CHƯƠNG XI: ĐIU KHIN T ĐỘNG
TRONG ĐIU HOÀ KHÔNG KHÍ
11.1 H THNG ĐIU KHIN T ĐỘNG TRONG
ĐIU HOÀ KHÔNG KHÍ
11.1.1. Nhim v và chc năng ca h thng điu khin
Chc năng quan trng nht ca h thng điu hòa không khí là duy trì các thông s khí hu
trong mt phm vi nào đó không ph thuc vào điu kin môi trường xung quanh và s thay
đổi ca ph ti.
Tuy nhiên chúng ta vn chưa xem xét làm thế nào mà h thng điu hoà không khí có
th thc hin được điu đó khi ph ti và môi trường luôn luôn thay đổi.
H thng điu khin có chc năng nhn các tín hiu thay đổi ca môi trường và ph
ti để tác động lên h thng thiết b nhm duy trì và gi n định các thông s khí hu trong
không gian điu hòa không ph thuc vào điu kin khí hu bên ngoài và ph ti bên trong.
Các thông s cơ bn cn duy trì là :
- Nhit độ;
- Độ m;
- Áp sut;
- Lưu lượng.
Trong các thông s trên nhit độ là thông s quan trng nht.
-Ngoài chc năng đảm bo các thông s vi khí hu trong phòng, h thng điu khin còn có
tác dng bo v an toàn cho h thng, ngăn nga các s c có th xãy ra; đảm bo h thng
hot động hiu qu và kinh tế nht; gim ch phí vn hành ca công nhân.
11.1.2 Sơ đồ điu khin và các thiết b chính ca h thng điu khin
11.1.2.1 Sơ đồ điu khin t động
Hình 11.1: Sơ đồ h thng điu khin
Các h thng điu khin t động trong điu hòa không khí hot động da trên nhiu
nguyên tc khác nhau. Tuy nhiên mt h thng điu khin đều có các thiết b tương t nhau.
243
Ta nghiên cu sơ đồ điu chnh nhit độ đầu ra ca không khí nêu trên hình 11.1.
đây thông s cn duy trì là nhit độ không khí đầu ra dàn trao đổi nhit, có th gi
nó là thông s điu khin. H thng hot động như sau: Khi nhit độ không khí đầu ra dàn
trao đổi nhit thay đổi (chng hn quá cao so vi yêu cu , giá tr này đã được cài đặt sn
b điu khin), s thay đổi đó được b cm biến (sensor) ghi nhn được và truyn tín hiu
phn hi lên thiết b điu khin. Thiết b điu khin tiến hành so sánh giá tr đo được vi giá
tr đặt trước (set point). Tu thuc vào mi quan h gia các đại lượng này mà tính tín hiu
đầu ra nhm tác động lên thiết b b điu khin (controlled device) khác nhau. Tu thuc vào
tín hiu t thiết b điu khin mà thiết b điu khin s có hành động mt cách phù hp nhm
tác động lên nguyên nhân gây thay đổi thông s điu khin. đây nguyên nhân làm thay đổi
thông s điu khin là môi cht trao đổi nhit.
1. Thông s điu khin:
Thông s điu khin là thông s nhit vt lý cn phi duy trì ca h thng điu khin.
Trong các h thng điu hoà không khí các thông s thường gp là nhit độ, độ m, lưu
lượng, công sut vv . ..
2. B cm biến (sensor)
thiết b cm nhn s thay đổi ca thông s điu khin và truyn các ghi nhn đó lên
thiết b điu khin.
Nguyên tc hot độ ca b cm biến da trên s giãn n nhit ca các cht, da vào
lc dòng chy ..
3. Thiết b điu khin
Thiết b điu khin s so sánh giá tr ghi nhn được ca b cm biến vi giá tr đặt
trước ca nó. Tu theo mi quan h ca 2 giá tr này mà tín hiu điu khin đầu ra khác nhau.
4. Phn t điu khin (Cơ cu chp hành)
Sau khi nhn tín hiu t thiết b điu khin cơ cu chp hành s tác động, tác động đó
có tác dng làm thay đổi thông s điu khin. Tác động thường gp nht có dng ON-OFF
11.1.2.2. Các ngun năng lượng cho h thng điu khin
Người ta s dng nhiu ngun năng lượng khác nhau cho các h thng điu khin :
- Đin năng : Đại b phn các h thng điu khin s dng đin năng đẻ điu khin do
tính gn nh và d dàng s dng. Ngun đin có đin áp thường nm trong khong 24 - 220
V. Mt s h thng s dng h thng có đin áp và dòng thp : U < 10V, I=4-50mA.
- H thng khí nén : Người ta có th s dng h thng khí nén để điu khin. H thng
đó có áp sut P= 0 - 20 lb/m2
- H thng thy lc : H thng này thường có áp sut ln P = 80 - 100 lb/m2
11.1.2.3 Các thiết b điu khin
1. B phn cm biến (sensor)
Trong điu hoà không khí có các b cm biến nhit độ, độ m, áp sut và lưu
lượng
a) B cm biến nhit độ
Tt c các b cm biến nhit độ đều hot động da trên nguyên tc là các tính cht
nhit vt lý ca các cht thay đổi theo nhit độ. C th là s giãn b vì nhit, s thay đổi đin
tr theo nhit độ. Ta thường gp các b cm biến như sau:
244
a1)
a2)
Thanh kim loaûi
ÄÚng kim loaûi
Nhiãût âäü gim
Nhiãût âäüng
b)
Nhiãût âäüng
Nhiãût âäü giaím
c)
Hình 11.2. Các kiu b cm biến
Thanh lưỡng kim (bimetal strip)
Trên hình 11.2a1 là cơ cu thanh lưỡng kim, được ghép t 2 thanh kim loi mng có
h s giãn n nhit khác nhau. Mt đầu ca thanh được gi c định và đầu kia t do. Thanh 1
làm t vt liu có h s giãn n nhit kém hơn thanh 2. Khi nhit độ tăng thanh 2 giãn n
nhiu hơn thanh 1 và un cong toàn b thanh sang trái. Khi nhit độ gim xung dưới giá tr
định mc, thanh b un cong sang phi.
Mt dng khác ca b cm biến dng này là thanh lưỡng kim được un cong dng
xoc trôn c, đầu ngoài c định đầu trong di chuyn. Loi này thường được s dng để làm
đồng h đo nhit độ (hình 11.2a2.
B cm biến ng và thanh
Cu to gm 01 thanh kim loi có h s giãn n nhit ln đặt bên trong 01 ng tr kim
loi gin n nhit ít hơn. Mt đầu thanh kim loi hàn cht vào đáy ca ng đầu kia t do. Khi
nhit độ tăng hoc gim so vi nhit độ định mc đầu t do chuyn động sang phi hoc sang
trái.
B cm biến kiu hp xếp
Cu to gm mt hp xếp có các nếp nhăn hoc mt màng mng có kh năng co giãn ln,
bên trong cha đầy mt cht lng hoc cht khí. Khi nhit độ thay đổi môi cht co giãn là
hp xếp hoc màng mng căng phòng làm di chuyn 1 thanh gn trên đó
Hình 11.3. B cm biến kiu hp xếp có ng mao và bu cm biến
Cm biến đin tr
Cm biến đin tr có các loi sau đây:
- Cun dây đin tr
- Đin tr bán dn
- Cp nhit
245
Âáöu ra
Âáöu vaìo
Âiãûn tråí
Caím biãún
Hình 11.4. B cm biến kiu đin tr
b) B cm biến áp sut
B cm biến áp sut thường là b cm biến kiu hp xếp. Khác vi b cm biến nhit
độ kiu hp xếp luôn luôn đi kèm vi bu cm biến, bên trong có môi cht, thì đây hp xếp
được ni trc tiếp vi tín hiu áp sut để ghi nhn s thay đổi áp sut ca môi cht và tác
động lên màng xếp.
Hình 11.5. B cm biến áp sut
c) B cm biến độ m
B cm biến độ cũng hot động da trên nguyên lý v s thay đổi các tính cht nhit
vt lý ca môi cht khi độ m thay đổi.
Có 02 loi cm biến độ m:
- Loi dùng cht hu cơ (organic element)
- Loi đin tr (Resistance element)
Hình 11.6. B cm biến độ m
Trên hình 11.6 là b cm biến độ m, nó có cha mt si hp th m. S thay đổi độ
m làm thay đổi chiu dài si hp th. Si hp th có th là tóc người hoc vt liu cht do
axêtat.
d) B cm biến lưu lượng
Phong kế dây nóng (hot wire anemometer)
246
Trên hình 11.7 trình bày cu to ca phong kế dây nóng. Thiết b gm mt dây đin
tr và mt cm biến nhit độ. Môi cht đi qua dây đin tr và làm lnh nó, tc độ gió t l
vi công sut đin cn thiết để duy trì nhit độ chun dùng đối chiếu.
Hình 11.7. Phong kế dây nóng
ng pitô
Pt
P
Pd
a) b) c)
Hình 11.8. ng pitô đo áp sut và lưu lượng
Trên hình 11.8 trình bày ng pitô đo áp sut: áp sut tĩnh (11.8a), áp sut tng (11.b)
và áp sut động (11.8c).
Cơ s để đo lưu lượng là s ph thuc gia lưu lượng vào s thay đổi áp sut khi đi
qua thiết b.
â
P.C=ω
và lưu lượng:
â1â
22
P.CP.
4
d.
C.
4
d.
Q=
π
=ω
π
=
Tm đục l
i cháút
Pt
Voìng âuûc läø
247