201
71. ĐỊNH LƢỢNG GASTRIN
Gastrin một hormon tu a cnh, có c dụng ch tch tiết acid dạ dày.
Gastrin đưc sản xut bởi tếo G của tràngng hang vị trong môn vị của dạ dày.
Gastrin tn ti dưi 3 dng cnh: Gastrin-34, Gastrin-17 và Gastrin -14
I. NGUYÊN LÝ
Nồng độ Gastrin được xác định dựa tn phép pn tích miễn dịch hóa phát quang
đánh dấu enzym (Enzyme-labeled chemiluminescent imunoassay).
Quy tnh phản ng:
+ Mẫu của nời bệnh thuốc thử sẽ được cùng với hạt bead trong vòng 60
phút. Suốt thời gian này, Gastrin trong mẫu sẽ liên kết với kng thể đơn dòng kng
Gastrin (có gắn ligand) ln kết với kng thđa ng hoặc đơn dòng kháng Gastrin
(có liên hợp với enzym LP) trong thuốc thđể tạo thành phức hợp Sandwich: Kng
th(gắn ligand)-Kháng ngun-Kháng th(ln hợp ALP)
+ Gastrin của mẫu trong phức hợp Sandwich sẽ được gắn lên hạt bead (được ph
anti-ligand) nhờ liên kết giữa ligand anti-ligand.
+ Những thành phần không liên kết sẽ được rửa ly tâm để loại bỏ. Cuối ng,
chất hóa pt quang được thêm vào tube phản ng đtạo tín hiệu nhsự xúc tác của
enzym ALP, tín hiệu thu được sẽ tỷ lệ thuận với lượng enzym LP (có trong thuốc thử),
hay tỷ lthuận với ợng Gastrin trong mẫu
II. CHUẨN BỊ
1. Nời thực hiện
Bác s, cử nn được đào tạo s dụng máy Immulite 2000
2. Phƣơng tiện, hóa chất
2.1. Phương tiện
Hệ thống máy pn ch Immulite 2000 củang SIEMENS
2.2. Hóa chất:
- Pha rắn: Hộp chứa hạt bead
+ Chứa 200 hạt bead được phủ anti-ligand nguồn gốc từ Streptavidin
+ Bảo quản ổn định ở 2 – 8oC đến ngày hết hạn
- Pha lỏng: Hộp chứa thuốc thử
+ Chứa 11,5 mL ligand gắn kháng thể đơn dòng kháng Gastrin từ chuột,
LP (từ ruột bê) liên hợp với kháng thể đơn dòng kháng Gastrin từ chuột,
202
LP (truột bê) liên hợp với kháng thể đa dòng kháng Gastrin tthỏ,
trong dung dịch đệm.
+ Bảo quản ổn định ở 2 – 8oC đến ngày hết hạn
- Các dung dịch hiệu chuẩn ( djustor) Gastrin:
+ 2 lọ chứa Gastrin-17 (mức thấp và mức cao) trong huyết thanh đông kcó
nguồn gốc từ người. Hoàn nguyên chất đông khô trong mỗi lọ với 2 mL ớc
cất hoặc ớc đã khion, đảo trộn nhẹ nng để chất đông k tan hoàn tn.
+ Bảo quản ổn định -20oC trong 30 ngày sau khi pha.
+ (Không để 2-8 oC vì dung dịch rất nhanh hỏng sau khi pha)
- Các thành phần không được cung cấp kèm theo Kit:
+ Dung dịch pha loãng mẫu: Multi-Diluent 2
+ chất hóa phát quang (Chemiluminescent Substrate): một ester
phosphate của adamantyl dioxetane, bị thủy phân dưới xúc tác của enzym
LP tạo thành một dạng trung gian không n định. Chất trung gian này
nhanh chóng bị pvỡ liên kết để chuyển thành dạng ổn định, đồng thời
phát xạ ánh sáng.
+ Dung dịch rửa các kim hút (Probe wash)
+ Dung dịch vệ sinh các kim hút (Probe Cleaning Kit)
+ Tube phản ứng, Tube mẫu
+ Dung dịch kiểm tra chất lượng (Control): 2 mức
* Lưu ý:
+ Chỉ sử dụng để chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
+ Thuốc thử được loại bỏ theo quy định
+Chất bảo quản Natri azide (dưới 0,1 g/dL). Khi xử phải dùng một lượng
nước lớn để rửa, tránh sự ăn mòn đường ống.
+ chất h pt quang: tnh nhiễm bẩn, tránh tiếpc trực tiếp vi ánh sáng
mt tri.
+ Nước: sử dụng nước cất hoặc nước đã khử ion.
3. Ngƣời bệnh
- Người bệnh được chẩn đoán mắc hội chứng Zollinger Ellison
- Trước khi làm xét nghiệm Gastrin, người bệnh phải nhịn ăn qua đêm, tối thiểu là
12 giờ.
203
4. Phiếu xét nghiệm: theo mẫu quy định của Bệnh viện và của Bộ Y tế, phải điền
đầy đủ thông tin người bệnh…
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
- Mẫu phân tích: Chỉ dùng Huyết thanh
- Xử lý mẫu:
+ Đảm bảo cục máu đông co lại hoàn toàn trước khi ly tâm mẫu để tách huyết
thanh, tránh nhiễu kết quả do sự có mặt của fibrin.
Lưu ý: sau khi cục máu đông co hoàn toàn, tiến hành ly tâm lạnh để tách huyết
thanh càng sớm càng tốt, sau đó nhanh chóng bảo quản đông.
+ Khi sử dụng máu bị vỡ hồng cầu, việc đánh giá kết quả cần thận trọng.
+ S dụng máy su ly tâm đlàm trong những mẫu Lipid cao.
- Thể tích mẫu cần thiết: 50 µl huyết thanh.
- Bảo quản: 4 giờ ở 2 – 8oC, 30 ngày ở -20oC.
- Pha loãng mẫu: pha loãng mẫu trước khi phân tích nếu nghi ngờ mẫu nồng độ
Gastrin cao hơn ngưỡng đo của máy
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Quy trình phân tích
- Để kết quả tối ưu, cần tuân thủ các bước của quy trình bảo trì theo sách hướng
dẫn IMMULITE 2000. Bao gồm: chuẩn bị, cài đặt, hòa loãng, hiệu chỉnh đường
chuẩn ( djustment), chạy kiểm tra chất lượng và phân tích.
- Chu kỳ hiệu chỉnh lại đường chun ( djustment) được khuyến cáo 2 tuần, hoặc khi
chạy kiểm tra chất lượng không đạt, hoặc khi thay Lot a chất mới.
- Chạy kiểm tra chất lượng ít nhất là 2 mức (thấp và cao)
2.2. Chu kỳ ủ: 1 x 60 phút
2.3. Thời gian có kết quả đầu tiên: 65 phút
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Hiển thị kết quả
- Đơn vị đo: pg/mL
Hệ số chuyển đổi đơn vị:
pg/mL x 1 → mIU/L
pg/mL × 0,47664 → pmol/L
204
- Giới hạn đo: 5 – 1000 pg/mL
- Độ nhạy: 5 pg/mL
2. Giá trị tham khảo
- Giá trị trung vị: 32 pg/mL
- Giới hạn 95% (khoảng tin cậy): từ 13 115 pg/mL
Mỗi Phòng thí nghiệm nên thiết lập một giá trị tham khảo riêng.
3. Đánh giá
- Gastrin đóng vai trò chính trong việc xác định Hội chứng Zollinger-Ellison. Trong
hội chứng này sự tăng sản xuất Gastrin làm dạ dày sản xuất thừa acid HCl, gây
loét dạ dày. Nguyên nhân thường do khối u tràng hay tụy làm tăng sản xuất
Gastrin.
- Nồng độ Gastrin cao còn gặp trong một số trường hợp khác:
+ Trường hợp bị suy giảm tiết acid dạ dày, dụ như trong bệnh thiếu máu ác
tính.
+ Tắc nghẽn môn vị kèm trướng hang vị
+ Sau thủ thuật cắt thần kinh phế vị
+ Một số bệnh viêm loét đường tiêu hóa thông thường.
V. SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Hạn chế của phƣơng pháp
- Các kháng thể không đồng nhất trong huyết thanh người thể phản ứng với các
Ig trong thuốc thử gây nhiễu kết quả phân tích
- Những người bệnh thường xuyên tiếp xúc với động vật hoặc các sản phẩm t
huyết thanh động vật cũng có thể gây nhiễu kết quả phân tích
- Sử dụng kết quả phân tích với mục đích chẩn đoán, cần kết hợp với các triệu
chứng lâm sàng và tiền sử bệnh của người bệnh.
2. Yếu tố gây nhiễu
- Hiệu ứng High-dose Hook: ≥ 226.000 pg/mL (đối với Gastrin G-17 loại I)
- c mẫu huyết thanh nồng độ Bilirubin (trực tiếp hoặc gián tiếp) > 50 mg/L
(85,5 µmol/L), hoặc nồng độ Hb > 550 mg/dL, hoặc nồng độ TG > 1000 mg/dL (11,3
mmol/L) sẽ ảnh hưởng đến kết quả. Do đó, không sử dụng các mẫu này để phân tích.