KHOA HC SC KHE
70 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
PRELIMINARY TESTING OF THE BIOLOGICAL AND IMMUNE-
STIMULATING EFFECTS OF PIDOTIMOD MADE IN VIETNAM
ON LABORATORY ANIMALS
Nguyen Van Ru
Trung Vuong University
Email: rutsgvcnguyenvan@gmail.com
Received: 28/10/2024; Reviewed: 18/02/2025; Revised: 11/3/2025; Accepted: 22/3/2025
DOI: https://doi.org/10.58902/tcnckhpt.v4i1.185
Abstract: Research on the Immunostimulatory Biological Effects of Pidotimod Produced in
Vietnam on Experimental Animals. The research team evaluated several biological effects of the
preparation on experimental animals. The testing methods were conducted according to standard
procedural guidelines and biological clearance assessment methods. The obtained results include:
Assessment of the effects of Pidotimod on certain biological processes, such as weight gain in mice,
relative reduction in spleen weight, relative increase in thymus weight, and increase in white blood
cell count. Notably, the study assessed the immunostimulatory effects on specific organs and immune
system cells, including macrophage function in the mononuclear phagocyte system. Additionally, the
study proposed the mechanism of action of Pidotimod in immune recovery and regulation when mice
were immunosuppressed by CY
Keywords: Macrophages; Endothelial reticulum; Pidotimod; Immune effects; Mononuclear
cells; Spleen weight; Thymus weight.
1. Đặt vấn đề
Pidotimod mt hp cht tác dụng điều hòa
min dch, đã được nghiên cu bn trin
khai ng dng Đức mt s c châu Âu
vào năm 1994 bởi các tác gi Migliorati,
Nicoletti và Riccardi (1994). Vit Nam các nhà
khoa hc v c đã tiến hành tng hp xác
định các tiêu chuẩn để trin khai bào chế thuc.
Mt trong nhng nhim v ca nhóm nghiên cu
tiến hành th nghiệm, đánh giá mt s tác
dng sinh hc ca chế phẩm trên động vt thc
nghim, nhm mc tiêu: Đánh giá đưc nh
ng ca Pidotimod sn xut ti Việt Nam đến
mt s quá trình sinh hc như: trng ng chut,
trng ng tương đi lách, c; s ng bch
cu; tác dng kích thích min dch trên chức năng
đại thc bào ca h i ni ca Pidotimod
sn xut trong nước.
2. Tng quan nghiên cu
Pidotimod hp cht tng hp hóa c
đang đưc nghiên cu trong những năm gần đây,
chưa trong danh mục các chuyên lun ca
ợc điển Vit Nam 5 (B Y tế, 2017).
Pidotimod mt hp cht tác dụng điều hòa
min dch (Cương cng s, 2015). Hp cht
này đã được nghiên cu tng hp lần đầu tiên
Đức đăng ti bi các c gi trên tp chí
Arzneimittel Forschung Drug Research (Coppi và
cng s, 1994). Tác dng điu hòa min dch ca
Pidotimod đã đưc công b lần đầu tiên bi tác
gi Migliorati vào năm 1994. Sau đó, các tác gi
Migliorati, Nicoletti và Riccardi (1994) đã có báo
cáo kết qu ban đầu nghiên cu th nghim lâm
sàng v tác dng sinh hc và th nghim tin lâm
sàng. T nhng kết qu nghiên cu đưc công b
cho thy Pidotimod tác dụng điều hòa min
dịch đang đưc triển khai để sn xut thuc
kháng virus, h tr điu tr ung thư. Để chun b
ng dng trin khai sn xut thuc này Vit
Nam, nhóm nghiên cu đã tiến hành sinh tng
hp chế phm Pidotimod đạt tiêu chun cơ sở
theo đề cương của đề tài cp B Y tế. Báo cáo
phn tng hp cht th nghim tin lâm sàng
ca ca chế phm Pidotimod sn xut ti Vit
Nam cũng đã được tiến hành công b để chun b
cho việc đăng sản xut chế phm thuôc y
(Nguyễn Văn Rư, Quách Thị Vân, 2015). Do
đó, trong nghiên cu này, nhóm tác gi tiến hành
đánh giá tác dụng kích thích min dch trên mt
s quan tế bào ca h min dịch như chc
KHOA HC SC KHE
Volume 4, Issue 1 71
năng đại thực bào trên lưới ni mô ca tế bào đơn
nhân.
3. Nguyên vt liệu và đối tượng nghiên cu
Nguyên liu:
Pidotimod đưc nghiên cu sn xut ti Labo
Hóa sinh - trường Đi học Dược Ni đạt độ
tinh khiết 99,99% không các tp cht ca
tin cht trong quá trình sn xut (Phương pháp
kim nghim: Sc lng hiệu năng cao (HPLC)
theo tiêu chun Dược điển Vit Nam (B Y tế,
2017).
Hóa cht: NaCl 0,90%, Cyclophosphamid
(CY), mc Pelikan 4001 (ngun gc Trung
Quc), nước ct 2 ln, các hóa cht đt tiêu chun
dùng trong nghiên cu y sinh (B Y tế, 2017).
Thiết b nghiên cu: Máy đo quang UV-Vis
U-5100 (Nht Bn), Thiết b xét nghim sinh hóa
- bán t động - model-chem touch (Ấn Độ) thuc
labo Hóa sinh. Sc lng hiệu năng cao
(HPLC). Phòng nuôi chut thuộc Labo dược lý,
các Labo các dng c thí nghim thuộc trường
Đại hc c Hà Nội đều đạt tiêu chun GLP.
Động vt thí nghim: Thí nghiệm được tiến
hành trên chut nht trng do Vin V sinh dch
t Trung ương cung cấp, đạt tiêu chun nghiên
cu y sinh ca B Y tế.
T chc th nghim:
Chuột được chia thành 4 lô, mỗi 8 con như
sau:
- Lô chng sinh hc: S dng nước mui sinh
(NaCl 0,90%) + Không gây suy gim min
dch (SH)
- chng âm: S dng nước mui sinh +
120 mg/kg Cyclophosphamid (CY)
- th 1 (P1): Liu th 200 mg/kg:
Pidotimod 200 mg/kg + CY
- th 2 (P2): Liu th 400 mg/kg:
Pidotimod 400 mg/kg + CY
Đến ngày th 13, tt c chut được tiêm nh
mch mc pelikan.
Ni dung nghiên cu
- Theo dõi s biến đổi trng ng cơ thể
trong quá trình th nghim.
- Xác định trng ng lách tương đối.
- Ảnh hưởng ca Pidotimod lên trng ng
tuyến ức tương đối ca chut thí nghim.
- Ảnh hưởng ca Pidotimod lên s ng bch
cu ngoi vi.
- Ảnh hưởng ca Pidotimod lên chức năng đại
thc bào của lưới ni mô.
Phương pháp nghiên cứu
Hình 1. Sơ đồ quy trình tiến hành th nghim
Da trên phương pháp nghiên cu ca
Migliorati cng s (1994) vi Pidotimod
mt s nghiên cu gần đây trên hệ min dch ca
các thuc khác, nhóm tác gi tiến hành nghiên
cu tác dng ca Pidotimod sn xut ti Vit
Nam như sau:
Cho chut thí nghim s dng Pidotimod
trong vòng 12 ngày liên tiếp, vi 2 mc liu
200 và 400 mg/kg.
Vào ngày th 3, 4, 5 tiến hành tiêm CY phúc
mc vi liều 120 mg/kg để gây suy gim min
dch các chng âm, th; chng sinh
hc, tiêm nước mui sinh lý thay cho CY.
Đến ngày th 13, tt c chuột được tiêm tĩnh
mch mc pelikan thành phn carbon pha
loãng với nước mui sinh vi t l 1/8 (nhóm
trng, không tiêm mực). Sau đó 0 phút 15
phút, ly máu hc mắt. Bóc tách các quan
như lách, ức để cân và tính trng ng tương đối
ca nhóm th so vi nhóm chng sinh hc.
Phương pháp đánh giá độ thanh thi
Hình 2. Sơ đồ đánh giá độ thanh thi
Sau khi ly máu, mt phn dùng để đếm bch
cu bng máy t động, phn còn lại đem ly giải
bằng HCl 0,1 N sau đó ly tâm với tốc độ 4000
vòng/phút, trong 5 phút ly lớp nước trong trên
để đo quang. Tiến hành quét ph vi mu trng
không tiêm, thu được λmax = 657 nm. Tiến hành
đo quang với các mu còn li c sóng 657
nm, tính độ thanh thi ca các lô thí nghim.
KHOA HC SC KHE
72 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
Phương pháp tính toán thống : Ss liu
bng T-test student bi phn mm Ecxel 16.0, s
khác nhau có ý nghĩa thống kê nếu p < 0,05.
4. Kết qu nghiên cu
4.1 S biến đổi trng ng cơ thể
Tiến hành nuôi chuột theo phương pháp chuẩn
ca Vin V sinh dch t th thuốc để đánh
các ảnh hưởng trên các quá trình sinh hc. Sau
điu tr (th thuc) cân các chut bng cân k
thuật độ chính xác 0,01g, thu được kết qu
trình bày trên hình 3.
Hình 3. Kết qu đo trng ng chut sau th
nghim
Ghi chú: (*) hiu s khác nhau ý
nghĩa thống giữa các trước sau thí
nghim.
Kết qu hình 3 cho thy sau thí nghim, trng
ng trước sau tiêm CY đã sự thay đổi
ngưc chiu gia chng SH các chng
âm, P1, P2.
4.2 S biến đổi trng ng chut
S biến đổi trọng lượng = (trng ng sau
điu tr - trng ng trước khi tiêm CY).
Hình 4. Kết qu s biến đổi trọng lượng chut
Kết qu hình 4 cho thấy, trước khi tiêm CY,
trng ng chut các nhóm khác nhau không
đáng kể (không có ý nghĩa thống kê). Sau khi gây
suy gim min dch, trng ng ca các nhóm
chuột đã sự thay đổi. Trong khi trọng lượng
ca nhóm chng sinh học tăng, thì trọng lượng
ca các nhóm khác đều gim so vi ban đầu. Do
đó Pidotimod làm tăng trọng ng chut so vi
nhóm chứng âm, đặc bit liu 200 mg, s tăng
này có ý nghĩa thống kê (p <0,05).
4.3 Trng ng lách tương đối
Công thc tính trng ng lách tương đối:
Trọng lượng lách tương đối: 𝑇𝑟𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑙á𝑐ℎ
𝑇𝑟𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑢ộ𝑡
×100%
Đưc s dng trng ng lách tương đối để
làm gim s ph thuc ca lách vào trng ng
chut. Vùng ty trng của lách nơi trú ngụ ca
các tế bào lympho nên b ảnh hưởng nhiu ca
CY. Kết qu trng ng lách tương đối ca các
nhóm chut đưc trình bày trên hình 5.
Hình 5. Kết qu trng ng lách tương đối
Kết qu hình 5 cho thy th CY làm tăng
đáng k trng ng lách tương đối (32%) ca
nhóm chng âm so vi nhóm chng sinh hc.
Các nhóm s dng Pidotimod cũng tăng
nhưng tăng ít hơn so với nhóm chng âm, chng
t Pidotimod có tác dng làm hn chế s gia tăng
trng ng lách ca CY. Đặc bit Pidotimod
400 (P2) m gim trng ng lách đáng k
(28%) so vi chng âm, tr v gn mc bình
thưng ca chng sinh hc.
4.4 Ảnh hưởng ca Pidotimod lên trọng lượng
tuyến ức tương đối ca chut thí nghim
Tương tự như tiến hành đối vi lách, tính
trọng lượng ức tương đối ca các nhóm chuột để
đánh giá tác dụng ca Pidotimod.
Trọng lượng ức tương đối = 𝑇𝑟𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 ứ𝑐
𝑇𝑟𝑛𝑔 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑢ộ𝑡
×100%
0.523
0.77 0.654 0.557
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
chứng SH chứng âm P1 200
mg/kg
P2 400
mg/kg
Trọng lượng lách tương đối
35 34.75 34.88 33.38
42.13
27.13 30.63 28.25
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Chứng
SH
Chứng
âm
P1 400
mg/kg
P2 400
mg/kg
Trọng lượng chuột (g)
Trước gây bệnh
Sau gây bệnh & điều trị
*
*
*
7.13
-7.62
-4.25 -5.11
-10
-5
0
5
10
chứng
SH
chứng
âm
P1
200 mg/kg
P2
400 mg/kg
Sự biến đối trọng lượng chuột
KHOA HC SC KHE
Volume 4, Issue 1 73
Hình 6. Kết qu trọng lượng tuyến ức tương
đối ca chut thí nghim
Kết qu hình 6 ch ra rng: trọng lượng tuyến
c ca nhóm chng âm ch gn bng 1/3 trng
ng tuyến c ca nhóm chng sinh hc. Các
nhóm s dng Pidotimod trọng lượng tuyến
c xp x bng nhóm chng sinh học. Như vy,
Pidotimod c 2 mc liều đều kh năng giúp
khôi phc trọng ợng lách tương đối chut b
suy gim min dch v mức bình thường.
4.5. Ảnh ng ca Pidotimod lên s ng
bch cu ngoi vi
Hình 7. Kết qu v s ng bch cu ngoi vi
Kết qu hình 7 ch ra rng CY làm gim s
ng bch cu ca nhóm chng âm xung 3,5
ln so vi nhóm chng sinh hc Pidotimod
c 2 mc liều đã làm tăng số ng bch cu lên
khong 2 ln so vi nhóm chng âm, tuy nhiên
vẫn chưa thể đạt như mức bình thường vic
dùng liu 400 mg/kg P2 giúp ng s ng
bch cầu cao hơn so với P1. Tuy nhiên s khác
nhau v s ng bch cu gia 2 này không
có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
4.6. Ảnh hưởng ca Pidotimod lên chức năng
đại thc bào của lưới ni mô
Đại thc bào i ni nhim v quan
trng thc bào tiêu hóa kháng nguyên, sau
đó truyền thông tin di truyn kháng nguyên cho
các tế bào lympho để to trí nh min dch. Vì
vy, nghiên cu này đánh giá chức năng thực bào
ca các tế bào đơn nhân lưới ni thông qua
ch s thực bào sau khi đưa kháng nguyên lạ
Carbon vào máu. Công thc tính ch s thc bào
như sau: nồng độ carbon trong máu cao (OD cao)
sau 15 phút thì ch s thc bào càng thp, tc
kh năng bắt gi các ht carbon ca các tế bào
đơn nhân càng thấp. Kết qu v ch s đại thc
bào của lưới ni ca các chut đưc th
hin trên hình 8.
Hình 8. Ch s đại thc bào của lưới ni mô
Kết qu hình 8 cho thy: ch s thc bào ca
chng âm bng khong 1/3 so vi chng
sinh hc. Pidotimod nhóm P1 200 mg/kg làm
tăng chỉ s này lên khong 2 ln so vi nhóm
chng âm và khác bit này có ý nghĩa thống kê (p
<0,05), nghĩa Pidotimod làm tăng chc
năng của đại thc bào đơn nhân i ni mô.
5. Bàn lun
5.1 Cyclophosphamid ảnh hưởng đến mt s
quá trình sinh hc
Hình 9 trình y ảnh hưởng của CY đến mt
s quá trình sinh hc min dch:
Hình 9. nh ng ca CY đến mt s quá
trình sinh hc min dch
0.053
0.017
0.037 0.036
0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
chứng
sinh học
chứng âm P1 200
mg/kg
P2 400
mg/kg
Chỉ số thực bào
17.113
4.638
10.775 12.912
0
5
10
15
20
25
chứng SH chứng âm Pi 200
mg/kg
Pi 400
mg/kg
Số lượng bạch cầu (×1000 TB/mll)
KHOA HC SC KHE
74 JOURNAL OF SCIENTIFIC RESEARCH AND DEVELOPMENT
Hình 9 ch ra rng kết qu th nghim
Pidotimod trên chut thc nghiệm đã tác động
đến mt s quá trình sinh hc min dịch như
độ gim trọng lượng (hình 3, 4), s tăng trng
ợng ch tương đối (hình 5), s gim s ng
bch cầu (hình 6), độ gim trọng lượng tuyến c
(hình 7), gim ch s đại thc bào của lưới ni
(hình 8), ý nghĩa thồng mc p < 0,05.
Nvy, vai trò gây suy gim min dch ca CY
đạt yêu cu mong mun ca nghiên cu.
5.2 Ảnh hưởng ca Piditimod mc pelikan
4001 đến gii phu ca các t chc lách và c
Hình 10 ch ra rng kết qu th nghim
Pidotimod trên chut thc nghiệm đã tác động
đến mt s quá trình sinh hc min dịch như
độ gim trọng lượng (hình 3, 4), s tăng trng
ợng lách tương đối (hình 5), độ gim trng
ng tuyến c (hình 7), gim ch s đại thc bào
của lưới nội (hình 8), ý nghĩa thng
mc p < 0,05, tr trường hp s gim s ng
bch cu (hình 6), tuy mc phc hồi lượng bch
cầu chưa đt mức cóý nghĩa thông (p> 0,05),
nhưng cũng đã ci thiện đáng kể mc liu
Pidotimod 400mg/kg. Kết qu nghiên cu thu
đưc chng t Pidotimod đã vai trò phục hi
hiu qu chut b suy gim min dch bi CY
vi mc ý nghĩa thống p < 0,05. Như vy
th đề xut chế tác dng ca Pidotimod là có
kh năng phc hồi, điều hòa min dch khi chut
b gây suy gim min dch bởi CY. chế tác
dng ca Pidotimod đưc trình bày tóm tt trên
hình 10.
Hình 10. Đề xuất chế tác dng, ảnh hưởng
ca Pidotimod kh năng phục hồi, điều
hòa min dch khi chut b gây suy gim min
dch bi CY
6. Kết lun
Nghiên cứu đã đánh giá đưc ảnh hưởng ca
Pidotimod đến mt s quá trình sinh hc v: mc
độ tăng trng ng chut, đ gim trng ng
lách tương đối, mức độ tăng trng ng tuyến c
tương đi, mức độ tăng số ng bch cu. c
đầu đã đánh giá đưc tác dng kích thích min
dch trên mt s quan tế bào ca h min
dch như chức năng đại thực bào trên lưới ni
ca tế bào đơn nhân.
Kết qu nghiên cứu cũng đề xut chế c
dng, ảnh hưởng ca Pidotimod kh năng
phc hồi, điều hòa min dch khi chut b gây suy
gim min dch bi CY.
Tài liu tham kho
Bo Y te, (2017). Duoc dien Viet Nam V. Ha Noi:
Nxb Y hc.
Cuong, N. V. & Ru, N. V. (2015) Tong
quan ve Pidotimod (chat moi lam thuoc co tac
dung bien doi dap ung sinh hoc) trien
vong nghien cuu va ung dung o nuoc ta (Khoa
luan tot nghiep Duoc si, Truong Dai hoc Duoc
Ha Noi).
Ru, N. V. & Van, Q. T. H. (2015). Thu nghiem tac
dung kich thich mien dich cua Pidotimod tong
hop tren dong vat thi nghiem, Tap chi duoc
hoc, 55(5), 26-31.
Coppi, G. & Manzardo, S. (1994). "Experimental
immunological screening tests on Pidotimod.
Arzneimittel-Forschung Drug Research,
44(12A), 1411-1416.
Migliorati, G., D'Adamio, L., Coppi, G.,
Nicoletti, I., & Riccardi, C. (1992). Pidotimod
stimulates natural killer cell activity and
inhibits thymocyte cell death.
Immunopharmacology and
Immunotoxicology, 14(4), 737748.
https://doi.org/10.3109/08923979209009231.
Migliorati, G., Nicoletti, I., & Riccardi, C.
(1994), Immunomodulating activity of
Pidotimod. Arzneimittel Forschung Drug
Research, 44(12a), 1421-1424.