Dịch tễ học: U não
lượt xem 28
download
Qua bài này sinh viên có thể : Trình bày dịch tể học của u não. Phân loại giải phẩu bệnh của u não. Trình bày cơ chế bệnh sinh cuả u não. Trình bày các triệu chứng lâm sàng của u não bán cầu. Liệt kê chẩn đoán hình ảnh quan trọng nhất: Chụp cắt lớp điện toán (CLĐT) và chụp cộng hưởng từ (CHT). Nêu các biến chứng của u não.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Dịch tễ học: U não
- ĐẠI CƯƠNG U NÃO GV.ĐÀM XUÂN TÙNG BỘ MÔN: NGOẠI TQ ĐHYD CẦN THƠ
- MỤC TIÊU HỌC TẬP Qua bài này sinh viên có thể : 1. Trình bày dịch tể học của u não. 2. Phân loại giải phẩu bệnh của u não. 3. Trình bày cơ chế bệnh sinh cuả u não. 4. Trình bày các triệu chứng lâm sàng của u não bán cầu. 5. Liệt kê chẩn đoán hình ảnh quan trọng nhất: Chụp cắt lớp điện toán (CLĐT) và chụp cộng hưởng từ (CHT). 6. Nêu các biến chứng của u não.
- ĐỊNH NGHĨA U não là những khối phát triển trong hộp sọ, phát triển từ biểu mô thần kinh tại chỗ hay di căn từ nơi khác
- DỊCH TỂ HỌC (1) Tần suất 4,212,8/105 dân/năm; tỉ lệ mới mắc 6/100.000/năm. Vị trí người lớn: 8085% khối u ở trên lều tiểu não. trẻ em: 60% ở tầng dưới lều. Phân bố theo tuối Trẻ em (
- DỊCH TỂ HỌC (2) Người lớn (3040 tuổi): u thần kinh đệm (Glioma), u màng não, u tuyến yên. Trên 50 tuổi: u NBTKĐ, u não di căn. Theo giới: Giới nam: đa số là u thần kinh đệm (Glioma) 55,3%. Giới nữ: hay gặp u màng não, u sợi thần kinh.
- PHÂN LOẠI U NÃO (1) Sự phân loại u não dựa vào công trình của: 1920 H. Cushing và Bailey. 1949 Kernohan « không biệt hoá ». 1979 Phân loại u não của tổ chức y tế thế giới dựa vào tế bào gốc. Tổ chức y tế thế giới đã chia u não thành 9 nhóm:
- Bảng 1. Phân loại u não theo Y tế thế giới I. U biểu mô thần kinh : U tế bào sao: từ I đến độ IV. U tế bào thần kinh đệm ít nhánh: U màng não thất U thần kinh đệm hỗn hợp U của đám rối mạch mạc : u nhú u thần kinh đệm lan tỏa. U tế bào thần kinh và TK đệm hỗn hợp: neurocytoma, gangliocytoma, ganglioglioma v.v. U vùng tuyến tùng Các u phôi thai: u nguyên tủy bào, PNET.
- U NGUYÊN BÀO THẦN KINH ĐỆM (GLIOBLASTOMA MULTIFORME)
- ĐỘ U TẾ BÀO SAO U TK ĐỆM U TK ĐỆM ÍT NHÁNH HỖN HỢP I Dạng lông II Lan tỏa U TK đệm ít U TK đệm nhánh hổn hợp III Kém biệt hóa Kém biệt hóa kém biệt hóa IV U nguyên bào tk đệm
- II. Các u của dây thần kinh sọ U tế bào Schwann U sợi thần kinh III. U màng não U của tế bào màng não Tế bào của trung phôi diệp: u mỡ, sarcome sụn, u xương sụn v.v U hắc tố : melanoma lan toả, melanocytoma. U có nguồn gốc không rỏ: u nguyên bào mạch máu.
- U MÀNG NÃO
- GIẢI PHẨU BỆNH (5) IV. U tế bào lympho và u máu Lymphoma ác tính V. U tế bào mầm: u mầm, u quái v.v VI. Nang và các tổn thương giống u: Nang túi Rathke, nang biểu bì và nang bì v.v VII. U vùng tuyến yên: u tuyến yên, u sọ hầu. VIII. U phát triển từ nơi lân cận: u nguyên sống, u carcinôm. IX. U di căn.
- Tần xuất u não. Theo Zulch, Cushing, Oliver. U NÃO TẦN XUẤT U thần kinh đệm 45 U nguyên bào tk đệm (độ IV) 20 U tế bào sao 10 U màng não thất 6 U thần kinh đệm ít nhánh 5 U màng não 15 U tuyến yên 7 U thần kinh (u tế bào Schwann) 7 U sọ hầu, u bì, u quái 4 U mạch máu 4 U di căn 6 U chưa rỏ 5
- NGUYÊN NHÂN Tia X: Xạ trị lâu dài làm tăng nguy cơ u tế bào sao ác tính và u màng não. Bệnh suy giảm miễn dịch: AIDS dễ bị u lymphoma. Các bệnh di truyền (15%): u đa sợi thần kinh (bệnh Recklinghausen) Hc TK da (Phacomatose): u Glioma dây thị giác, u tế bào sao v.v Turcot, LiFraumeni, Gorlin
- SINH LÝ BỆNH…1 U não gây ảnh hưởng toàn thân là TALNS và tác dụng tại chổ do sự chèn ép và phá hủy mô não. Tăng áp lực nội sọ Do tố chức u tạo nên. Phù não. Gây tắc nghẽn lưu thông của dịch não tủy.
- SINH LÝ BỆNH Tác dụng tại chổ: Khối u gây chèn ép, thâm nhiễm hoặc phá hủy mô thần kinh. Cơ chế này xảy ra nhanh hay chậm – tùy thuộc vào độ ác tính của khối u. – vùng có chức năng quan trọng. – biến chứng của u: hoá nang, chảy máu trong u. Giai đoạn mất bù : u sẽ gây sự di chuyển mô não từ ngăn này qua ngăn khác gọi là thoát vị não. Thường có ba loại thoát vị : qua liềm đại não, qua lều tiểu não và qua lổ chẩm.
- Thoát vị não
- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG(1) Các cơn động kinh Xảy ra ở 30% bệnh nhân bị u não. Thường thấy trong các u trên lều. Các cơn động kinh cục bộ hay toàn thể, là triệu chứng đầu tiên của u màng não, U tế bào sao. Tính chất động kinh cục bộ và xuất hiện muộn giúp ta nghĩ nhiều đến u não.
- 5. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (2) Các triệu chứng thần kinh khu trú: U thùy trán U trước rãnh trung tâm: liệt nửa người . Động kinh cục bộ vận động (BJ) hoặc toàn thể.
- Giải phẩu đại não Thùy đỉnh Thùy trán Tr.tâm đọc,hiểu Thùy chẩm Trung tâm Broca Tr.tâm hiểu lời nói Thùy thái dương Tiểu não Rãnh dọc giữa Cầu não Hành não Thùy trán Vùng tiền vận động Hồi trước tâm Hồi sau tâm Thùy đỉnh Thùy chẩm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
QUÁ TRÌNH DỊCH
12 p | 669 | 45
-
U não ( phần cuối)
6 p | 907 | 18
-
Bệnh học ung thư part 7
64 p | 128 | 12
-
Phát hiện sớm u não ở trẻ nhỏ
3 p | 135 | 9
-
BỆNH NẤM SÂU (DEEP FUNGAL FECTIONS) (Kỳ 7)
6 p | 102 | 6
-
Bệnh Parkinson - Lê Đức Minh phần 4
17 p | 51 | 4
-
U não có thể xuất hiện từ trong bụng mẹ
2 p | 99 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng - giải phẫu bệnh của 74 trường hợp u tế bào thần kinh đệm ít nhánh
4 p | 68 | 4
-
Chẩn đoán và điều trị u tế bào mầm nội sọ tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 05/2020 đến tháng 05/2022
8 p | 11 | 4
-
Kết quả ban đầu của phẫu thuật lấy u trong màng cứng ngoài tủy qua hệ thống ống nong xâm lấn tối thiểu
10 p | 18 | 4
-
Đặc điểm dấu ấn sinh học và bất thường gen MYC, BCL2, BCL6 trong bệnh u lympho không Hodgkin não nguyên phát tế bào B lớn lan tỏa tại Bệnh viện Chợ Rẫy
7 p | 19 | 4
-
Báo cáo ca bệnh: Sử dụng tế bào dòng chảy phân tích các dấu ấn miễn dịch tế bào trong dịch não tuỷ, góp phần chẩn đoán u lympho tế bào T trưởng thành tại não
7 p | 9 | 3
-
Đánh giá khả năng hướng đích và ức chế tế bào u não in vitro của hệ vi bọt mang gen HSV-TK và kháng thể kháng VEGFR2 hướng đích
6 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu phân loại mô bệnh học và một số dấu ấn hóa mô miễn dịch của u thần kinh đệm lan tỏa của não theo phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2007
5 p | 30 | 2
-
Nghiên cứu bệnh cường cận giáp: Dịch tễ, lâm sàng, điều trị và kết quả
7 p | 37 | 2
-
U tế bào quanh mạch nguyên phát ở xương chày - báo cáo một trường hợp hiếm và tổng kết trên y văn
6 p | 17 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị lao não – màng não tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch
5 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn