263
95. ĐỊNH LƢỢNG IgG (Immunoglobuline G)
I. NGUYÊN LÝ
IgG một globulin miễn dịch, đây loại globulin miễn dịch phổ biến nhất
trong thể có vai trò trong kiểm soát nhiễm khuẩn của thể. Xét nghiệm IgG
thường được chỉ định trong một số bệnh như: Nhiễm trùng, Xơ gan, U tuỷ IgG
IgG được định lượng bằng phương pháp miễn dịch đo độ đục. Kháng thể kháng
IgG trong thuốc thử kết hợp với IgG trong mẫu thử tạo phức hợp miễn dịch kháng
nguyên-kháng thể khiến dung dịch phản ứng độ đục. Nồng độ IgG trong mẫu
thử tỷ lệ thuận với độ đục do phức hợp miễn dịch kháng nguyên-kháng thể tạo ra.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
01 cán bộ đại học, 01 kỹ thuật viên chuyên ngành hóa sinh
2. Phƣơng tiện, hóa chất
- Phương tiện: Máy xét nghiệm như Cobas 501, AU 640….
- Hóa chất: Hóa chất xét nghiệm IgG, chất chuẩn IgG, chất kiểm tra chất lượng IgG.
3. Ngƣời bệnh
Người bệnh cần được giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm xét nghiệm
4. Phiếu xét nghiệm
Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin về tên, tuổi, giới tính, khoa phòng, chẩn
đoán của người bệnh và ghi rõ chỉ định xét nghiệm.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Lấy 3 ml máu tĩnh mạch vào ống không chất chống đông hay ng chất chống
đông Li-/Na-heparin hoặc Na/K3-EDTA. Máu không vỡ hồng cầu.
- Sau khi lấy máu, đem ly tâm tách lấy huyết thanh hoặc huyết tương.
- Bệnh phẩm n định 8 tuần 2°C- 8°C, 4 tháng 1525°C, 8 tháng (-15) - (-
25)°C.
- Bệnh phẩm chỉ đông 1 lần phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước khi
phân tích. Để tránh hiện tượng bay hơi, bệnh phẩm, chất chuẩn, chất kiểm tra chất
lượng nên phân tích trong vòng 2 giờ.
2. Tiến hành kỹ thuật
264
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: Máy đã đựoc cài
đặt chương trình xét nghiệm IgG. y đã được chuẩn với xét nghiệm IgG. Kết quả
kiểm tra chất lượng với xét nghiệm IgG đạt yêu cầu không nằm ngoài dải cho phép và
không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.
- Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin người bệnh chỉ định xét
nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có).
- Nạp mẫu bệnh phẩm vào máy phân tích
- Ra lệnh cho máy thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm
- Đợi máy phân tích mẫu theo protocol của máy
- Khi kết quả cần xem xét đánh giá kết quả sau đó in báo cáo hoặc ghi kết quả vào
phiếu xét nghiệm để trả cho người bệnh.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Trị số bình thường: 700 - 1600 mg/dl.
- IgG máu tăng trong: Nhiễm trùng, Xơ gan, U tuỷ IgG, sarcoidosis, Bệnh tự miễn,
ng miễn dịch, sốt thấp khớp.
- IgG máu giảm trong: Thiếu hoặc không -globulin huyết, Leucemia lympho bào,
Tiền sản giật.
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Những yếu tố gây nhiễu cho kết quả xét nghiệm. Kết quả xét nghiệm không bị ảnh
hưởng khi:
+ Huyết thanh vàng: Bilirubin < 60 mg/dL.
+ Tán huyết: Hemoglobin <1.0 g/dl.
+ Huyết thanh đục: Triglycerid < 3000 mg/dl.
+ RF< 1200 IU/mL.
- Khắc phục: Có thể hòa loãng bệnh phẩm và thực hiện lại xét nghiệm sau đó nhân kết
quả với độ hòa loãng (Trường hợp hòa loãng tđộng trên máythì kết quả không
cần nhân với độ hòa loãng do máy đã tự tính toán).