CHƯƠNG VII : H THNG ĐIU HOÀ
KHÔNG KHÍ KIU ƯỚT
Quá trình x lý nhit m không khí bng thiết b trao đổi nhit kiu b mt có ưu
đim là thiết b gn nh, đơn gin vv. . . Tuy nhiên x lý nhit m bng thiết b trao đổi nhit
kiu b mt, b hn chế bi kh năng x lý không khí, nó không có kh năng tăng dung m
không khí trong phòng. Trong nhiu trường hp đòi hi tăng m cho không khí, chng hn
như trong các nhà máy dt có nhng giai đon công ngh đòi hi độ m khá cao, để đạt được
trng thái yêu cu, cn tiến hành phun m b sung, tương đối phc tp, tn kém và hiu qu
không cao. Trong trường hp này, người ta thường s dng thiết b x lý không khí kiu hn
hp hay còn gi là thiết b x lý không khí kiu ướt. Thiết b không khí kiu ướt là thiết b
trao đổi nhit m kiu hn hp khí và nước, thường được gi là thiết b bung phun. Vic
phun m không thc hin trc tiếp trong phòng mà thiết b x lý không khí nên hiu qa và
quy mô ln hơn nhiu.
Trong chương này, s tiến hành nghiên cu các cơ s lý thuyết v trao đổi nhit m
gia không khí và nước; các nhân t nh hưởng đến quá trình đó; các thiết b bung phun
thường s dng và tính toán thiết kế các thiết b đó.
7.1 CÁC QUÁ TRÌNH X LÝ NHIT M KHÔNG KHÍ
7.1.1 Mt s gi thiết khi nghiên cu quá trình trao đổi nhit m ca
không khí
Quá trình thc x lý nhit m khá phc tp, để tin li cho vic phân tính và tính toán, khi
nghiên cu quá trình trao đổi nhit m ca không khí và nước, người ta gi thiết như sau:
- S tiếp xúc gia nước và không khí là lý tưởng, thi gian tiếp xúc bng vô
cùng.
- Không có tn tht nhit và m ra bên ngoài h trong quá trình trao đổi nhit
m.
- Kích thước ht nước đủ nh để nhit độ đồng đều trong toàn th tích ht.
Vi nhng gi thiết như vy có th suy ra nhit độ không khí trong lp biên (lp mng
sát b mt git nước) đạt trng thái bão hoà có cùng nhit độ vi nhit độ git nước, độ m
không khí đầu ra thiết b đạt trng thái bão hi ng vi nhit độ các git nước đầu ra.
Người ta nhn thy, s thay đổi trng thái ca không khí ph thuc nhiu vào chiu
chuyn động tương đối gia nước và không khí. Dưới đây chúng ta s kho sát quá trình trao
đổi nhit m gia nước và không khí trong hai trường hp đã nêu trên.
7.1.2 Trường hp nước và không khí chuyn động cùng chiu
Xét trường hp trao đổi nhit m gia nước có nhit độ ban đầu là tn, không khí có
trng thái A(tA, ϕA) trong thiết b trao đổi nhit m kiu hn hp. đầu ra thiết b trao đổi
nhit m, không khí đạt bão hoà đạt ϕ =100%, nước và không khí có cùng nhit độ tnk (trng
thái AK BK ).
134
A
tn
K.Khê
åïcn1
t
A1
tn2
A2
nk
t
Ak
(1) (2) (k)
Hình 7.1. Trao đổi nhit m gia không khí và nước khi chuyn động cùng chiu
Ta nghiên cu s thay đổi trng thái không khí trong quá trình trao đổi nhit m dc
theo chiu dài ca thiết b. Để thy rõ quá trình thay đổi trng thái đó, ta chia thiết b trao đổi
nhit m thành k đon (hình 7.1).
Trong quá trình trao đổi nhit m nhit độ nước tăng t tn đến tnk, không khí thay đổi
trng thái t trng thái ban đầu A(tA, ϕA) ti trng thái bão hoà Ak(tnk,100%), vì như gi thiết
trên quá trình trao đổi là lý tưởng và thi gian vô cùng nên trng thái không khí khi ra
bung phun có nhit độ bng nhit độ nước tnkđạt trng thái bão hoà vi độ m ϕ = 100%.
- Xét quá trình trao đổi nhit m vùng 1
Không khí đầu vào có trng thái là A(tA,ϕA) và nước có nhit độ tn. Do quá trình trao
đổi nhit m vi các git nước, lp không khí ti lp biên tiếp xúc vi các git nước đạt trng
thái bão hoà (ϕ=100%) và nhit độ bng nhit độ nước t = tn (trng thái B). Các phn t
không khí ngoài lp biên coi như vn gi nguyên trng thái ban đầu A(tA,ϕA). Như vy ra
khi vùng th nht không khí có trng thái A1 là hn hp ca 2 khi khí có trng thái
A(tA,ϕA) và B(tn,100%). Theo tính cht ca quá trình hn hp, đim A1 nm trên đon AB,
đồng thi do có trao đổi nhit nên nhit độ ca nước tăng lên tn1.
- Vùng 2
Không khí đầu vào vùng 2 là A1 và nước có nhit độ tn1. Bng cách phân tích tương
t, ta thy trng thái không khí đầu ra A2 ca vùng 2 là hn hp ca 2 khi khí có trng thái
A1 và B1(tn1,100%). Như vy đim A2 nm trên A1B1 và nhit độ nước tăng lên tn2.
C phân tích tương t như vy ta thy, trng thy không khí đầu ra thiết b s có trng
thái bão hoà, có nhit độ bng nhit nước tnk (trng thái AkBk)
Ni tt c các đim A, A1, . . . Ak ta có đường cong biu th s thay đổi trng thái ca
không khí trong quá trình trao đổi nhit m vi nước. Các đim B, B1, . . .Bn tương ng là các
trng thái không khí trong lp biên ca các git nước, có nhit độ bng nhit độ nước. Lp
biên đó ln dn, đến cui thiết b x lý nhit m s chiếm toàn b dòng không khí.
A
t
nk
t
n
ϕ = 100%
t
n1
A
1
2
A
k
A
B
B
B
B
k
I, [kJ/kg]
d, [g/kg]
1
2
Hình 7.2. S thay đổi trng thái không khí khi chuyn động cùng chiu vi nước
Như vy quá trình thay đổi trng thái ca không khí xét v lý thuyết là mt đường
cong. Đối vi thiết b trao đổi nhit m kiu song song cùng chiu, nó là đước cong lõm.
135
Tu thuc nhit độ nước đầu ra mà dung m ca không khí có th tăng hoc gim. Nếu nhit
độ nước đầu ra có nhit độ ln hơn nhit độ đọng sương ca không khí đầu vào thì dung m
ca không khí tăng, tc là có mt lượng hơi m khuyếch tán vào không khí và ngược li. Khi
chuyn động song song cùng chiu, kh năng làm tăng dung m rt ln do nhit độ nước tăng
dn và nhit độ nước đầu ra có nhiu kh năng ln hơn nhit độ đọng sương.
Tuy nhiên trên thc tế do độ chênh nhit độ gia nước và không khí không quá ln và
người ta ch chú trng đến trng thái cui nên thường biu din quá trình thay đổi trng thái
ca không khí theo đường thng. Mt khác do trao đổi nhit m không đạt lý tưởng, thi
gian tiếp xúc là hu hn nên độ m ca trng thái cui ch đạt ti c 90 - 95%, tc là không
khí ch ti đim O nào đó mà không đạt ti B.
Người ta nhn thy quá trình thay đổi trng thái ca không khí cũng xãy ra tương t
khi nó trao đổi nhit m vi thiết b trao đổi nhit.
7.1.3. Trường hp nước và không khí chuyn động ngược chiu
Trường hp không khí chuyn động ngược chiu, ta cũng chia thiết b thành k đon
(hình 7.3).
Trng thái không khí đầu vào các đon 1, 2, . . k ln lượt là A, A1, A2 . . . Ak-1. Đầu ra
cui cùng là trng thái Ak.
Nhit độ nước đầu ra các đon 1, 2, . . k ln lượt là tn, tn1, tn2 . . .tnk-1. Nhit độ nước
đầu vào đon k là Ank. Các đim B, B1, B2, . . .Bk tương ng ln lượt là trng thái không khí
đã bão hoà trong vùng biên ca các git nước có nhit độ tn, tn1, tn2 . . tnk .
K.Khê
åïc
(1)
tn
A
n1
t
(2)
A1
tn2
A2
nk
t
(k)
Ak
Hình 7.3. Trao đổi nhit m gia không khí và nước khi chuyn động ngược chiu
Không khí thay đổi t trng thái ban đầu A qua các trng thái trung gian A1, A2 và cui
cùng là trng thái Ak. Trng thái cui cùng Ak đạt bão hoà và có nhit độ bng nhit độ nước
đầu vào thiết b tnk. Ni tt c các đim A, A1, A2 . . .Ak ta được đường cong biu th s thay
đổi trng thái ca không khí khi trao đổi nhit m vi nước. Kết qu cho thy, đó là đường
cong li, trng thái không khí đầu ra là bão hoà.
Nếu nhit độ nước đầu vào khá nh, nh hơn nhit độ đọng sương ca không khí thì quá
trình x lý nhit m s làm gim dung m. Ngược li, nếu nhit độ nước x lý cao thì s làm
tăng dung m. Trên thc tế, nếu s dng nước lnh, thì thường nhit độ nước nh hơn nhit
độ đọng sương. Ngược li nếu s dng nước thường thì nhit độ nước ln hơn nhit độ đọng
sương. Như vy, để gim dung m phi s dng nước lnh, mun tăng m s dng nước
thường.
Qua nghiên cu, quá trình x lý nhit m không khí trong hai trường hp nước và không
khí chuyn động cùng chhiu và ngược chiu, ta nhn thy:
- Trng thái ca không khí thay đổi theo dng đường cong;
- Trng thái đầu ra ca không khí ph thuc vào nhit độ nước x lý và chiu chuyn động
tương h gia nước và không khí. Dung m ca không khí có th tăng hoc gim.
Trên thc tế độ chênh nhit độ ca không khí đầu vào tAđầu ra tAk không ln và
trong các tính toán thường ch quan tâm trng thái đầu và cui. Vì vy người ta coi quá trình
thay đổi trng thái theo dng đường thng.
136
Khi lượng nước phun vô cùng ln và thi gian tiếp xúc τ = thì quá trình thay đổi trng
thái ca không khí tuân theo quy lut đường thng.
B
t
nk
A
I, [kJ/kg]
A
1
t
t
n1
n
BB
A
2
A
d, [g/kg]
ϕ = 100%
B
kk
1
2
n2
t
Hình 7.4. S thay đổi trng thái không khí khi chuyn động ngược chiu vi nước
Tuy nhiên, trên thc tế do lượng nước phun và thi gian tiếp xúc là hu hn nên trng
thái cui quá trình x lý không khí không đạt trng thái bão hoà Ak mà ch đạt trng thái O có
độ m ϕO = 90÷95%.
7.1.4. Gii hn ca quá trình x lý không khí bng nước phun.
Trong thc tế trng không khí cui quá trình x lý không khí bng nước phun không
bao gi đạt ti độ m ϕ=1, mà ch đạt ϕ= 0,9 - 0,95. Đó là trng thái cui ca không khí khi
ra khi bung phun.
Người ta chng minh được rng trên đồ th I-d không khí có trng thái A thì mi quá
trình nm ngoài tam giác cong AMN không th thc hin ch bng nước phun. Tam giác cong
AMN có đáy là đon MN trên đường cong ϕ=1 và NN, AM là các tiếp tuyến t A ti đường
cong ϕ=1.
Hình 7.5. Gii hn quá trình x lý không khí
d:
- Quá trình AB trên đường d=dA = const ch thc hin bng caloriphe (sy nóng đẳng
dung m)
- Quá trình AF: thc hin qua 2 giai đon, tăng m đon nhit bng nước phun AP và
sy nóng đẳng dung m PF.
137
- Quá trình AC trong tam giác AMN có th thc hin bng nước phun.
7.2 THIT B ĐIU HOÀ KIU ƯỚT
Khái nim, phân loi và cu to.
Bung máy điu hòa không khí còn gi là bung điu không là thiết b được s dng để x
lý không khí trước khi thi vào bung máy
nhiu cách phân loi bung
Theo cách b trí: bung đứng, nm ngang, kiu thng và ngot.
Theo áp sut làm vic (tùy thuc vào v trí đặt qut): Kiu hút, thi, và kết hp
7.2.1 Thiết b bung phun kiu nm ngang
Cu to
1- Ca điu chnh gió vào
2- Bung hòa trn
3- Lc bi
4- Caloriphe
5- H thng phun nước
6- Bung hòa trn
7- Caloriphe
8- ng gió ra
9- Đường hi gió cp 1
10- Đường hi gió cp 2
11- Đường ng gió ra
12- Bơm nước phun
13- Máng hng nước
Hình 7.6. Bung phun kiu nm ngang
Nguyên lý hot động
Không khí bên ngoài được đưa qua van điu chnh vào bung hòa trn 3 để hòa trn vi
không khí tun hoàn, sau đó được đưa vào bung phun để làm x lý nhit m. Nếu cn sưởi
nóng thì s dng caloriphe. Trong bung phun có b trí h thng ng dn nước phun và các
vòi phun. Nước được phun thành các ht nh để d dàng trao đổi nhit m vi không khí. Để
tránh nước cun đi theo dòng không khí và làm m ướt các thiết b, phía trước và phía sau
bung phun có b trí các tm chn nước dng dích dc. Không khí sau khi x lý xong được
đưa vào bung hòa trn 10 để tiếp tc hòa trn vi gió hi cp 2. Caloriphe 12 dùng để sưởi
138