy động vốn theo cơ cấu nguồn vốn tối ưu kể trên và có thể huy động từ các nguồn sau: - Sử dụng toàn bộ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư của năm N-1. - Vay vốn của ngân hàng: nếu mức vốn vay không vượt quá 7.500 triệu đồng thì mức lãi suất cho vay là 9%/năm; nếu mức vốn vay từ trên 7.500 triệu đồng đến 15.000 triệu đồng thì mức lãi suất cho vay phải chịu là 10%/năm; nếu mức vốn vay trên 15.000 triệu đồng thì lãi suất cho vay phải chịu là 11%/năm (tiền lãi vay phải trả mỗi năm một lần vào cuối năm). - Phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành dự kiến là 46.500 đồng/cổ phiếu, chi phí phát hành là 1.500 đồng/cổ phiếu. Yêu cầu: a) Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân trong từng khoảng vốn huy động của công ty? b) Lựa chọn các dự án kể trên và cho biết quy mô huy động vốn tối ưu tài trợ cho các dự án được chọn của công ty? Biết rằng: - Việc bỏ vốn đầu tư của các dự án được thực hiện một lần ngay từ đầu và không xét đến lãi tiền vay phải trả khi đánh giá các dự án. - Công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%. - Công ty chỉ sử dụng lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức, phần còn lại được sử dụng để tái đầu tư. Công ty xác định hệ số chi trả cổ tức của năm N-1 là 0,3 với mức chi trả cổ tức của cổ phiếu thường là 3.500 đồng/cổ phiếu. Công ty duy trì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 6%/năm. Ở đầu năm N, cổ phiếu thường của công ty đang được giao dịch trên thị trường với mức giá 46.500 đồng/cổ phiếu. Công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi. 3 Giám thị coi thi không giải thích gì thêm !
  4. Héi ®ång thi tuyÓn KTV §Ò thi viÕt n¨m 2013 (Đề lẻ) vµ kÕ to¸n viªn hµnh nghÒ M«n thi: Tµi chÝnh vµ qu¶n lý tµi chÝnh cÊp nhµ n-íc NĂM 2013 n©ng cao --------------------- (Thời gian làm bài: 180 phút) Câu 1 (2 điểm): Có ý kiến cho rằng thông qua mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính người ta có thể đánh giá mức độ rủi ro của một doanh nghiệp. Hãy bình luận ý kiến trên và cho ví dụ minh họa ? Câu 2 (2 điểm): Một công ty cổ phần có hệ số nợ ở mức cao, nhưng cổ đông của công ty lại muốn giữ nguyên quyền kiểm soát và tăng thu nhập trên một cổ phần. Vậy để tăng thêm vốn đầu tư thì công ty nên sử dụng công cụ huy động vốn nào trong các công cụ sau: Phát hành cổ phiếu thường mới rộng rãi ra công chúng, phát hành cổ phiếu ưu đãi, phát hành trái phiếu doanh nghiệp ? Trình bày lợi và bất lợi của hình thức đó ? Câu 3 (2 điểm): Giả sử bạn có được thông tin về tỷ suất sinh lời của 3 loại cổ phiếu niêm yết gồm DRC, NTP và VNM tương ứng với ba trạng thái có thể của nền kinh tế như sau: Trạng thái nền Tỷ suất sinh lời (%) Xác suất kinh tế DRC NTP VNM Suy thoái 0,25 -5,5 -12,5 -16,5 Bình thường 0,5 10,5 15,6 20,6 Tăng trưởng 0,25 18,7 23,2 35,7 Yêu cầu: a) Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của các cổ phiếu DRC, NTP, VNM. b) Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của: - Danh mục đầu tư A có cấu trúc gồm 45% vốn đầu tư vào cổ phiếu DRC và 55% vốn đầu tư vào cổ phiếu NTP. - Danh mục đầu tư B có cấu trúc gồm 25% vốn đầu tư vào cổ phiếu NTP và 75% vốn đầu tư vào cổ phiếu VNM. c) Cho biết danh mục nào trong hai danh mục đầu tư kể trên rủi ro hơn, vì sao? Câu 4 (2 điểm): Công ty Huy Hoàng đang dự kiến đầu tư vào một dây chuyền sản xuất một loại sản phẩm X với thời gian hoạt động là 5 năm, dự kiến số vốn đầu tư vào dây chuyền sản xuất này là 25 tỷ đồng. Dây chuyền này dự kiến sẽ lắp đặt vào trong một nhà xưởng đã khấu hao hết nhưng công ty hiện đang cho đơn vị khác thuê với giá thuê sau thuế là 1,5 tỷ đồng/năm. Dự kiến khi đi vào hoạt động, sản lượng sản xuất và tiêu thụ hàng năm như sau: Năm 1: 10.000 sản phẩm, Năm 2: 12.000 sản phầm, Năm 3: 12.000 sản phẩm, Năm 4: 13.000 sản phẩm, Năm 5: 11.000 sản phẩm. Giá bán (chưa có VAT) một đơn vị sản 4 Giám thị coi thi không giải thích gì thêm !
  5. phẩm là 5 triệu đồng. Chi phí nguyên vật liệu là 2 triệu đồng/đơn vị sản phẩm, chi phí nhân công 1,2 triệu đồng/đơn vị sản phẩm, chi phí bằng tiền khác là 0,8 triệu đồng/đơn vị sản phẩm. Các chi phí cố định khác là không đáng kể. Dây chuyền có thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm, công ty lựa chọn phương pháp khấu hao đường thẳng. Giá bán thanh lý ước tính vào cuối năm thứ 5 (sau khi đã trừ chi phí thanh lý) là 0,5 tỷ đồng. Để tiến hành hoạt động, công ty phải bỏ ra số vốn lưu động thường xuyên dự tính bằng 10% doanh thu thuần hàng năm. Yêu cầu: a) Xác định dòng tiền của dự án trên? b) Tính NPV của dự án và cho biết dự án có được lựa chọn không? Biết rằng: - Công ty Huy Hoàng phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%. - Chi phí sử dụng vốn của dự án là 12%/năm. - Thời gian thực hiện đầu tư ban đầu là không đáng kể, việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được thực hiện ngay từ đầu năm thứ nhất. Câu 5 (2 điểm): Công ty cổ phần AFC hiện đang sử dụng một thiết bị đã mua và đưa vào sử dụng cách đây 3 năm với nguyên giá là 560 triệu đồng, thời gian sử dụng hữu ích được xác định là 8 năm. Công ty đang dự tính thay thế thiết bị trên bằng một thiết bị mới với tổng chi phí là 1.000 triệu đồng (bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển và lắp đặt, chạy thử), thời gian sử dụng thiết bị này là 5 năm, giá trị thanh lý sau 5 năm sử dụng là không đáng kể. Việc thay thế thiết bị sẽ cho phép tăng được sản lượng sản xuất tiêu thụ và từ đó có thể tăng thêm doanh thu thuần tiêu thụ hàng năm là 200 triệu đồng, đồng thời cũng có thể tiết kiệm được chi phí tiêu hao vật tư, chi phí nhân công hàng năm là 350 triệu đồng. Tuy nhiên, việc thay thế cũng đòi hỏi công ty phải bổ sung thêm vốn lưu động thường xuyên là 100 triệu đồng, số vốn lưu động này được thu hồi toàn bộ vào cuối năm thứ năm khi kết thúc dự án. Nếu thực hiện việc thay thế, dự tính có thể bán thiết bị cũ với giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng là 450 triệu đồng (chi phí nhượng bán không đáng kể). Công ty phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25% và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng và chi phí sử dụng vốn cho dự án thay thế thiết bị này là 15%/năm. Yêu cầu: Xác định giá trị hiện tại thuần NPV của dự án, dựa theo tiêu chuẩn này hãy cho biết có nên thay thế thiết bị cũ hay không? 5 Giám thị coi thi không giải thích gì thêm !
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
35=>2