- 31 -
* Tc độ kế dòng xoay chiu
+ Máy phát đồng b
Hình 2.4. Máy phát đồng b
C hai loi máy phát đồng b và không đồng b đều có cu to gn như
nhau và chúng cũng làm vic da trên định lut Faraday. Ch khác dòng đin ra
là dòng xoay chiu nên để xác định biên độ cn có thêm mch chnh lưu và lc
tín hiu. Do gii hn ca đề tài nên không nêu chi tiết v máy phát đồng b.
+ Phương pháp đo da vào tn s ca vt cn đo tc độ
Vic đo tc độ ca động cơ có th xác định bng cách đo tn s. Để xác
định được tn s ca vt quay người ta có nhiu phương pháp đo khác nhau.
Trong đó ph biến là vic đo bng cách xác định tn s xung đin.
Tiêu biu đặc trưng cho phương pháp này là các loi tc độ kế xung.
Trong tc độ kế xung đo tc độ quay, vt trung gian thường dùng là đĩa được
chia thành p phn bng nhau (chia theo góc tâm), mi phn mang mt du hiu
đặc trưng như l, đường vát, răng, mt phn x
Mt cm biến thích hp đặt đối din vi vt trung gian để ghi nhn mt
cách ngt quãng mi khi có mt du hiu đi qua và mi ln như vy nó cp mt
tín hiu xung. Biu thc ca tn s f ca các tín hiu xung này được viết dưới
dng:
f = p.N (2.37)
Trong đó f là tn s đo bng Hz, p là s lượng du trên đĩa và N là s vòng quay
ca đĩa trong mt giây.
- 32 -
Vic la chn loi cm biến thích hp để ghi nhn tín hiu liên quan đến
bn cht ca vt quay, cu to ca vt quay và các du hiu trên nó. Tht vy đối
vi:
- Cm biến t tr biến thiên s dng khi vt quay là st t.
- Cm biến Hall hoc cm biến t đin tr dùng trong trường hp vt quay
là mt hay nhiu nam châm, hoc vt quay to thành màn chn t mt cách tun
hoàn gia mt nam châm bt động và mt cm biến.
- Cm biến quang cùng mt ngun sáng được dùng khi trên vt trung gian
quay có các l, đường vát hoc mt phn x.
* Cm biến t tr biến thiên.
Trong cm biến t tr biến thiên, cun đo có lõi t chu tác động ca t
trường ca mt nam châm vĩnh cu. Cun này đặt đối din vi mt đĩa quay làm
bng vt liu t st có khía răng hoc bánh răng. Khi đĩa quay, t tr ca mch
t ca cun dây biến thiên mt cách tun hoàn làm xut hin trong cun dây mt
sut đin động có tn s t l vi tc độ quay Hình 2.5.
Hình 2.5. Nguyên lý cu to ca cm biến t tr
Biên độ E ca sut đin động trong cun dây ph thuc vào hai yếu t ch
yếu:
- Khong cách gia cun dây và đĩa quay, khong cách này chính là khe
t. Khong cách này càng ln thì biên độ càng nh và ngược li.
- 33 -
- Tc độ quay v nguyên tc biên độ ca sut đin động t l thun vi tc
độ quay. Khi tc độ quay ln thì biên độ ln và ngược li.
* Tc độ kế quang.
Tc độ kế quang đơn gin nht, gm mt ngun sáng và mt đầu thu
quang.
Vt quay phi có các vùng phn x được b trí tun hoàn trên mt hình
tròn được chiếu bng tia sáng, hoc là vt được gn vi mt đĩa có phn trong
sut xen k các phn chn sáng đặt gia ngun sáng và đầu thu quang Hình 2.6.
Đầu thu quang nhn được mt thông lượng biến điu và nó phát tín hiu
có tn s t l vi tc độ quay nhưng biên độ ca tín hiu này không ph thuc
vào ω.
Hình 2.6. Nguyên lý hot động ca tc độ kế quang
Phm vi tc độ đo ph thuc vào hai yếu t:
- S lượng l trên đĩa quay.
- Di thông ca đầu thu quang và ca mch đin t.
Để đo tc độ nh c 0,1vòng/phút, phi dùng đĩa có s lượng l rt ln c
t 500 ÷1000. Trong trường hp cn đo tc độ ln c 56
10 10÷vòng/phút thì
phi s dng loi đĩa quay ch có mt l, khi đó chính tn s ngt ca mch đin
đại lượng xác định tc độ cc đại Vmax có th đo được.
Trong đề tài này vic chn la cm biến được da vào đặc đim cu to
ca qut và tín hiu cn ly ra. Hơn thế na vic x lí tín hiu ra ca cm biến
- 34 -
được thc hin bng vi điu khin. Vì vy mà chúng tôi đã la chn loi cm
biến để đo tc độ là cm biến quang, da trên nguyên lý thu, phát phn x bng
led hng ngoi.
+ Cm biến quang
* Nguyên lý cu to
- Khi to ngun cung cp ngun nuôi cho toàn mch gm có cu chnh
lưu D1 (2A) các t lc và ICLM7805 để n ngun 5V.
- Ba cp thu phát hng ngoi tương ng vi ba v trí các qut b trí trên h
thng. Nhim v ca ca cp thu phát này là cm nhn được v trí thay đổi ca
tm phn x gián trên qut.
- Mt ICLM324 là IC khuyếch đại thut toán trong nó bao gm 4 mch so
sánh Hình 2.5.
S dng để so sánh gia tín hiu đặt đầu vào không đảo và tín hiu đo
được t cm biến đặt vào đầu đảo.
Hình 2.7. Cu to ICLM324
- Mt IC74HC04 là IC gm 6 cng NOT mc đích ca vic đưa thêm
cng NOT vào để tăng tính n định đồng thi thun li cho vic đưa tín hiu vào
vi x lí.
Ngoài ra còn s dng mt s các linh kin khác như các biến tr dùng để
đặt các giá tr đin áp chun. Các đin tr dùng để hn chế dòng và các đèn led
để báo hiu có tín hiu hay không.
4
1
3
2
1 2 3 4 5 6 7
14 13 12 11 10 9 8
GND
+3 -
+
+
+
+
- 35 -
Hình 2.8. Sơ đồ nguyên lý mch cm biến quang
+ Nguyên lý hot động
Để s dng đo được tc độ qut thì trên các qut cn gián các tm phn
x. Do tc độ ca qut là tương đối cao vì thế mà ta ch gián mt tm để to nên
mt vùng có tính phn x nht định. Đặt các đầu thu phát cách các đim gián tm
phn x đó khong 5mm và các cp thu phát được đặt song song vi nhau.
Nguyên tc thc hin đo bng vic so sánh hai đin áp hai đầu vào đảo
(U-) và không đảo (U+) ca mch so sánh. Nếu U+ > U- thì đầu ra Ura s có mc
cao xp x bng đin áp ngun nuôi. Ngược li đầu ra s có mc thp.