Đồ án cung cp đin Thiết kế cp đin cho nhà máy luyn kim đen
_____________________________________________________________________
M ĐẦU
Luyn kim là mt ngành công nghip nng quan trng, cung cp nguyên vt liu cho
nhiu ngành quan trng khác như xây dng, cơ khí chế to… Hin nay, nhu cu s dng
kim loi đen đang ngày càng tăng lên cùng vi s phát trin ca khoa hc kĩ thut và xã
hi, ngành luyn kim đen càng đóng vai trò quan trng trong nn kinh tế quc dân.
Do đặc đim ca công ngh luyn kim đen thường thi nhiu khí bi nên các nhà máy
thường được xây dng xa thành ph, khu tp trung dân cư. Hin nay các nhà máy
luyn kim đen được xây dng tp trung ch yếu trên địa bàn tnh Thái Nguyên.
CHƯƠNG II.
XÁC ĐỊNH PH TI TÍNH TOÁN
I.KHÁI NIM V PH TI TÍNH TOÁN
1. Khái nim:
Ph ti tính toán là đại lượng đặc trưng cho kh năng s dng công sut ca mt thiết
b dùng đin hoc mt nhóm thiết b dùng đin.
2. Vai trò :
Ph ti tính toán là s liu đầu vào quan trng nht ca bài toán quy hoch thiết kế h
thng cung cp đin.Nếu xác định sai ph ti tính toán thì ý nghĩa ca kết qu thu nhn
được s sai lch rt nhiu thm chí không s dng được.
II.LA CHN PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PH TI TÍNH TOÁN
Hin nay có rt nhiu các phương pháp xác định ph ti tính toán trong thc tế nhưng
chưa có mt phương pháp nào hoàn chnh. Các phương pháp đơn gin d s dng cho
kết qu kém tin cy. Các phương pháp cho kết qu tương đối chính xác thì đòi hi quá
nhiu thông tin v ph ti v ph ti, khi lượng tính toán ln đôi khi không áp dng
được trong thc tế. Cũng chính vì vy nhim v ca người làm thiết kế là cn chn được
phương pháp tính toán thích hp vi yêu cu bài toán.
1.MT S PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PH TI TÍNH TOÁN:
Đồ án cung cp đin Thiết kế cp đin cho nhà máy luyn kim đen
_____________________________________________________________________
a. Nhóm phương pháp xác định PTTT theo knc và Pđ :
Theo phương pháp này có:
dnctt xPkP
=
ϕ
tgPQ tttt .
=
ϕ
cos
22 tt
tttttt
P
QPS =+=
U
P
Itt
tt .3
=
Trong đó :
1.knc:
+ Là h s nhu cu ca thiết b hoc ca nhóm thiết b
Được tra trong s tay kĩ thut.
+ Trong trường hp knc ca các thiết b trong nhóm không ging nhau có th
dùng biu thc sau để tính toán knc:
=n
di
n
dinci
nc
P
Pk
k
1
1
.
Vi:
Pdi là công sut đặt ca thiết b hoc nhóm thiết b trong tính toán cho
phép ly Pd = Pdđ .
knci là trng s.
2.tg
ϕ
:
+ Suy ra t cos
ϕ
ca các thiết b.
+ Nếu cos
ϕ
ca các thiết b trong nhóm không ging nhau cho phép dùng
cos
ϕ
trung bình để tính toán:
=n
i
n
ii
S
c
1
1
cos.
cos
ϕ
ϕ
Vi:
n : S thiết b trong nhóm.
Si : Công sut ca các thiết b trong nhóm.
cos i
ϕ
: h s công sut ca thiết b th i.
Nhn xét:
Phương pháp này khá đơn gin, song kết qu tính toán kém chính xác, do vy nó
thường ch được dùng trong giai đon tính toán sơ b hoc khi rt thiếu thông tin v ph
ti.
Đồ án cung cp đin Thiết kế cp đin cho nhà máy luyn kim đen
_____________________________________________________________________
b.Phương pháp xác định PTTT theo khd và Ptb:
Theo phương pháp này có:
tbhdtt PkP .
=
Trong đó:
+ khd : Là h s hình dáng ca thiết b hay nhóm thiết b
được tra trong s tay tra cu.
+ Ptb: Công sut trung bình ca thiết b hay nhóm thiết btra trong s tay kĩ
thut.
Nhn xét:
Phương php này ít dùng trong giai đon thiết kế vì chưa biết chính xác đồ th ph ti.
c. Phương pháp xác định PTTT theo Ptbđộ lch ca đồ th ph ti khi giá tr
trung bình:
Theo phương pháp này có:
σ
.
±
=
tbtt PP
Trong đó:
σ
: Độ lch ca đồ th ph ti khi giá tr trung bình.
: H s tán x.
Nhn xét:
Phương pháp này cũng ít dùng trong thiết kế do chưa biết chính xác đồ th ph ti.
d.Phương pháp xác định PTTT theo kmax, Ptb:
Theo phương pháp này có:
ddsdtbtt PkkPkP ...
=
=
Trong đó:
+ ksd là h s s dng ca thiết b hoc ca nhóm thiết b.
+ Pdđ là công sut danh định ca thiết b hoc nhóm thiết b.
+ kmax là h s cc đại được tra trong s tay:
kmax = f(nhq, ksd)
- nhq : s thiết b dùng đin hiu qu, đó là s thiết b có cùng công sut, cùng chế độ
làm vic gây ra mt hiu qu phát nhit hoc mc độ hy hoi cách đin ca thiết b
đúng như thc tế đã gây ra trong sut quá trình làm vic.
Ta có th tính toán nhq theo công thc sau:
=n
ddi
n
ddi
hq
P
P
n
1
2
2
1
)(
Đồ án cung cp đin Thiết kế cp đin cho nhà máy luyn kim đen
_____________________________________________________________________
Tuy nhiên biu thc trên không thun li nếu s thiết b là quá ln. Khi n4, ta có th
s dng mt s phương pháp tính gn đúng như sau vi sai s %10± như sau:
Khi m 3
min
max =
dd
dd
P
P, 4,0
sd
k có th ly nhq = n.
Trong đó Pddmax và Pddmin là công sut danh định ln nht và nh nht trong
nhóm.
Khi m 3
min
max >=
dd
dd
P
P, 2,0>
sd
k:
n
P
Px
n
dd
n
ddi
hq =
max
1
2
Khi không áp dng được hai trường hp trên( ksd < 0,2 hoc m<3 và ksd < 0,4):
Vic xác định ph ti tính toán được thc hin thông qua các bước sau:
Bước 1: tính n, n2. Trong đó:
+ n là tng s thiết b ca nhóm
+ n2 là s thiết b có công sut không nh hơn mt na công sut ca
thiết b có công sut ln nht trong nhóm.
Bước 2: Tính
=n
ddiL PP
1
=2
1
n
ddii PP
Bước 3: Tính P
P
P
n
n
nL
== *,
2
*
Bước 4: Tra s tay tìm được nhq* = f(n*, P*)
Bước 5: nhq = nhq*.n
Nhn xét:
Đây là phương pháp rt hay dùng trong thc tế để xác định ph ti tính toán ca các
nhà máy xí nghip bi kết s lượng tính toán không ln nhưng kết qu tính toán đủ tin
cy.
e. Xác định PTTT theo sut chi phí đin năng theo mt đơn v sn phm:
max
.
T
mao
P
tt =
Trong đó:
+ ao: sut chi phí đin năng cho mt đơn v sn phm.
+ m : s sn phm sn xut ra trong mt năm.
+ Tmax: Thi gian s dng công sut ln nht.
Nhn xét:
Đồ án cung cp đin Thiết kế cp đin cho nhà máy luyn kim đen
_____________________________________________________________________
- Phương pháp này thường dùng để xác định ph ti tính toán ca nhà máy, xí
nghip có ph ti n định và chng loi ph ti ít.
- Thường dùng để xác định ph ti tính toán và cu trm bơm, trm nén khí, thông
gió.
f. Phương pháp xác định PTTT theo công sut trang b đin cho mt đơn v din tích:
FPP ott .
=
Po: sut trang b đin cho mt đơn v din tích (Kw/m2)
F : Din tích b trí thiết b (m2)
Nhn xét:
- Phương pháp này dùng để xác định các PTTT cho các nhà máy xí nghip có ph ti
tương đối đều, xác định ph ti cho các trương trình công cng: bnh vin, trường hc,
khu trung cư, . . . đặc bit rt hay được dùng để xác định ph ti tính toán chiếu sáng.
g. Phương pháp xác định trc tiếp:
phương pháp s dng các s liu điu tra trc tiếp hin trường để tính toán.
Thường s dng tính toán cho các ph ti đa dng, không th dùng được các phương
pháp trên hoc ph ti tính toán cho các cm dân cư.
2. LA CHN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN PH TI:
T nhng phân tích trên, để tính toán ph ti cho đồ án ta lc chn phương pháp
tính toán ph ti theo kmax và Ptb.
III. TÍNH TOÁN PH TI CHO PHÂN XƯỞNG SA CHA CƠ KHÍ:
Phân xưởng sa cha cơ khí là phân xưởng s 7 trong sơ đồ mt bng nhà máy. Phân
xưởng có din tích b trí thiết b là 1968.75 m2. Trong đó phân xưởng có 43 thiết b,
công sut ca các thiết b rt khác nhau. Trong phân xưởng có 73 thiết b, thiết b
công sut ln nht là 10 Kw, thiết b có công sut nh nht là 0.65 Kw.
1. PHÂN NHÓM PH TI:
Trong mi phân xưởng có nhiu thiết b có công sut và chế độ làm vic rt khác
nhau. Vic phân nhóm ph ti nhm xác định ph ti chính xác hơn và là cơ s để vch
ra sơ đồ cp đin.
Để đạt mc tiêu trên, cn phi tuân th các nguyên tc sau:
- Các thiết b trong cùng mt nhóm nên gn nhau để gim chiu dài đường dây t
t động lc đến thiết b. Nh vy mi gim được vn đầu tư và các tn tht lưới
đin.