TRƯ ỜNG ĐẠI HỌ C BÀ RỊA VŨNG TÀU

VIỆN KỸ THUẬT - K IN H TÉ BIỂN

B A R IA V U N G T A U UNIVERSITY

C a p Sa i n t Ia c q u e s

ĐỒ ÁN TỐ T N G H IỆP

NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH SẢN XUẤT RƯỢU VANG TỪ

TRÁI BÍ ĐAO

T rình độ đào tạo: Đại học chính quy

Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm

Giảng viên hướng dẫn: Th.S T rần Thị Duyên

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hải

MSSV: 13030291

Lớp: DH13TP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH BÀ RỊA VŨNG TÀU

VIỆN KỸ THUẬT - KINH TẾ BIỂN

Đôc lâp - Tự do- Hạnh phúc

ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐ T N G H IỆP

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Hải MSSV: 13030291

Ngày, tháng, năm sinh: 22/08/1995 Nơi sinh: Nghệ An

Ngành: Công nghệ thực phẩm

1. TÊN ĐỀ TÀI: Nghiên cứu quy trình sản xu ấ t rượu vang từ trái bí đao.

2. NỘ I DUNG CÁC PHẦN THUYẾT M IN H

Lời mở đầu

Chương 1. Tổng quan tài liệu

Chương 2. Phương tiện và phương pháp nghiên cứu

Chương 3. Kết quả và thảo luận

Kết luận

Tài liệu tham khảo

Phụ chương

3. NGÀY GIAO N H IỆM VỤ ĐỒ ÁN: 2/2017

4. NGÀY HOÀN THÀNH N H IỆM VỤ: 6/2017

5. HỌ TÊN CÁN BỘ HƯ ỚNG DẪN: ThS. T rần Thị Duyên

Bà Rịa - Vũng tàu, ngày tháng năm 2017

TRƯ ỞNG NGÀNH CNTP GIẢNG VIÊN HƯ ỚNG DẪN

TS. Đặng Thị Hà ThS. T rần Thị Duyên

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯ ỚNG DẪN

Vũng Tàu, tháng năm 2017

Giảng viên hướng dẫn

(kí và ghi rõ họ tên)

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

Vũng Tàu, tháng năm 2017

Giảng viên phản biện

(kí và ghi rõ họ tên)

L Ờ I CAM ĐOAN

Với tinh thần và trách nhiệm học tập của một sinh viên, tôi xin cam đoan trong

quá trình thực hiện đồ án không sao chép số liệu từ bất kì một đề tài, đồ án, bài báo

cáo khoa học. Các số liệu được thu thập trong quá trình làm thí nghiệm. Các nội dung

tham khảo từ các tài liệu được trích dẫn và nêu tên tác giả cụ thể - được đính kèm theo

mục tài liệu tham khảo.

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 26 tháng 6 năm 2017

Sinh viên

Nguyễn Thị Hải

L Ờ I CẢM ƠN

Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng các Thầy

Cô trong Viện Kỹ thuật - Kinh tế biển đã hết lòng chỉ dạy và giúp đỡ trong suốt thời

gian qua. Qua quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp này tôi thấy nó thật sự là một thách

thức khi kiến thức bản thân còn quá nhiều lỗ hổng và cũng là cơ hội để tôi có thể áp

dụng, tổng kết những kiến thức mà mình đã học, đồng thời rút ra những kinh nghiệm

thực tế quý giá trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của ThS. Trần Thị Duyên

- GVHD trực tiếp của tôi đã giúp tôi hoàn thành đồ án một cách thuận lợi. Cô đã luôn

bên cạnh để dạy bảo và góp ý những thiếu sót, khuyết điểm tôi mắc phải và đề ra hướng

giải quyết tốt nhất từ khi tôi nhận đề tài đến khi hoàn thành.

Tôi xin cảm ơn đến tất cả các bạn bè, những người luôn kề vai sát cách trong phòng

thí nghiệm, giúp đỡ tôi qua khó khăn. Xin được cảm ơn thầy Nguyễn Văn Tới đã hỗ trợ

dụng cụ thí nghiệm và tạo điều kiện cho tôi một cách tốt nhất để hoàn thành đồ án tốt

nghiệp này.

Cuối cùng, lời cảm ơn đặc biệt nhất, con xin cảm ơn Bố Mẹ, để có được ngày hôm

nay, con biết hơn ai hết Bố Mẹ là quan trọng nhất. Con xin cảm ơn Bố Mẹ đã động viên,

tư vấn và an ủi con trong những lúc khó khăn trong học tập và cuộc sống.

L Ờ I CAM Đ O A N ....................................................................................................................i

L Ờ I CẢM Ơ N ......................................................................................................................... ii

MỤC L Ụ C .............................................................................................................................. iii

DANH MỤC B Ả N G ............................................................................................................. vi

DANH MỤC H ÌN H ............................................................................................................. vii

L Ờ I M Ở Đ Ầ U ..........................................................................................................................1

CHƯ ƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI L IỆ U .......................................................................... 3

1.1. Tổng quan cây bí đ a o .............................................................................................. 3

1.1.1. Đặc điểm cây bí đ a o ........................................................................................3

1.1.2. Giá trị dinh dưỡng và hướng sử dụng trái bí đao trong công nghệ chế biến

thực phẩm ..................................................................................................................................4

1.2. Tổng quan về quá trìn h lên men rượu v a n g .....................................................4

1.2.1. Phân loại rượu v a n g .......................................................................................4

1.2.2. Giá trị của rượu vang......................................................................................6

1.2.3. Cơ sở khoa học của quá trình lên men rượu vang.....................................8

1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men rượu v a n g .......................10

1.3. Tổng quan về nguyên liệu sản xuất rượu vang bí đ a o ................................. 13

1.3.1. Dịch trái bí đao..............................................................................................13

1.3.2. Chủng giống Saccharomyces cerevisiae....................................................14

1.3.3. Đường saccharose........................................................................................ 14

1.3.4. Chỉ tiêu chất lượng của rượu vang........................................................... 15

CHƯ ƠNG 2. PH Ư Ơ N G TIỆN VÀ PH Ư Ơ N G PH Á P NG HIÊN C Ứ U ....................20

2.1. Phương tiện thí nghiệm .........................................................................................20

2.1.1. Thời gian thí nghiệm ................................................................................... 20

2.1.2. Đối tượng thí nghiệm .................................................................................. 20

2.2. Phương pháp nghiên c ứ u ......................................................................................20

2.2.1. Phương pháp vi sinh...................................................................................20

2.2.2. Phương pháp phân tích............................................................................. 22

2.3. Bố trí thí n g h iệm ................................................................................................. 25

2.3.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát đường cong sinh trưởng của nấm m en ...........25

2.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát một số chỉ tiêu hóa lý của dịch ép bí đ a o ...... 26

2.3.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát nồng độ chất khô tan (0Brix) ban đầu đến quá

trình lên men rượu vang....................................................................................................... 27

2.3.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát pH ban đầu đến quá trình lên men rượu vang28

2.3.5. Thí nghiệm 5: Khảo sát tỷ lệ giống nấm men ban đầu đến quá trình lên

men rượu v a n g ....................................................................................................................... 30

CHƯ ƠNG 3. K Ế T QUẢ VÀ THẢO L U Ậ N .................................................................. 33

3.1. Khảo sát đường cong sinh trư ởng của nấm men S.C erevisiae.....................33

3.2. Khảo sát m ột số chỉ tiêu hóa lý của dịch ép trái bí đao ..................................34

3.3. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan ban đầu đến quá trìn h lên

men rượu v an g...................................................................................................................... 34

3.3.1. Ảnh hưởng của nồng độ chất tan đến giá trị pH trong quá trình lên

m en........................................................................................................................................... 34

3.3.2. Sự thay đổi nồng độ chất khô tan trước và sau lên m e n ......................... 36

3.3.3. Ảnh hưởng của nồng độ chất tan ban đầu đến độ c ồ n ............................ 37

3.4. Ảnh hưởng của pH ban đầu đến quá trìn h lên men rượu v an g ................. 38

3.4.1. Ảnh hưởng của pH ban đầu đến sự thay đổi pH trong quá trình lên men

rượu v a n g ................................................................................................................................38

3.4.2. Ảnh hưởng pH ban đầu đến nồng độ chất khô tan trong quá trình lên men

rượu vang.................................................................................................................................39

3.4.3. Ảnh hưởng pH ban đầu đến nồng độ cồn của rượu vang.......................41

3.5. Khảo sát tỷ lệ nấm men ban đầu đến quá trìn h lên men rượu v a n g .........42

3.5.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ giống nấm men ban đầu đến giá trị pH trong quá

trình lên men rượu vang........................................................................................................ 42

3.5.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ giống nấm men ban đầu đến nồng độ chất khô tan

trong quá trình lên m e n ......................................................................................................... 43

3.5.3. Ảnh hưởng của tỷ lệ giống nấm men ban đầu đến độ cồn của rượu

vang.......................................................................................................................................... 44

3.6. Đề xuất quy trìn h xản xuất rượu vang bí đao...............................................45

CHƯ ƠNG 4. K Ế T LUẬN VÀ K IẾN N G H Ị.................................................................. 48

4.1. K ết l u ậ n ....................................................................................................................48

4.2. Kiến n g h ị..................................................................................................................48

TÀI LIỆU THAM K H Ả O ..................................................................................................49

PHỤ CHƯ ƠNG

Bảng 1.1. Thành phần hóa học trung bình của dịch bí đao............................................. 13

Bảng 1.2. Chỉ tiêu cảm quan được quy định như sau (TCVN 7045-2013).................. 15

Bảng 1.3. Bảng điểm đánh giá chất lượng rượu vang theo TCVN 3215-79, sản phẩm

thực phẩm - phân tích cảm quan - phương pháp cho điểm ............................................. 16

Bảng 1.4. Chỉ tiêu hóa học (TCVN 7045-2013)............................................................... 17

Bảng 1.5. Giới hạn hàm lượng kim loại nặng của rượu vang: TCVN 4075:2002........ 18

Bảng 1.6. Chỉ tiêu vi sinh vật của rượu vang......................................................................18

Bảng 2.1. Các thông số của dịch trước khi lên m e n ..........................................................27

Bảng 2.2. Các thông số của dịch trước khi lên m e n ..........................................................29

Bảng 2.3. Các thông số của dịch trước khi lên m e n ..........................................................31

Bảng 3.1. Số lượng tế bào nấm men trong môi trường huấn luyện theo thời gian...... 33

Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu hóa lý của dịch ép bí đ ao ..........................................................34

Bảng 3.3. Ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan đến pH trong thời gian lên m en........35

Bảng 3.4. Sự thay đổi nồng độ chất khô tan trong thời gian lên m en..............................36

Bảng 3.5. Ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan đến độ cồn của rượu vang sau thời gian

lên m en................................................................................................................................... 37

Bảng 3.6. Sự thay đổi giá trị pH trong thời gian lên m en................................................. 38

Bảng 3.7. Ảnh hưởng của pH đến nồng độ chất khô tan trong thòi gian lên m en........40

Bảng 3.8. Ảnh hưởng của pH đến nồng độ cồn của rượu vang sau thời gian lên men. 41

Bảng 3.9. Ảnh hưởng của tỷ lệ giống nấm men ban đầu đến pH trong thời gian lên men

................................................................................................................................................. 42

Bảng 3.10. Ảnh hưởng của tỷ lệ giống nấm men ban đầu đến nồng độ chất khô tan trong

thời gian lên m en.................................................................................................................. 44

Bảng 3.11. Ảnh hưởng của tỷ lệ nấm men ban đầu đến độ cồn sau thời gian lên men 44

Bảng 3.12. Thông số của rượu vang sau lên m e n ............................................................ 46

Hình 1.1. Trái bí đ a o ................................................................................................................3

Hình 1.2. Một số loại rượu v ang............................................................................................ 6

Hình 1.3. Cơ chế phân hủy đường trong tế bào nấm m e n ...................................................9

Hình 1.4. Saccharomyces cerevisia..................................................................................... 14

Hình 1.5. CTCT đường saccharose...................................................................................... 15

Hình 1.6. Đường saccharose.................................................................................................15

Hình 2.1. Nhớt k ế ...................................................................................................................25

Hình 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3......................................................................................28

Hình 2.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4 ......................................................................................31

Hình 2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 5......................................................................................32

Hình 3.1. Tế bào nấm men nhuộm xanh methylen 2% được quan sát ở thấu kính

X100........................................................................................................................................ 33

Hình 3.2. Đồ thị đường cong sinh trưởng S.Cerevesiae trong 72 g iờ ..............................34

Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan đến pH trong thời gian

lên m en ...................................................................................................................................35

Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất khô tan trong thời gian lên men . 36

Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan trong thời gian lên men

................................................................................................................................................. 37

Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi giá trị pH trong thời gian lên m en .....................39

Hình 3.7. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của pH đến nồng độ chất khô tan trong thời gian

lên men ................................................................................................................................... 40

Hình 3.8. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của pH ban đầu đến nồng độ cồn của rượu vang

trong thời gian lên m e n ......................................................................................................... 41

Hình 3.9. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng tỷ lệ giống nấm men ban đầu đến pH trong thời

gian lên m en ........................................................................................................................... 42

Hình 3.10. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của tỷ lệ giống nấm men ban đầu đến nồng độ

chất khô tan trong thời gian lên m en................................................................................... 44

Hình 3.11. Đồ thị biển diễn ảnh hưởng của tỷ lệ nấm men đến nồng độ cồn sau thời gian

lên m en ...................................................................................................................................45

Hình 3.12. Quy trình sản xuất rượu vang...........................................................................48

Hình 3.13. Sản phẩm rượu vang bí đ a o .............................................................................47

L Ờ I M Ở ĐẦU

❖ Đ ặt vấn đề

Rượu vang là sản phẩm lên men từ dịch trái cây có hương vị thơm ngon, giàu

vitamin cũng như các loại khoáng chất cần thiết, rất bổ dưỡng. Rượu vang còn có thể

giúp chữa trị một số bệnh và có lợi cho sức khỏe con người khi dùng một cách điều độ.

Ngày nay cũng với sự phát triển của xã hội, rượu vang đã trở thành một thức uống phổ

biến, thường có mặt trong những bữa tiệc chiêu đãi sang trọng.

Trên thế giới rượu vang ra đời cách đây khá lâu và ngành công nghiệp rượu vang

có nhiều bước tiến đáng kể, hoàn thiện về quy trình sản xuất cũng như chất lượng sản

phẩm ngày càng đáp ứng được thị hiếu của người tiêu dùng.

Trước kia rượu vang hầu như đươc làm từ nho. Nhưng ngày nay cùng với việc

đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và tăng tính đa dạng cho sản phẩm rượu vang, người ta còn sử

dụng nhiều loại trái cây cũng như rau trái khác nhau để sản xuất rượu vang. Trái bí đao

rất phổ biến và quen thuộc trong đời sống hằng ngày của con người do chứa nhiều chất

dinh dưỡng, lại thanh nhiệt cho cơ thể . Các bộ phận của bí đao đều được chế biến thành

nhiều sản phẩm như: trà bí đao, mứt bí đao, các loại nước giải khát và nhiều dạng thực

phẩm chế biến khác...

Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên bí đao được trồng

phổ biến quanh năm. Đây là loài cây rất có tiềm năng về kinh tế, được xem là cây “xóa

đói giảm nghèo” và làm giàu cho nông dân huyện Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức

của Tỉnh.

Với mong muốn tận dụng nguồn nguyên liệu có sẵn, rẻ tiền giàu giá trị dinh dưỡng

cũng như nhằm đa dạng hóa các sản phẩm rượu vang trên thị trường. Tôi tiến hành đề

tài: “Nghiên cứu quy trình sản xuất rượu vang từ trái bí đao”.

❖ M ục tiêu đề tài

Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men rượu vang từ trái bí đao,

từ đó đề xuất quy trình sản xuất rượu vang từ trái bí đao.

Ngành Công nghệ thực phẩm

❖ Nội dung của đề tài

- Khảo sát một số chỉ tiêu hóa lý của dịch ép bí đao;

- Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ nấm men ban đầu trong dịch lên men đến quá trình

lên men rượu vang;

- Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan trong dịch lên men đến quá trình

lên men rượu vang;

- Khảo sát ảnh hưởng pH ban đầu trong dịch lên men đến quá trình lên men rượu

vang;

- Đề xuất quy trình lên men rượu vang từ trái bí đao;

- Tiến hành lên men rượu vang bí đao với các thông số đã khảo sát theo quy trình

đề xuất ;

- Đánh giá chất lượng sản phẩm rượu vang bí đao.

CHƯ ƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Tổng quan về cây bí đao

1.1.1. Đặc điểm của cây bí đao

Bí đao có tên khoa học Benincasa Cerifera Savi, là loài thực vật thuộc họ bầu bí

(Cucurbitaceae) dạng dây leo, trái ăn được, thường dùng nấu lên như một loại rau.

Bản địa của bí đao là vùng Đông Nam Á nhưng nay phổ biến trồng khắp từ Nam

Á sang Đông Á. Cây bí đao cần sức nóng mới mọc nhưng trái của nó thì chịu được nhiệt

độ thấp, có thể để qua mùa đông mà không hư mặc dù dây bí đao chỉ mọc năm một, đến

đông thì tàn. Lá bí đao xòe, hình bầu có lông giáp, bề ngang 10 - 20 cm. Hoa bí đao sắc

vàng, mọc đơn.

Khi còn non, trái bí đao màu xanh lục có lông tơ. Với thời gian trái ngả màu nhạt

dần, lốm đốm "sao" trắng và thêm lớp phấn như sáp. Trái bí đao già có thể dài đến 2 m,

hình trụ, trong có nhiều hạt dáng dẹp. Bí đao thường trồng bằng giàn nhưng cũng có thể

để bò trên mặt đất như dưa.

k

H K -

• M » ' ~ 1

T /V M

ỉ/PSÊm Wă\\

Hình 1.1. T rái bí đao

1.1.2. Giá trị dinh dưỡng và hướng sử dụng trá i bí đao trong công nghệ chế biến

thực phẩm

Bí đao là một trái có chứa nhiều dinh dưỡng. Chứa hàm lượng nước rất cao 92 -

97%, chất đường bột khá cao 5 - 7%, vitamin C khá 5 - 22 mg, protein thấp 1%. Ngoài

ra còn chứa các nguyên tố khoáng như: Ca, P, Fe, K, N a ....

Trái bí đao cấu tạo gồm: cuống, vỏ, thịt (chiếm khối lượng chủ yếu), hạt. Trong

đó thịt là phần được sử dụng chính trong bí đao, dùng để ăn luộc hoặc nấu canh tôm,

canh cua, làm nộm, xào thịt gà, thịt heo,... Chúng đều có tác dụng cải thiện sức khỏe

ngày hè cho mọi lứa tuổi. Một phần nhỏ sản lượng dùng để chế biến: trà bí đao, mứt bí

đao.

Ngoài ra, khi ép thịt bí đao ta có thể lấy dịch ép để làm nước bí đao lên men, nước

ép bí đao,... Tuy nhiên các sản phẩm từ dịch bí đao này vẫn chưa được sử dụng rộng rãi

cũng như có rất ít các sản phẩm từ dịch ép này trên thị trường.

Với nhiều chất dinh dưỡng và có khối lượng lớn trong bí dao nhưng dịch ép bí

đao vẫn chưa được đánh giá cao và sử dụng hợp lý. Chính vì vậy nghiên cứu các sản

phẩm từ dịch ép bí đao là rất cần thiết góp phần nâng cao giá trị kinh tế của trái bí đao,

cũng như góp phần đa dạng hóa sản phẩm thực phẩm cho người tiêu dùng. Một trong

những hướng sản xuất từ dịch bí đao là sản xuất rượu vang từ bí đao.

1.2. Tổng quan về quá trìn h lên men rượu vang

1.2.1. Phân loại rượu vang

Có nhiều cách phân loại rượu vang, dưới đây là những phương pháp, tiêu chí

phân loại hay dùng.

❖ Theo màu sắc của rượu vang:

- Vang trắng - Vin blanc;

- Vang đỏ - Vin rouge;

- Vang hồng - Vin roses;

- Vang xám - Vin gris.

❖ Theo hàm lượng đường tự nhiên (độ êm của vang ):

- Vang khô - Vin sec ( dưới 2g đường/L );

- Vang nửa khô - Vin demi-sec ( từ 2g đến 30g đường/L);

- Vang êm - Vin moelleux ( từ 30 đến 50g đường/L );

- Vang êm (có mùi , tuy nồng độ cao, khá nặng nhưng êm) - Vin liquoreux: Hơn 50g

đường/L).

❖ Theo hàm lượng đường của hương liệu thêm vào (vang có bọt):

- Thô tự nhiên - Brut naturel: không có đường thêm vào;

- Cực kỳ thô - Extra-brut:tới 6g đường/L;

- Thô - Brut: tới 15g đường /L ;

- Cực kỳ khô - Extra-sec: 12 đến 20g đường/L;

- Khô - Sec: 17 đến 35g đường/L.

- Nửa khô - Demi-sec: 33 đến 50g đường/L;

- Êm - Doux: hơn 50g đường/L.

Theo độ nén gaz bão hòa ❖

❖ Vang êm - Vin tranquille : không xuất hiện bọt, ở 20° số lượng gaz carbonique giảm

1g/L. Phần lớn các loại vang này đều là vang êm;

- Vang có bọt - Vin effervescent : xuất hiện bọt khí;

- Rượu vang tăm - Vin perlant: Hơn 1g khí gaz carbonique/L. Các bọt khí nổi lên ở

20° khi mở nút chai;

- Rượu vang nổi bọt - vang nổ - Vin pétillant: Chai đóng kín, ở nhiệt độ 20°C khí gaz

carbonique bị nén từ 1 đến 2.5 bars;

❖ Theo năm tuổi

- Vang mới - Vin primeur;

- Vang được giữ lâu đời - Vin de garde.

❖ Các tiêu chuẩn phân loại khác:

- Vang ướp hương liệu ( Vang có mùi thơm ) - Vin aromatises;

- Vang sinh học, vang không chứa lưu huỳnh - Vin bio, vin sans soufre;

- Vang nóng - Vin chaud;

- Vang êm , vang nhẹ - Vin doux, vin mutes;

- Vang đá - Vin de glace;

- Vang vàng , vang màu rơm - Vin jaune, vin de paille;

- Vang vùng núi - Vin de Montagne;

- Vang không chứa cồn - Vin sans alcool;

- Vang nho giống (đơn giống) - Vin de cespage;

- Vang theo nhãn hiệu - Vin de marque.

Hình 1.2. M ột số loại rượu vang

1.2.2. Giá trị của rượu vang

Bản chất của rượu vang là nước trái lên men (tại một số nước “rượu vang” là rượu

được lên men từ nho được sử dụng trong thương mại). Rượu vang là sản phẩm tự nhiên

có giá trị dinh dưỡng cao, hương vị thơm ngon, nhiều vitamin và khoáng, chứa các đường

đơn dễ tiêu hóa, độ cồn nhẹ có tác dụng kích thích tiêu hóa, chống ung. Cồn trong rượu

vang là cồn tinh khiết do lên men tự nhiên nên khi uống vào sẽ ngấm dần làm người uống

không bị nhanh say.

Dưới đây là những tác dụng mà rượu vang mang lại:

❖ Giúp giảm béo: Rượu nho có tác dụng giảm cân, mỗi ml rượu vang nho có chứa

525 cal, số nhiệt lượng này chỉ tương đương với 1/5 nhu cầu nhiệt lượng trung bình

cần thiết mỗi ngày của cơ thể. Sau khi uống, rượu vang nho có thể được hấp thu trực

tiếp, tiêu hóa hết trong vòng 4 giờ mà không làm tăng cân. Những người thường xuyên

uống rượu nho không những có thể bổ sung lượng nước và các chất dinh dưỡng cần thiết

mà còn có lợi cho việc giảm béo;

❖ Kích thích ăn ngon miệng: Màu đỏ tươi rất đẹp mắt của vang đỏ có tác dụng

kích thích vị giác của người sử dụng. Đặc biệt, vị thơm của hoa trái và vị chát của rượu

khi bạn chạm môi sẽ làm tăng cảm giác thèm ăn. Mùi thơm và các thành phần đặc biệt

khiến cho rượu nho trở thành một đồ uống rất thích hợp để ăn cùng cơm hay bánh mỳ,

không những có thể khai vị, giúp tiêu hóa thức ăn, nâng cao chất lượng bữa ăn mà còn

làm cho chúng ta cảm thấy hưng phấn, thoải mái tinh thần;

❖ Bồi bổ sức khỏe: Nguyên liệu thiên nhiên và quá trình chưng cất rượu vang nho

là yếu tố giúp loại vang này chứa nhiều loại axit amin, khoáng chất và vitamin, đây đều

là các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Nó có thể được hấp thu trực tiếp vào

cơ thể mà không cần qua giai đoạn tiền tiêu hóa. Đặc biệt đối với những người ốm yếu,

nếu thường xuyên uống một lượng thích hợp rượu vang nho thì sẽ rất có lợi cho việc

hồi phục sức khỏe. Các hợp chất có chức năng oxy hóa có trong vang nho có thể phòng

trừ các phản ứng oxy hóa có hại trong quá trình trao đổi chất. Những tác hại này là một

trong những nhân tố dẫn đến một số bệnh thoái hóa như đục thủy tinh thể, bệnh tim

mạch, lão hóa, xơ vữa động mạch. Do vậy, thường xuyên uống rượu nho với một lượng

vừa phải có tác dụng ngăn ngừa lão hóa, kéo dài tuổi thọ;

❖ Ngăn ngừa ung thư vú: Các thí nghiệm cho chuột mắc ung thư uống rượu vang

nho mới nhất cho thấy, rượu nho có tác dụng mạnh mẽ trong việc ức chế bệnh phát

triển. Các chuyên gia nghiên cứu của Đại học Dược Illinois (Mỹ) đã dùng dâu, lạc, vỏ

trái nho và nhận thấy tác dụng chống ung thư của chúng rất mạnh. Các nhà khoa học

Mỹ gần đây phát hiện rằng trong rượu nho có chứa một chất hóa học có thể chống lại ung

thư vú. Nhà khoa học Roy Williams của Viện nghiên cứu rượu vang nằm ở Los Angeles

(Mỹ) đã phát biểu trong một cuộc họp báo ở Washington rằng họ đã phát hiện ra chất

có tác dụng phòng ngừa ung thư vú trong rượu vang đỏ và vang trắng. Sở dĩ chất này

có tác dụng như vậy là do nó có thể chống lại estrogen, chất có liên quan đến bệnh ung

thư vú;

❖ Có lợi cho tiêu hóa: Trong dạ dày có 60-100g rượu vang nho có thể làm tăng

dịch vị dạ dày thêm 120ml, có lợi cho tiêu hóa và phòng ngừa táo bón. Do đó rượu

vang có thể điều tiết chức năng của ruột, có tác dụng đối với việc điều trị bệnh viêm

ruột. Rượu vang trắng chứa kali sorbat, có lợi cho việc tiết dịch của mật và tuyến tụy;

❖ Sát khuẩn: Con người đã biết tác dụng sát khuẩn của rượu nho từ rất sớm. Cảm

cúm là một bệnh lây thường gặp, các chất kháng khuẩn trong rượu nho có tác dụng ức

chế sự truyền nhiễm virus cúm, phương pháp truyền thống là uống một ly rượu nho ấm

hoặc đánh một trái trứng gà vào ly rượu nóng, để nguội rồi uống. Nghiên cứu cho thấy

tác dụng sát khuẩn của rượu là do nó chứa các chất gây ức chế, tiêu diệt vi khuẩn;

❖ Lợi tiểu: Một số loại rượu vang trắng chứa hàm lượng cao các chất kali nitrat,

kali sulfat, kali oxit, có tác dụng lợi tiểu và duy trì độ cân bằng axit trong cơ thể;

❖ Làm đẹp, ngăn ngừa lão hóa: Các thành phần hữu cơ chứa nhiều phenol chỉ có

trong rượu vang giúp hạ mỡ máu, ngăn ngừa các cholesterol có hại, làm mềm huyết

quản, tăng cường chức năng tim mạch, lại có hiệu quả làm đẹp, ngăn ngừa lão hóa;

❖ Ngăn chặn sự hấp thu chất béo: Các nhà khoa học Nhật phát hiện ra rượu vang

đỏ có thể ức chế sự hấp thu chất béo. Thí nghiệm trên chuột cho thấy sau một thời gian

uống rượu vang, sự hấp thu chất béo trong ruột chuột chậm lại, thí nghiệm lâm sàng

trên cơ thể người cũng cho kết quả như vậy.

1.2.3. C ơ sở khoa học của quá trìn h lên men rượu vang

Thực chất lên men là quá trình oxy hóa - khử sinh học để cung cấp năng lượng

cho tế bào vi sinh vật. Trong lên men rượu thì C2H 5OH và CO2 là sản phẩm tích tụ

chiếm ưu thế, ngoài ra còn có rất nhiều các sản phẩm khác như các acid, ester, aldehyde

và các rượu cao phân tử. Bằng phương pháp sắc ký người ta có thể xác định được trên

500 chất khác nhau. Nhưng về cơ bản có thể chia thành 4 nhóm là alcol, aldehyde, acid

và ester.

Nấm men là tác nhân chính của quá trình lên men rượu, với đường là cơ chất

chính. Quá trình chuyển hóa rượu thành đường trải qua một chuỗi phản ứng rất phức

tạp liên quan mật thiết đến quá trình phosphoryl hóa các hợp chất hữu cơ.

Phương trình chuyển hóa:

2 C2H 5OH + 2 CO2 + 2ATP

C6H 12O6 + 2 H2PO4 + 2A D P -------------►

Đường cùng các chất dinh dưỡng khác của môi trường lên men đi vào tế bào

nấm men, chỉ những chất dinh dưỡng cần thiết qua màng tế bào và đi được cơ thể nấm

men giữ lại. Tại đây, một số cơ chế phức tạp bao gồm một chuỗi các phản ứng hóa

sinh, biến đổi đường glucose thành acid pyruvic. Sau đó acid pyruvic tác dụng của

enzyme pyruvat decarboxylase sẽ chuyển thành acetaldehyde. Cuối cùng acetaldehyde

dưới tác dụng của enzyme alcohol dehydrogenase biến đổi thành rượu etylic. [8]

Glucose

ị Hexokinase Glucose - 6 - phosphat

Phosphoglucose isomenase ị

Fructose - 6 - phosphat

Phosphofructokinase ị

Fructose - 1,6) - diphosphat

ị Aldolase

'ỉ

Dihydro acetone phosphat Glyceraldehyd - 3 - phosphat

Glyceraldehyd phosphatdehydrogenase

ị Acid - 1,3 - diphosphoglyceric

Phosphofructokinase

4' Acid - 3 - phosphoglyceric

^ Phosphoglycerat-mutase

Acid - 2 - phosphoglyceric

^ Enoiase

Acid phosphoenolpyruvic

^ Pyruvat kinase

Acid - enol - pyruvic

Acid pyruvic

Pyruvat-decarboxylase

Ethanal

\ Aldodeshydrogenase

Ethanol

Hình 1.3. C ơ chế phân hủy đường trong tế bào nấm men

1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trìn h lên men rượu vang

❖ Nhiệt độ

Mỗi vi sinh vật đều có một khoảng nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển của chúng.

Đối với nấm men saccharomyces, nhiệt độ tối ưu nằm trong khoảng 28 - 32oC. Tuy

nhiên, nếu bắt đầu lên men ở nhiệt độ thấp thì khả năng lên men sẽ cao và kéo dài hơn.

Mặt khác, nếu có điều kiện làm lạnh dịch đường xuống còn 20 - 25oC sẽ hạn chế được

sự phát triển của tạp khuẩn. Sau 8 - 10h nhiệt độ lên men sẽ tăng đến 28 - 30oC, tiếp

đó cần làm lạnh để ổn định nhiệt độ trong giới hạn tối ưu. Ở nhiệt độ cao, hoạt tính của

nấm men giảm nhanh nhưng chủ yếu là dễ bị nhiễm vi sinh vật như vi khuẩn lactic và

nấm men hoang dại. Ở nhiệt độ 30oC, nấm men hoang dại phát triển nhanh hơn

Saccharomyces 2-3 lần, còn ở nhiệt độ 35 - 38oC chúng phát triển nhanh gấp 6 - 8 lần.

Mặt khác, khi lên men ở nhiệt độ cao sẽ tạo nhiều sản phẩm phụ như ester, aldehyt và tổn

thất theo CO2 sẽ tăng.

Đối với quá trình lên men rượu vang có gas, nhiệt độ là một trong những yếu tố

quan trọng ảnh hưởng đến quá trình lên men. Một số tác giả cũng đã nghiên cứu ảnh

hưởng của nhiệt độ đến khả năng trao đổi chất của nấm men và thành phần các hợp

chất hương hình thành trong rượu thành phẩm. Năm 1994, Jackson đã đưa ra luận điểm

rằng các hợp chất tạo hương như isoamyl acetaldehyde, isobutyl acetaldehyde và hexyl

acetaldehyde... được tổng hợp và được giữ lại trong rượu chỉ khi ở nhiệt độ lên men

thấp từ 8 ^ 15.

❖ pH

Nồng độ ion H+ trong canh trường ảnh hưởng lớn đến hoạt động của nấm men.

Chúng có khả năng làm thay đổi điện tích của vỏ tế bào, làm tăng hoặc giảm mức độ

thẩm thấu của các chất dinh dưỡng cũng như chiều hướng của quá trình lên men. Mỗi vi

sinh vật chỉ có thể hoạt động tốt trong trạng thái ion nhất định, trạng thái này phụ thuộc

vào pH của canh truờng.

Trong điều kiện lên men rượu, pH tối ưu để tạo ethanol là 4,5-5,0. Đối với dịch

đường từ tinh bột thì pH cần giữ trong khoảng 4,8 - 5,2 nhằm kết hợp giữ cho amylase

tiếp tục chuyển hoá tinh bột và dextrin thành đường lên men được. pH của nước trái

thường ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình lên men và vi khuẩn. Nếu pH thấp khoảng

3,0-4,0 nấm men còn hoạt động được và vi khuẩn bị ức chế. pH hơi cao hơn thì sẽ tạo

ra sản phẩm có độ chua thấp, sản phẩm không đặc trưng về vị do dễ bị nhiễm khuẩn

và các sản phẩm phụ trong quá trình lên men sẽ tạo nhiều hơn, lên men có hiệu suất thấp

và sản phẩm không đặc trưng về vị.

Nếu pH nhỏ hơn 4,2 thì nấm men phát triển chậm so với ở pH 4,5 - 5,0 tuy nhiên

các tạp khuẩn hầu như không phát triển. Tới một lúc nào đó, nếu nấm men đã phát triển

và vừa đủ mạnh thì ta tăng pH đến tối ưu cho nấm men phát triển nhanh hơn. Lúc này

điều kiện cũng tốt cho các tạp khuẩn phát triển nhưng vì nấm men đã nhiều và đủ mạnh

để lấn áp nên tạp khuẩn cũng khó gây tác hại cho nấm men.

Ta có thể điều chỉnh bằng acid citric hay dùng NaHCO3 để giảm hoặc tăng pH

tuỳ thuộc dịch ép trái cây.

❖ Nồng độ chất khô hòa tan của dịch lên men

Nếu nồng độ dịch đường quá cao sẽ dẫn đến làm tăng áp suất và làm mất cân bằng

trạng thái sinh lý của nấm men. Kết quả là rượu nhiều sẽ ức chế không những các tạp

khuẩn mà cả nấm men. Mặt khác đường nhiều sẽ dẫn đến tổn hao nguồn nguyên liệu và

phải kéo dài thời gian lên men. Mặt khác nếu nồng độ đường của dịch lên men thấp thì

sẽ làm giảm năng suất thiết bị lên men và làm cho nấm men không đủ chất dinh dưỡng

để phát triển.

❖ Thời gian

Thời gian cũng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Thời

gian lên men phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ lên men, nồng độ đường, chủng

nấm m en,... Thời gian lên men được tính bắt đầu từ khi cấy chủng nấm men vào môi

trường lên men, nhưng thời gian kết thúc thì tùy thuộc vào từng môi trường lên men cụ

thể và tùy thuộc vào mục đích lên men mà ta dừng quá trình lên men.

❖ Oxy

Trong giai đoạn đầu của quá trình lên men phải cho nước ép tiếp xúc với oxy. Lúc

này nấm men cần oxy để tích luỹ một lượng sinh khối cần thiết cho quá trình lên men.

Tiếp theo, để chuyển hóa đường thành rượu vi sinh vật phải được phát triển trong điều

kiện hiếm khí hoàn toàn. Vì trong môi trường này, sự hô hấp của nấm men bị ức chế và

bắt đầu phải tìm năng lượng cần thiết bằng con đường lên men. Để đáp ứng năng lượng

cần thiết thì nấm men cần phân huỷ một lượng đường lớn và đường sẽ chuyển hoá

thành ethanol và CO2. Đó là nguyên nhân muốn có cồn nhiều thì không được thoáng

khí môi trường. Nếu có oxy thì trong giai đoạn này rượu sẽ tiếp tục chuyển hoá thành

acid acetic làm sản phẩm bị chua

❖ Nồng độ CO2 trong môi trư ờng

CO2 được hình thành trong quá trình lên men rượu từ đường. Một phần sẽ tồn

tại trong môi trường, một phần tách lên trên bề mặt môi trường, phần còn lại tích tụ lại

thành một lớp ngăn cách giữa không khí và môi trường. CO2 tích tụ lại trong môi trường

chỉ làm giảm khả năng sinh sản của nấm men, nhưng không thể làm cho khả năng lên

men của nấm men yếu đi.

Theo Muler Turgar, với nồng độ 0,25% trọng lượng CO2 trong môi trường sẽ

ức chế sự sinh sản của nấm men rượu. Theo Smitener, sự sinh sản của nấm men ngừng

lại khi nồng độ CO2 lên đến 1,5% trọng lượng. Lượng CO2 này tương ứng với áp suất

7,7 atm ở 15oC.

Trong môi trường có hàm lượng đường cao sẽ cản trở CO2 thoát ra ngoài, dẫn

đến ức chế sinh sản của nấm men và sự lên men có hiệu suất thấp. CO2 nằm trong khoảng

không giữa bề mặt môi trường và không khí có tác dụng kiềm chế sự phát triển của

những vi sinh vật hiếu khí gây hại. Do vậy, các thùng lên men phải có nút đặc biệt chỉ

cho phép CO2 bay ra mà không cho không khí vào.

❖ T hành phần các chất dinh dưỡng của môi trư ờ ng lên men

Môi trường nuôi cấy cần phải có đầy đủ các thành phần dinh dưỡng chủ yếu là

glucid ở dạng monosaccharide và disaccharide, nitơ ở dạng acid amin, các muối vô cơ,

trừ dạng muối nitrit, nitrat, các vitamin và muối khoáng.

❖ H àm lượng giống nấm men

Nấm men là nhân tố tạo ra quá trình lên men, chuyển hoá đường thành etanol

và khí carbonic. Mỗi loài nấm men có khả năng lên men khác nhau. Cùng loài nấm men,

nhưng ở những điều kiện lên men khác nhau thì cũng lên men khác nhau và sản phẩm

của quá trình lên men cũng khác nhau. Việc bổ sung tỷ lệ giống lên men cũng phải

được lựa chọn.

1.3. Tổng quan về nguyên liệu sản xuất rượu vang bí đao

1.3.1. Dịch trái bí đao

- Trái bí đao được thu mua tại vườn và được ép lấy dịch trong điều kiện vệ sinh.

- Khi gọt vỏ, cắt bí đao và ép, dụng cụ phải đảm bảo vệ sinh để dịch ép không bị

nhiễm bẩn.

Trong thành phần của bí đao tuyệt đại bộ phận là nước, hàm lượng dinh dưỡng

tương đối thấp và không chứa lipid. Ngoài ra bí đao còn chứa nhiều Vitamin và chất

khoáng với hàm lượng đáng kể. Dịch ép có vị ngọt thanh, mát, có mùi đặc trưng của bí

đao.

Bảng 1.1. T hành phần hóa học tru n g bình của dịch bí đao

T hành phần hóa học Đơn vị T rong 100g dịch ép

Năng lượng 12 Kcal

95,5 Nước g

Protein 0,6 g

Carbonhydrates 2,4 g

Chất xơ 1,0 g

Canxi 26 mg

23 Phospho mg

0,3 Sắt mg

Natri 13 mg

150 Kali mg

Beta -caroten mcg 5,0

Vitamin C 16,0 mcg

1.3.2. C hủng giống Saccharomyces cerevisiae

Saccharomyces cerevisiae là tên dùng phổ biến, trước đây người ta gọi là

Saccharomyces cerevisiae M eyer hay S. ellipsoideus theo Lodder là Saccharomyces vini.

Nấm men này phổ biến trong quá trình lên men nước trái chiếm tới 80% trong

tổng số Saccharomyces có trong nước trái khi lên men. Khả năng kết lắng của nó phụ

thuộc vào từng nòi: các tế bào dạng bụi hoặc dạng bông. Nguồn dinh dưỡng carbon của

loại này là đường, cồn và acid hữu cơ, những tác nhân sinh trưởng là acid pantotenic,

biotin, mezoinozide, thiamin và piridoxin. Đa số các tế bào của loài này hình ovan có

kích thước (3 - 8) x (5 -12) pm , sinh sản theo lối nảy chồi và tạo thành bào tử.

Saccharomyces cerevisiae sinh ra enzyme invertase có khả năng khử đường Saccharose

thành fructose và glucose, vì vậy trong lên men ta có thể bổ sung loại đường này vào

dung dịch trái và hàm lượng rượu được tạo thành bình thường đối với nhiều nòi của men

này đạt được 8 - 13% so với thể tích. Ở giai đoạn cuối lên men Saccharomyces cerevisiae

kết lắng nhanh và làm trong dịch rượu.Ở nòi của giống này có đặc tính riêng về khả năng

tạo cồn, chịu sunfit, tổng hợp các cấu tử bay hơi và các sản phẩm thứ cấp tạo ra cho vang

có mùi vị đặc trưng riêng biệt. Giai đoạn cuối cùng của quá trình lên men các tế bào

Saccharomyces cerevisiae thường bị già, không tiếp tục chuyển đường thành cồn và bị

chết rất nhanh.

Hình 1.4. Saccharomyces cerevisia

1.3.3. Đường Saccharose

Trong công nghệ thực phẩm, thường được sử dụng đường để tạo màu, tạo mùi,

tạo vị và để bảo quản sản phẩm.

Được sản xuất chủ yếu từ mía và củ cải đường. Saccharose là một saccharide có

công thức C 12H22O 11 (M = 342). Khối lượng riêng d = 1,5879g/cm3. Saccharose được

cấu tạo từ hai đường đơn là a-glucose và ß-fructose.

Hình 1.5. C TC T đường saccharose Hình 1.6. Đường saccharose

Saccharose dễ tan trong nước, khi kết tinh từ dung dịch nước sẽ cho những tinh

thể lớn, dạng A có nhiệt độ nóng chảy 1850C, khi kết tinh từ dung dịch methanol thu

được dạng tinh thể B có nhiệt độ nóng chảy là 170C. Saccharose khó tan trong rượu

methylic

1.3.4. Chỉ tiêu chất lượng của rượu vang

Sản phẩm rượu vang cần phải đạt được những tiêu chuẩn trong TCVN 7045:2013

và TCVN 3215-79... về các chỉ tiêu cảm quan, chỉ tiêu hóa học, chỉ tiêu kim loại nặng,

chỉ tiêu vi sinh.... Sau đây là các chỉ tiêu mà rượu vang thành phẩm cần đạt được.

♦♦♦ Chỉ tiêu cảm quan

Người ta đánh giá cảm quan của rượu, các điểm cho điểm đánh giá chất lượng

sản phẩm và mức chất lượng của sản phẩm rượu vang nho được nêu trong bảng 1.2 và

1.3.

r p A

1

1 • ¿V

Bảng 1.2. Chỉ tiêu cảm quan được quy định như sau (TCVN 7045-2013)

Tên chỉ tiêu Yêu cầu

Đặc trưng cho từng loại sản phẩm 1. Màu sắc

Thơm đặc trưng của nguyên liệu và sản phẩm lên men, 2. Mùi không có mùi lạ

3. Vị Đặc trưng cho từng loại sản phẩm, không có vị lạ

4. Trạng thái Trong, không vẩn đục

Bảng 1.3. Bảng điểm đánh giá chất lượng rượu vang theo TCVN 3215-79, sản

phẩm thực phẩm - phân tích cảm quan - phương pháp cho điểm

r r iATên

Điểm

chưa có chỉ Yêu cầu trọng tiêu lượng

Chất lỏng trong suốt, không vẩn đục và vật thế lạ nhỏ, mầu 5 hoàn toàn đặc trưng cho sản phẩm

Chất lỏng trong suốt, không vẩn đục, có ít vật thế lạ nhỏ, mầu 4 đặc trưng cho sản phẩm. Độ

Chất lỏng trong, có tương đối nhiều vật thế lạ nhỏ, màu hơi trong 3 khác một ít so với màu đặc trưng của sản phẩm. và

màu Chất lỏng hơi đục, có khá nhiều vật thế lạ nhỏ thô trầm trọng, 2 sắc màu khác nhiều so với màu đặc trưng của sản phẩm.

Chất lỏng đục nhiều lắng cặn, có nhiều vật thế lạ nhỏ trầm 1 trọng, thô, màu không đặc trưng cho sản phẩm.

0 Vẩn đục, màu bẩn, sản phẩm bị hỏng

5 Hòa hợp, thơm dịu, hoàn toàn đặc trưng cho sản phẩm.

Chưa hoàn toàn hòa hợp, thơm đặc trưng cho sản phẩm nhưng 4 hơi khó nhận thấy.

3 Hơi nồng, thoảng mùi phụ, ít đặc trưng cho sản phẩm Mùi

2 Nồng, thoảng mùi lạ, rất ít đặc trưng cho sản phẩm

1 Nồng, hăng, mùi lạ rõ, không đặc trưng cho sản phẩm

0 Có mùi lạ khó chịu của sản phẩm hỏng.

5 Hòa hợp, êm dịu, hậu tốt, hoàn toàn đặc trưng cho sản phẩm

Vị Chưa hoàn toàn hòa hợp, hậu vừa phải, đặc trưng cho sản 4 phẩm bình thường.

Chưa hòa hợp, hơi gắt và xốc, hậu yếu, ít đặc trưng cho sản 3 phẩm.

2 Đắng, xốc, thoảng vị lạ, rất ít đặc trưng cho sản phẩm

0 Có vị lạ khó chịu của sản phẩm bị hỏng

♦♦♦ Chỉ tiêu hóa học

Các chỉ tiêu hóa học của rượu vang được quy định trong Bảng 1.4.

r r iA

1 • ¿V

1

Bảng 1.4. Chỉ tiêu hóa học (TCVN 7045-2013)

Tên chỉ tiêu M ức

1. Hàm lượng etanol (cồn) ở 20 oC, % thế tích, không nhỏ hơn 8,5

2. Hàm lượng etanol, mg/l etanol 100o, không lớn hơn

400 - rượu vang đỏ

- rượu vang trắng và vang hồng 250

20 3. Độ axit dễ bay hơi, tính theo axit axetic, không lớn hơn (g/l)

4. Hàm lượng lưu huỳnh dioxit (SO2), mg/l sản phẩm, không lớn

hơn

- rượu vang đỏ có hàm lượng đường kính theo tổng hàm lượng 150

glucose và fructose nhỏ hơn 5 g/l

- rượu vang đỏ có hàm lượng đường tính theo tổng hàm lượng 200

glucose và fructose không nhỏ hơn 5 g/l

- rượu vang trắng và rượu vang hồng có hàm lượng đường tính theo 200

tổng hàm lượng glucose và fructose nhỏ hơn 5 g/l

- rượu vang trắng và rượu vang hồng có hàm lượng đường tính theo 250

tổng hàm lượng glucose và fructose không nhỏ hơn 5 g/l

235 - rượu vang nổ

5. Áp suất dư trong chai tại 20 oC, bar, không nhỏ hơn

- đối với chai có dung tích không nhỏ hơn 0,25 lít 3,5

- đối với chai có dung tích nhỏ hơn 0,25 lít 3,0

♦♦♦ Chỉ tiêu kim loại nặng

Trong rượu vang người ta quan tâm đặc biệt với các giới hạn về kim loại nặng

sau đây.

o

o

o

o

Bảng 1.5. Giới hạn hàm lượng kim loại nặng của rượu vang: TCVN 4075:2002

STT Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa (mg/1)

1 Asen (As) 0,1

2 Chì (Pb) 0,2

3 Thuỷ ngân (Hg) 0,05

4 Cadimi (Cd) 1,0

5 Đồng (Cu) 5,0

6 Kẽm (Zn) 2,0

♦♦♦ Chỉ tiêu vi sinh vật

Và trong rượu vang cần quan tâm đặc biết đối với các vi sinh vật, các giới hạn vi

sinh vật có trong rượu vang sau đây:

Bảng 1.6. Chỉ tiêu vi sinh vật của rượu vang

Giới hạn STT Chỉ tiêu vi sinh vật tối đa

Tổng số vi sinh vật hiếu khí, số khuẩn lạc trong lml sản phẩm 1 102

E.Coli, số vi khuẩn trong lml sản phẩm 2 0

Coliforms, số vi khuẩn trong lml sản phẩm 3 10

Cl.PerMngens, số vi khuẩn trong lml sản phẩm 4 0

S.aureus, số vi khuẩn trong lml sản phẩm 5 0

6 Tổng số nấm men, nấm mốc, số khuẩn lạc trong lml sản phẩm. 10

♦♦♦ Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

Bao gói: rượu vang phải đựng trong các bao bì kín bằng thuỷ tinh.

Ghi nhãn: theo “Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất

khẩu, nhập khẩu” ban hành theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTG.

Bảo quản: rượu vang được bảo quản ở điều kiện bảo đảm an toàn vệ sinh, không

ảnh hưởng đến chất lượng của rượu và tránh ánh nắng trực tiếp.

Vận chuyển: phương tiện vận chuyển rượu vang phải khô, sạch, không có mùi lạ

và không ảnh hưởng đến chất lượng rượu.

CHƯ ƠNG 2. PH Ư Ơ N G TIỆN VÀ PH Ư Ơ N G PH Á P N G HIÊN CỨU

2.1. Phương tiện thí nghiệm

2.1.1. Thời gian thí nghiệm

♦♦♦ Địa điểm: Phòng thí nghiệm Vi sinh - Hóa sinh, viện Kỹ thuật - Kinh tế Biển, trường

Đại học Bà Rịa- Vũng Tàu

♦♦♦ Thời gian thực hiện: từ tháng 2 năm 2017 đến tháng 6 năm 2017.

♦♦♦ Hoàn thành đề tài: 26/06/2017

2.1.2. Đối tượng thí nghiệm

Dịch bí đao: Trái bí đao được mua tại chợ Rạch Dừa, phường Rạch Dừa, Vũng

Tàu. Sau đó ép lấy dịch từ lớp thịt tại phòng thí nghiệm Vi sinh - Hóa sinh, dich ep được

bảo quản và sử dụng tại phòng thi nghiệm.

Saccharose: mua tại cửa hàng tự chọn Minh Châu thành phố Vũng Tàu

Acid citric, NaHS03 : mua tại công ty hóa chất Hóa Nam thành phố Hồ Chí Minh

Chủng nấm men: Saccharomyces cerevisia của Viện Vi sinh vật và Công nghệ

sinh học, ĐH Quốc Gia Hà Nội.

2.2. Phương pháp nghiên cứu

2.2.1. Phương pháp vi sinh

2.2.1.1. Phương pháp hoạt hóa - huấn luyện giống nấm men

Trong phượng pháp này dùng môi trường lỏng M1(phụ lục) để hoạt hóa chủng

giống gốc ban đầu. Phượng pháp này dựa trên nguyên tắc theo dõi khả năng sinh trưởng

và sinh sản của nấm men trong khoảng thời gian nhất định nhằm xác định được khoảng

thời gian nào nấm men phát triển mạnh nhất.

Phượng pháp huấn luyện dựa trên nguyên tắc tất cả các loại vi sinh vật đều có khả

năng thích nghi rất cao đối với mọi tác động của môi trường. Những tác động vừa đủ

của môi trường được lặp đi lặp lại nhiều lần tạo nên thích nghi bền vững. Tính thích nghi

của vi sinh vật như là một biện pháp hữu hiệu để vi sinh vật tồn tại, pháp triển trong

những điều kiện môi trường khác nhau. Dựa vào nguyên tắc trên ta có thể tạo ra giống tốt

với điều kiện sản xuất công nghiệp.

Đối với quá đồ án này, giống thuần sau khi được tăng sinh trong môi trường lỏng

M1 sau 24h sẽ được cho qua môi trường bán bí đao và bán M1 trước khi bổ sung vào

dịch lên men.

2.2.I.2. Phương pháp kiểm tra hình thái tế bào, tế bào sống, tế bào chết, đếm m ật

độ tế bào nấm men [5]

❖ Kiểm tra hình thái tế bào

Dùng micropiper hút dung dịch nấm men sau đó cho vào ống nghiệm chứa nước

muối sinh lý sau đó lắc đều ống nghiệm, nhỏ 1 giọt lên trên lam kính dùng lame đặt lên

trên giọt canh trường. Sau đó quan sát dưới kính hiển vi bằng thấu kính x40.

❖ Kiểm tra tế bào sống, tế bào chết

Dùng micropipet hút 1ml dịch giống tế bào nấm men cho vào 9ml nước muối sinh

lý, lắc đều.

Nhỏ 1 giọt dịch nấm men đã pha loãng lên lam kính, sau đó nhỏ 1 giọt thuốc

nhuộm xanh methylen lên giọt canh trường nấm men.

Sau đó dùng lame đặt lên giọt canh trường vừa rồi, để từ 3-4 phút sau đó mang

soi dưới kính hiển vi.

Ban đầu dùng kính soi x40 để tìm vị trí của giọt canh trường sau đó dùng kính

x100 để quan sát được nấm men sau khi được nhuộm.

Nấm men sau khi chết sẽ bắt màu xanh của thuốc nhuộm còn nấm men sống thì

không.

❖ Cách tiến hành

- Dùng micropipet hút dung dịch nấm men đã pha loãng, bỏ đi vài giọt đầu, bơm

nhẹ vào rãnh buồng đếm, dung dịch thấm vào kẽ buồng đếm và lame.

- Dung dịch chảy từ từ vào các rãnh, lan tỏa lắp đầy khắp lame. Nếu bị bọt khí

trong lame thì thực hiện lại thao tác.

- Đặt buồng đếm lên bàn kẹp của kính hiển vi, dùng kẹp cố định buồng đếm.

- Thao tác kính hiển vi, dùng vật kính x10 để điều chỉnh sơ bộ trước, sau đó dùng

vật kính x40 để đếm.

- Đếm số tế bào trong 5 ô lớn (4 ô ở góc và 1 ô ở chính giữa), đếm lần lượt từng ô

nhỏ trong 1 ô lớn. Trong tất cả các ô nhỏ cần đếm số tế bào nằm hẳn trong ô trước, sau

đó đếm số tế bào nằm ở 4 góc.

- Đếm tất cả 80 ô nhỏ có trong 5 ô lớn.

Công thức tính:

N = (a/b).400/0,1.103.h

Với:

N: số tế bào có trong 1ml mẫu

a: số tế bào trong 5 ô vuông lớn (80 ô vuông nhỏ)

b: số ô vuông nhỏ (16.5 = 80)

400: tổng số ô nhỏ trong ô trung tâm

0,1: thể tích dịch tế bào (tính bằng mm3) chứa trên ô trung tâm

h: hệ số pha loãng

Chú ý:

- Chỉ đếm được tống số tế bào, không phân biệt được tế bào còn sống hay đã chết.

- Nồng độ dịch huyền phù pha loãng sao cho mật độ trong mỗi ô nhỏ không quá 10

tế bào.

- Sử dụng xong phải rửa sạch buồng đếm và lau khô.

- Để đạt độ chính xác cao, thì số tế bào trung bình đếm được trong 1 ô nhỏ 2,5< a

<10.

2.2.2. Phương pháp phân tích

2.2.2.1. Đo hàm lượng chất khô hòa tan (Brix)

Nguyên tắc: Bx viết tắt của chữ Brix, là biểu thị phần khối lượng biểu kiến của

chất rắn hoà tan trong 100 phần khối lượng dung dịch, thường được đo bằng Brix kế.

Dụng cụ: khúc xạ kế đo độ Brix.

Cách tiến hành:

Dùng dung dịch nước cất nhỏ lên mặt kính khúc xạ kế rồi đậy nắp kính lại xem

nền xanh trở về vị trí không chưa, nếu chưa thì dùng tua vít chỉnh cho về không.

- Dùng ống nhỏ giọt hút dịch trái nhỏ 1-2 giọt vào mặt kính khúc xạ kế, đậy tấm

chắn sáng để dịch phủ đều trên lăng kính rồi đưa lên mắt ngắm điều chỉnh độ phóng đại

sau cho xem được rõ nhất và đọc số trên thang đo được.

2.2.2.2. Kiểm tra pH

Sử dụng máy đo pH điện tử của phòng thí nghiệm vi sinh. (TCVN 2655:1978)

Cách tiến hành: Rửa sạch đầu đo, lau khô bằng giấy thấm, nhúng đầu đo vào dung

dịch cần đo. Đọc giá trị pH trên màn hình. Khi đo nhiều lần liên tiếp thì sau mỗi lần đo,

làm sạch bằng cách nhúng đầu đo vào nước cất. Sau khi đo xong, rửa sạch đầu đo, lau

khô và tắt máy.

2.2.2.3. Kiểm tra cồn

Sử dụng khúc xạ kế đo cồn. Dùng đũa khuấy khuấy nhẹ dung dịch cần đo nồng

độ chất hòa tan, lấy ra một giọt chấm vào mặt kính. Đậy nắp kính lại. Quan sát và đọc

độ cồn qua ống kính bằng vạch phân chia vùng tối và vùng sáng trên thang đo. Xoay nhẹ

ống kính để nhìn rõ nếu thấy thang đo bị mờ. Sau đó rửa lại kính bằng nước cất và lau

khô nhẹ nhàng bằng giấy thấm.

J 0 0

Kết quả được tính như sau:

% = V ẹthanol Vdịch lên m en

Trong đó: % là kết quả sau khi đo bằng khúc xạ kế.

2.2.2.4. Cách xác định acid tổng trong dịch ép

Rửa, gọt vỏ, cắt bí đao. Ép thịt bí đao lấy dịch;

Dùng pipet hút 10ml dịch ép bí đao cho vào bình định mức loại 100ml;

Cho nước cất vào bình định mức đến 100ml;

Dùng pipet hút 10ml nước bí đao sau khi định mức cho vào bình giác 100ml. Cho

vào bình 5 giọt phenolphtalein (3 bình như vậy);

Cho dd NaOH 0,1N vào buret, mỗi mẫu thử sẽ được chuẩn độ bằng dd NaOH

0,1N. (3 bình như vậy);

Khi dịch thử chuyển sang màu hồng nhạt thì dừng lại;

Xác định thể tích NaOH 0,1N đã dùng để chuẩn độ.

Tính thể tích trung bình dd NaOH 0,1N đã dùng để chuẩn độ 3 bình mẫu.

Áp dụng công thức tính kết quả:

Xi = K*n*(Vi/V2)*(1000/V)*T

Trong đó: n: là số ml NaOH 0,1N dùng để chuẩn độ 10ml dịch thử.

V: thể tích mẫu ban đầu mang đi định mức (ml)

V 1: thể tích bình định mức

V2: thể tích mẫu đã hút để chuẩn độ (ml)

K: hệ số acid

T: hiệu số hiệu số nồng độ NaOH 0,1N

2.2.2.5. Phương pháp kiểm tra hàm lượng tro [10]

Cân cốc nung và cân 10-20g dịch ép trái bí đao cho vào cốc nung, mang đun trên

bếp điện đến khi nào cạn và dịch cháy thành than;

Sau đó đậy cốc mang đi nung ở 6000C trong 4 tiếng (nung đến khi có màu trắng

ngà);

Sau đó mang cốc làm nguội bằng bình hút ẩm rồi cân lại cốc vừa nung.

Hàm lượng tro được tính như sau:

mtro mcốc sau khi nung - mcốc

2.2.2.5. Độ nhớt [8]

Nguyên tắc: Đo thời gian (tính bằng giây) của một thể tích xác định của chất lỏng

chảy qua mao quản của nhớt kế chuẩn, dưới tác dụng của trọng lực ở nhiệt độ xác định.

Độ nhớt động học là tích số của thời gian chảy đo được và hằng số hiệu chuẩn của nhớt

kế.

Cách tiến hành:

+ Nạp 7ml mẫu vào nhánh I của nhớt kế.

+ Dùng bóp cao su đẩy cho mực chất lỏng trong mao quản nhánh I lên trên vị trí

vạch C khoảng 5 mm. Để chất lỏng chảy tự do và dùng đồng hồ bấm giây xác định thời

gian chất lỏng chảy từ vị trí vạch C xuống vị trí vạch E. Ghi khoảng thời gian chảy giữa

hai vạch này để tính độ nhớt.

Tính độ nhớt động học u theo công thức

u = C.t

Trong đó:

- u: độ nhớt động học, tính bằng cSt hay mm2/s.

- C: hằng số của nhớt kế, mm2/s2. = 0.035

- t: thời gian dịch chảy từ từ điểm C đến hết điểm E, s

2.2.2.7. Phương pháp đánh giá sản phẩm

Sau khi lên men khoảng 8 - 12 ngày, dịch thu được đã có được độ cồn gần như

mong muốn. Tuy nhiên vẫn chưa hoàn thiện về màu, mùi và vị. Để đánh giá được sản

phẩm rượu vang chủ yếu được kiểm định qua màu và nồng độ cồn.

Tiêu chuẩn cảm quan được chấm theo thang điểm của TCVN 3215-79.

Dịch sau lên men được đánh giá thông qua các tiêu chuẩn TCVN 7045:2009,

TCVN 7045:2013, TCVN 378 - 86.

2.3. Bố trí thí nghiệm

2.3.1. Thí nghiệm 1: K hảo sát ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy đến m ật độ

S.Cerevesiae

M ục đích: Nhằm khảo sát sự sinh trưởng của nấm men S. Cerevisiae trong các

khoảng thời gian khác nhau, từ đó chọn thời gian thích hợp nhất để thu giống bổ sung

vào dịch lên men trước khi tiến hành lên men rượu vang.

Bố trí thí nghiệm : tiến hành thí nghiệm 1 yếu tố, hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 lần lặp

lại.

Yếu tố cố định:

- Môi trường nuôi cấy nấm men đảm bảo các chất dinh dưỡng, pH, hàm lượng chất

khô hòa tan phù hợp cho nấm men phát triển.

- Nhiệt độ: 300C

Yếu tố khảo sát: Mỗi mẫu có thời gian nuôi cấy là 72 giờ.

Phương pháp: Nấm men được tăng sinh 2 cấp.

- Cấp 1: sử dụng giống gốc tăng sinh bằng môi trường lỏng dextrose Sabouraud

trong 24 giờ.

- Cấp 2 (huấn luyện giống): sử dụng giống đã tăng sinh cấp 1 cho vào môi trường

bán dịch bí đao:

+ Theo dõi sự sinh trưởng của giống nấm men trong 72 giờ nuôi cấy tiến hành

đếm số lượng tế bào.

+ Môi trường lỏng dextrose Sabouraud được chuẩn bị bời D-glucozo và pepton

định mức bằng nước cất, hấp tiệt trùng ở 121oC trong 15 phút.

+ Môi trường bán bí đao: 50% dịch bí đao, 50% môi trường hoạt hóa (M1). Quá

trình nuôi cấy được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ môi trường 29 - 32oC, lắc bằng

máy lắc ngang (120 vòng/phút).

Đây cũng là bước tăng sinh giống nhằm tạo sinh khối bổ sung vào quá trình lên

men rượu vang bí đao.

2.3.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát m ột số chỉ tiêu hóa lý của dịch ép trái bí đao

M ục đích: Xác định được một số chỉ tiêu hóa lý ban đầu của dịch ép bí đao làm

cơ sở điều chỉnh các thông số thích hợp của dịch ép trước khi tiến hành lên men.

Các chỉ tiêu hóa lý cần xác định: Hàm lượng chất khô hòa tan, pH và hàm lượng

tro.

Tiến hành: Bí đao sau khi thu mua về được rửa sạch, gọt vỏ cắt nhỏ mang đi ép lấy

dịch.

2.3.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát nồng độ chất khô tan (0Brix) ban đầu đến quá trình

lên men rượu vang

M ục đích: Xác định nồng độ chất khô tan ban đầu thích hợp nhất cho quá trình

lên men rượu vang.

Bố trí thí nghiệm: Tiến hành bố trí thí nghiệm 1 yếu tố, kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên,

thí nghiệm được lặp lại 3 lần

Yếu tố cố định:

- Mật độ tế bào nấm men: 2% tỷ lệ nấm men theo thể tích dịch ép bí đao với mật

độ là 390.106 tb/ml;

- pH = 4,2

Yếu tố khảo sát: mỗi mẫu lên men có nồng độ chất khô tan là 200Brix, 220Brix,

240Brix và 260Brix.

Các thông số của dịch trước lên men như bảng 2.2

Bảng 2.1. Các thông số của dịch trư ớc khi lên men

Chỉ số Giá trị

4,2 pH

0Brix 20; 22; 24; 26

2% Tỷ lệ giống bổ sung

(% theo thể tích dịch trái lên men)

Sơ đồ tiến hành: Tiến hành khảo sát số lượng tế bào; sự thay đổi nồng độ chất

khô tan; sự thay đổi pH; nồng độ cồn sau quá trình lên men.

Hình 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3

2.3.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát pH ban đầu đến quá trìn h lên men rượu vang

M ục đích: Xác định giá trị pH ban đầu thích hợp nhất cho quá trình lên men rượu

vang.

Bố trí thí nghiệm: Tiến hành bố trí thí nghiệm 1 yếu tố, kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên,

thí nghiệm được lặp lại 3 lần.

Yếu tố cố định: Mật độ tế bào nấm men là 2% tỷ lệ nấm men theo thể tích dịch ép

bí đao với mật độ là 390.106 tb/ml;

- Nồng độ chất khô tan: nghiệm thức được chọn trong thí nghiệm 3

Yếu tố khảo sát: Mỗi mẫu lên men có pH ban đầu là 3,8; 4,0; 4,2; 4,4.

Các thông số của dịch trước lên men như bảng 2.3

Bảng 2.2. Các thông số của dịch trư ớc khi lên men

Chỉ số Giá trị

3,8; 4; 4,2; 4,4 pH

rp 7 -1 /\

22

1 Á

0Brix • À Tỷ lệ giống bổ sung 2

(% theo thế tích dịch trái lên men)

Sơ đồ tiến hành: Sự thay đổi nồng độ chất khô tan; sự thay đổi pH; nồng độ cồn trong

quá trình lên men.

Hình 2.3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4

2.3.5. Thí nghiệm 5: Khảo sát tỷ lệ giống nấm men ban đầu đến quá trìn h lên men

rượu vang

M ục đích: Xác định mật độ tế bào nấm men thích hợp nhất cho quá trình lên men

rượu vang.

Bố trí thí nghiệm: Bố trí thí nghiệm 1 yếu tố, kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên, thí

nghiệm được lặp lại 3 lần.

Yếu tố cố định:

- Brix: 220Bx

- pH: 4,2

Yêu tố khảo sát: Tỷ lệ giống nấm men theo thể tích là: 1%, 2%, 3% và 4% so với

thể tích dịch lên men (%v/v)

Các thông số của dịch trước lên men như bảng 2.1

Bảng 2.3. Các thông số của dịch trư ớc khi lên men

Chỉ số Giá trị

4,2 pH

rp ọ "1 /\

1 Ằ

• Ả

Brix 22

Tỉ lệ giống bổ sung 1;2; 3 ;4

(% theo thể tích dịch trái lên men)

Sơ đồ tiên hành: Tiên hành khảo sát số lượng tê bào; sự thay đổi Brix; sự thay đổi

pH; nồng độ cồn sau quá trình lên men.

Hình 2.4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm 5

CHƯ ƠNG 3. K Ế T QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian nuôi cấy đến m ật độ S.cerevisiae

Bảng 3.1. Số lượng tế bào nấm men trong môi trư ờng nhân giống theo thời

gian

•?

r

r

Số giờ Tổng số m ật độ tế Số tế bào sống Số tế bào chết

bào (x106 tb/m l) (x106 tb/ml) (x106 tb/m l)

0 0.5 0.5 0

12 210 205 5

24 390 380 10

36 480 460 20

48 412 390 20

60 378 358 30

72 330 285 45

Trong điều kiện p lòng thí nghiệm sử dụng máy lắc ngang và tăng sinh ở nhiệt độ

phòng, kết quả cho thấy, sau 24 giờ tăng sinh, ta có thể thu giống để thực hiện quá trình

lên men tạo rượu vang.

Hình 3.1. Tế bào nấm men nhuộm xanh methylen 2% được quan sát ở thấu kính

X100

Nếu để lâu hơn, số lượng tế bào nấm men chết tăng lên và tỷ lệ nảy chồi thấp. Bảng

3.1, hình 3.1 và 3.2 cho thấy hình thái và sự nảy chồi của tế bào nấm men theo thời gian

trong quá trình tăng sinh. Khi giống đạt yêu cầu số lượng tế bào/ml > 4,8.108 , số lượng

tế bào nảy chồi 15 - 18%, lượng tế bào chết < 4% sẽ được sử dụng làm giống bổ sung

600

tổng số mật độ tế bào (triệu tb/ml)

số tế bào sống (triệu tb/ml)

số tế bào chết (triệu tb/ml)

vào dịch lên men [1]

Hình 3.2. Đồ thị đường cong sinh trư ở ng của Saccharomyces cerevisiae

3.2. K ết quả khảo sát m ột số chỉ tiêu hóa lý của dịch ép trá i bí đao

Khảo sát một số chỉ tiêu hóa lý ban đầu của dịch ép trái bí đao, làm cơ sở điều chỉnh

các thông số thích hợp của dịch lên men trước khi lên men rượu vang bí đao.

Bảng 3.2. M ột số chỉ tiêu hóa lý của dịch ép bí đao

Chỉ tiêu K ết quả

15,6 Acid tổng số (%)

Nồng độ chất khô tan (oBx) 5 ± 0,5

pH 4

Hàm lượng Vitamin C (mg/100ml) 1,6

Hàm lượng tro (%) 0,56

0,38 Độ nhớt

3.3. K ết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ chất khô hòa tan (0Brix) ban đầu đến

quá trìn h lên men rượu vang

3.3.1. Ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan đến giá trị pH trong quá trìn h lên men

Tỷ lệ bổ sung giống nấm men ban đầu là 2%(v/v) với mật độ đếm được lúc này

là 390.106 tế bào/ml.

pH trước khi lên men là 4,2. Sau khi lên men pH thay đổi thể hiện bảng 3.3.

Bảng 3.3. Ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan đến pH trong thời gian lên men

Thời gian 200Brix 220Brix 240Brix 260Brix

(ngày) 2 3,41 3,56 3,65 3,65

4 3,38 3,62 3,6 3,5

6 3,33 3,42 3,59 3,58

8 3,21 3,38 3,55 3,54

10 3,35 3,51 3,49

20

26

12 3,2 3,17 3,3 3,48 3,46

H ình 3.3. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan đến pH trong thời

gian lên men

❖ Nhận xét:

Từ bảng 3.3 và hình 3.3, cho thấy pH trong quá trình lên men của tất cả nghiệm

thức đều bị giảm xuống, ở 200Brix có giá trị pH sau lên men là 3.17. Tại 200Brix thì pH

sau lên men là 3.17 (giảm 1.03); 220Brix thì pH sau lên men là 3.3 (giảm 0.9); 240Brix

là 3.48 (giảm 0.72) và ở 260Brix là 3.46 (giảm 0.74). Do ảnh hưởng này có ý nghĩa nên

ta kiểm tra sự khác biệt giữa các nghiệm thức bằng phương pháp LDS. Theo kết quả

kiểm tra ta nhận thấy từ các bảng 3-6-9-12-15-18 (phụ lục 2.1), có sự khác biệt có ý

nghĩa giữa các độ Brix 20; 22; 24; 26.

3.3.2. Sự thay đổi độ nồng độ chất khô tan trư ớ c và sau lên men

Bảng 3.4. Sự thay đổi nồng độ chất khô tan trong thời gian lên men

200Brix 220Brix 240Brix 260Brix Thời gian (ngày)

15.8 18.5 19.3 21 2

15 15 18 4 12,1

8,6 10 11 14 6

10 13 8 7,3 8,5

8 8 10 11,5 6,1

25

20

20

6 8 12 7,5 11,2

10

-A - 2 4

26

5

0

2

4

6

8

10

12

ụ CỖ <©•

Thời gian (ngày)

Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ chất khô hòa tan trong thời gian

lên men

❖ Nhận xét

Từ đồ thị hình 3.4 cho thấy nồng độ chất khô tan ở các nghiệm thức đều giảm.

Tại 20°Brix và 22°Brix sau quá trình lên men thì hàm lượng chất khô tan còn lại hầu như

rất ít. Ở 260Brix hàm lượng chất khô tan còn lại nhiều nhất (bảng 2-5-8-11-14-17, phụ

lục 2.2). Điều này được giải thích do nồng độ chất khô tan ban đầu thấp nên tế bào nấm

men sẽ sử dụng triệt để lượng đường có được trong dịch lên men để sinh trưởng và tổng

hợp cồn, do đó nồng độ chất khô tan còn lại rất ít. Ngược lại, tại 260Brix nồng độ chất

khô tan còn lại khá cao là do ở hàm lượng đường cao, nấm men bị ức chế dẫn đến sự

sinh trưởng cũng như tổng hợp cồn của nấm men tại nồng độ chất khô tan này sẽ bị kém,

việc tiêu hao đường sẽ ít đi. Ở 220Brix và 240Brix thì có vị khá hài hòa nồng độ chất khô

tan còn lại không cao (bảng 2-5-8-11-14-17 phụ lục 2.2).

3.3.3. Ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan ban đầu đến độ cồn

Sau 6 ngày lên men, khi nồng độ chất khô tan của dịch lên men không thay đổi,

ta đo được độ cồn của dịch lên men thể hiện ở bảng 3.5

Bảng 3.5. Ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan đến độ cồn của rượu vang sau

thời gian lên men

14

12

8

<©•

f. 6

10> Ế '<©o W)ặ

4

2

0

20

22

24

26

20 7 24 10,5 26 9 Độ Brix Độ cồn 22 11,5

Độ Brix

Hình 3.5. Đồ thì biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ chất khô tan đến độ cồn của

rượu vang sau thời gian lên men

♦♦♦ K ết luận:

Từ các kết quả của thí nghiệm ta rút ra được kết luận: ở nồng độ chất khô tan ban

đầu là 22°Brix ta thấy pH sau lên men không những giảm đi mà lượng chất khô tan còn

sót lại sau lên men ít, cộng thêm độ cồn sau lên men cao nhất so với các nồng độ chất

khô tan ban đầu khác. Chứng tỏ ở giá trị này tế bào nấm men hoạt động mạnh quá trình

lên men diễn ra nhanh nên giá trị 220Brix ban đầu là thích hợp nhất cho quá trình lên

men rượu vang bí đao.

3.4. K ết quả khảo sát ảnh hưởng của độ pH ban đầu đến quá trìn h lên men rượu

vang bí đao

3.4.1. Ảnh hưởng của pH ban đầu đến sự thay đổi pH trong quá trìn h lên men rượu

vang

Mật độ tế bào lấy lúc 24h. Mật độ đếm dược lúc này là 390.106 tế bào/ml và được

bổ sung 2% (%v/v) dịch giống nấm men.

' Nồng độ chất khô tan ban đầu là 220Brix. Sau quá trình lên men pH thay đổi như

bảng 3.9

Bảng 3.6. Sự thay đổi giá trị pH trong thời gian lên men

Thời gian (ngày) 2 4 6 8 10 12 pH = 3.6 3,57 3,55 3,53 3,50 3,49 3,47 pH = 3.8 3,78 3,67 3,65 3,61 3,59 3,47 pH = 4 3,96 3,88 3,86 3,78 3,75 3,65 pH = 4.2 3,99 3,93 3,90 3,85 3,83 3,79

3.6

Thời gian (ngày)

Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi giá trị pH trong thời gian lên men

❖ Nhận xét

Từ bảng 3.6 và hình 3.6 cho thấy rằng tất cả các giá trị pH đều có xu hướng giảm

trong thời gian từ khi bắt đầu lên men. Nguyên nhân do trong quá trình sinh trưởng của

nấm men, đường bị phân giải tạo sản phẩm là acid pyruvic và một số sản phẩm khác như

acid latric, acid acetic ester, andehyt,... làm giảm pH của môi trường dịch lên men. Tại

giá trị nghiệm thức pH là 3,6, pH sau lên men là 3,47 giảm xuống thấp nhất và thời gian

kéo dài nhất do tại giá trị pH này nấm men cần có 1 thời gian tương đối dài để làm quen

và thích ứng với môi trường có pH thấp như vậy nên lượng acid pyruvic ban đầu tạo ra

từ sự sinh trưởng nấm men ít do sự sinh trưởng của nấm men tại giá trị pH này kém, như

sau 6 ngày thì ở giá trị pH = 4,2 thì giá trị pH là 3,79, sản phẩm chủ yếu lúc này là cồn

không có các acid hữu cơ khác nên pH không giảm nhiều sau lên men.

3.4.2. Ảnh hưởng pH ban đầu đến nồng độ chất khô tan trong quá trìn h lên men

rượu vang

Mật độ tế bào lấy lúc 24h. Mật độ đếm dược lúc này là 390.106 tế bào/ml và được

bổ sung 2% thể tích theo dịch lên men.

' Brix ban đầu là 220Brix. Sau quá trình lên men Brix thay đổi như bảng 3.7.

Bảng 3.7. Ảnh hưởng của pH đến nồng độ chất khô tan trong thời gian lên men

pH = 3.6 pH = 3.8 pH = 4 pH = 4.2 Thời gian (ngày)

2 18,6 18,6 17,89 16,86

4 17,86 17,77 15,64 16,5

6 17,56 17,48 15,14 14,15

8 16,56 17,03 14,13 11,6

10 15,88 16,42 10,5 10,5

3.6

3.8

4

4.2

12 14,33 14,14 10,3 9,5

Thời gian (ngày) Hình 3.7. Đồ thị biêu diên sự ảnh hưởng của pH đến nồng độ chất khô tan trong

thời gian lên men

❖ Nhận xét:

Sau 12 ngày, ảnh hưởng của pH dịch trước khi lên men đến sự thay đổi nồng độ chất

khô tan trong quá trình lên men tương đối giống nhau, ở tất cả các nghiệm thức nồng độ

chất khô tan đều giảm. Cụ thể là với pH = 3,6 lượng chất khô hòa tan còn sót lại là

14,33°Brix, pH = 3,8 lượng chất khô hòa tan còn sót lại là 14,14°Brix, pH = 4 có hàm

chất khô hòa tan sót lại là 10,30Brix, pH = 4,2 có hàm chất khô hòa tan sót lại là 9,50Brix

(bảng 18, phụ lục 3.2). Theo kết quả phân tích Anova từ bảng 16 (phụ lục 3.2), giữa các

nghiệm thức đều có sự khác biệt ở mức ý nghĩa với nhau. Tại pH = 3,6 do đây không

phải là pH tối thích để nấm men phát triển nên sự sinh trưởng của tế bào nấm men không

tốt dấn đến sự tiêu hao hàm lượng đường cho quá trình sinh trưởng và sinh tổng hợp cồn

của nấm men không nhiều. Còn ở pH 4,2 sự sinh trưởng của nấm men diễn ra mạnh làm

cho lượng đường để cung cấp cho quá trình sinh trưởng và sinh tổng hợp cồn của tế bào

nấm men nhiều dẫn đến lượng đường bị tiêu hao cao.

3.4.3. Ảnh hưởng pH ban đầu đến nồng độ cồn của rượu vang

Sau 12 ngày lên men, khi Brix của dịch lên men không thay đổi thì đo được độ

cồn của dịch lên men như bảng 3.8.

Bảng 3.8. Ảnh hưởng pH ban đầu đến nồng độ cồn của rượu vang sau thời

gian lên men

3,6 4 3,8 4 4 6 4,2 8.5 Độ pH Độ cồn

Hình 3.8. Đồ thị biển diễn ảnh hưởng pH ban đầu đến nồng độ cồn của

rượu vang sau thời gian lên men

❖ K ết luận:

Kết quả ở bảng 3.8 và hình 3.8 cho thấy: Tại 2 giá trị pH = 4 và pH = 4,2 đạt hàm

lượng cồn đạt cao nhất sau khi kết thúc lên men, ở đây ta sẽ chọn giá trị pH là 4,2 là giá

trị pH ban đầu thích hợp nhất cho quá trình lên men, lý giải cho điều này là vì pH = 4,2

là giá trị pH thích hợp cho nấm men hoạt động, lượng chất khô hòa còn sót lại sau lên

men cũng ít nhất.

3.5. K ết quả khảo sát tỷ lệ nấm men ban đầu đến quá trìn h lên men rượu vang

3.5.1. Ảnh hưởng của m ật độ tế bào nấm men ban đầu đến giá trị pH trong quá

trìn h lên men rượu vang

Mật độ nấm men lấy lúc 24h và với mật độ là 390.106 tế bào/ml.

pH trước khi lên men là 4.2. Sau khi lên men pH thay đổi như bảng 3.9.

Bảng 3.9. Ảnh hưởng của tỷ lệ nấm men ban đầu đến pH trong thời gian lên men

Tỷ lệ bổ sung nấm men (% thể tích dịch lên men) Thời gian

1% 2% 3% 4% (ngày)

2 3,81 3,68 3,69 3,65

4 3,78 3,52 3,55 3,4

6 3,66 3,33 3,36 3,36

8 3,52 3,23 3,33 3,36

10 3,48 3,21 3,24 3,35

1%

2%

3%

4%

12 3,33 3,22 3,24 3,2

Hình 3.9. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của tỷ lệ nấm men ban đầu đến pH trong

thời gian lên men

❖ Nhận xét:

Theo hình 3.9 và bảng 3.9, ta thấy giá trị pH có sự thay đổi như sau: ban đầu dịch

có giá trị pH là 4.2, trong quá trình lên men giá trị pH bị giảm xuống như ở tỷ lệ bổ sung

dịch giống nấm men 1% pH sau lên men là 3,33;. 2% thì pH sau là 3,2; 3% pH sau lên

men là 3,22, 4% pH sau lên men là 3.24 (Bảng 17, phụ lục 1.1.). Do ảnh hưởng này có

ý nghĩa nên ta kiểm tra sự khác biệt giữa các nghiệm thức bằng phương pháp LDS. Theo

kết quả kiểm tra ta nhận thấy từ các bảng 3-6-9-12-15-18 (phụ lục 1.1), có sự khác biệt

có ý nghĩa giữa các tỷ lệ bổ sung giống nấm men 1%, 2%, 3%; 4%. Điều này được giải

thích là: Trong quá trình sinh trưởng của nấm men, đường được phân giải thành acid

pyruvic, mật độ tế bào càng tăng thì tốc độ sinh trưởng càng mạnh, acid pyruvic sinh ra

càng nhiều, ngoài acid pyruvic còn có một số acid khác được sinh ra trong quá trình lên

men như acid latic, acid acetic, ester, andehyt,... cũng góp phần làm giảm độ pH của dịch

bí đao.

3.5.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ giống nấm men ban đầu đến nồng độ chất khô tan trong

quá trìn h lên men

Độ Brix trước khi lên men là 220Brix. Độ Brix sau khi lên men được trình bày ở

bảng 3.10.

Bảng 3.10. Ảnh hưởng của tỷ lệ giống nấm men ban đầu đến nồng độ chất khô tan

trong thời gian lên men

Tỷ lệ giống nấm men (%v/v)

Thời gian (ngày) 2 1 19,67 2 18,1 3 17,9 4 17,8

4 16,7 14

6 19,1 18,8 15,4 14,4 13,6 11,8

8 18,64 13,2 12,9

10 13 10,2 11,5 11,3 11,7

12 11,25 10,5 11,5 9,1

1%

2%

3%

4%

Hình 3.10. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của tỷ lệ giống nấm men ban đều đến nồng

độ chất khô tan trong thời gian lên men

❖ Nhận xét:

Từ bảng 3.10 và hình 3.10, ta thấy nồng độ chất khô tan trong dịch lên men đều

giảm một cách rõ rệt. Tại tỉ lệ 1% thể tích giống nấm men, nồng độ chất khô tan còn lại

là 11,25; 2% nồng độ chất khô tan còn lại là 9,1; 3% nồng độ chất khô tan còn lại là

11,5%; 4% nồng độ chất khô tan còn lại là 10,5 (bảng 18, phụ lục 1.2). Do ảnh hưởng

này có ý nghĩa nên ta kiểm tra sự khác biệt giữa các nghiệm thức bằng phương pháp

LDS. Theo kết quả kiểm tra ta nhận thấy từ các bảng 3-6-9-12-15-18 (phụ lục 1.2), có

sự khác biệt có ý nghĩa giữa các tỉ lệ bổ sung giống nấm men 1%, 2%, 3%; 4%. Nồng

độ chất khô tan còn lại trong dịch nấm men là ít nhất khi bổ sung tỷ lệ 2% giống nấm

men là do đường được tế bào nấm men sử dụng để sinh trưởng và lên men để sinh tổng

hợp cồn.

3.5.3. Ảnh hưởng của tỉ lệ giống nấm men ban đầu đến độ cồn của rượu vang

Sau 12 ngày lên men, khi nồng độ chất khô tan của dịch lên men không thay đổi

thì đo được độ cồn của dịch lên men như bảng 3.11

*? r p 9 1 A 1 A

r /y

Bảng 3.11. Ảnh hưởng tỷ lệ nấm men ban đầu đến độ cồn sau thời gian lên men

1 2 3 4 Tỷ lệ bổ sung nấm men (%v/v)

6 10,5 9 8 Độ cồn

12

10

8

6

4

2

0

1%

2 %

3%

4 %

> 0'<©o

Tỷ lệ % bổ sung giống nấm men ban đầu

H ình 3.11. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của tỷ lệ nấm men đến nồng độ cồn sau

thời gian lên men

❖ K ết luận:

Trong thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ giống nấm men ban đầu đến quá

trình lên men rượu vang bí đao ta thấy nồng độ cồn ở tỷ lệ bổ sung 2% thể tích giống

nấm men là cao nhất, trong công nghệ sản xuất rượu vang người ta thường đánh giá hiệu

suất của quá trình lên men dựa vào hiệu suất sinh tổng hợp, do đó tỉ lệ bổ sung giống

nấm men ban đầu trong dịch lên men là 2% so với thể tích dịch lên men là thích hợp nhất

để bổ sung cho dịch lên men rượu vang bí đao.

3.6. Đề xuất quy trìn h xản xuất rượu vang bí đao

Sau khi thu thập số liệu và đối chiếu các kết quả, ta nhận thấy rượu vang bí đao

đạt chất lượng cao nhất khi được lên men bằng giống nấm men thương mại với tỉ lệ 2%

sau khi được tăng sinh ở mật độ giống là 3,9.108 tế bào/ml. Hàm lượng chất khô hòa tan

ban đầu ở khoảng 22oBrix và pH = 4,2 là thích hợp nhất. Lên men trong điều kiện nhiệt

độ 300C, thời gian lên men chính nên dừng lại sau khoảng 8 - 12 ngày.

Các thông số của rượu bí đao sau lên men 12 ngày được thể hiện ở bảng 3.12.

Bảng 3.12. Thông số của rượu vang bí đao sau lên men

Chỉ tiêu Giá trị

pH 3,7

Độ cồn, % thế tích 11

7,5 oBrix

♦♦♦ Quy trìn h đề xuất sản xuất rượu vang từ trá i bí đao:

Sau khi nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men rượu vang bí đao,

tôi đề xuất quy trình sản xuất thử nghiệm như trong hình 3.12 với các tham số là thông

số tối ưu thu được từ các thí nghiệm khảo sát.

Hình 3.12. Quy trìn h sản xuất rượu vang

Hình 3.13. Sản phẩm rượu vang bí đao

Sản phẩm rượu vang bí đao có vị chát, hơi chua, khi uống sẽ đọng vị chát nơi

đầu lưỡi và hơi nóng ở cổ họng. Rượu vang bí đao có màu vàng nhạt, mùi thơm dịu.

CHƯ ƠNG 4. K Ế T LUẬN VÀ K IẾN N G H Ị

4.1. K ết luận

Qua quá trình nghiên cứu thử nghiệm sản xuất, ta đưa ra một số kết luận như sau:

- Tỷ lệ thích hợp khi bổ sung giống là 2% (v/v, với mật độ lúc lấy là 3,9.106 tế

bào/ml) - sau khi tăng sinh 24h trong môi trường bán dịch bí đao.

- Nồng độ chất khô tan ban đầu thích hợp nhất cho quá trình lên men rượu vang

bí đao là 22°Brix.

- Giá trị pH ban đầu thích hợp nhất cho quá trình lên men rượu vang bí đao là pH

= 4,2.

- Đề xuất được quy trình sản xuất rượu vang bí đao.

4.2. Kiến nghị

Do hạn chế về mặt thời gian nên tôi chưa khảo sát hết tất cả vấn đề liên quan tới

quá trình lên men rượu vang bí đao, tôi xin đưa ra một số kiến nghị sau:

- Tối ưu hóa các thông số về nồng độ chất khô tan, pH, nhiệt độ, thời gian,... ảnh

hưởng đến quá trình lên men rượu vang bí đao.

- Cần khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men phụ như: Nhiệt độ,

thời gian lên men,...

- Tiến hành phân tích chỉ tiêu vi sinh vật của sản phẩm rượu vang.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Bùi Ái (2010), Công nghệ lên men ứng dụng trong công nghệ thực phẩm, Nhà xuất

bản đại học Quốc Gia TP. HCM

[2] . Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyến, Phạm Văn Ty (2009), Vi sinh vật học,

Nhà xuất bản Giáo Dục

[3] Nguyễn Lân Dũng - Nguyễn Đình Quyển - Phạm Văn Ty (2012), Vi sinh vật học,

NXB. Giáo dục Việt Nam.

[4] Lê Văn Việt Mẫn (2011), Công nghệ chế biến thực phẩm, NXB ĐH Quốc gia TP.

HCM.

[5] Lê Văn Việt Mẫn (2009), Thí nghiệm vi sinh vật học thực phẩm, NXB. ĐH Quốc

gia TP. HCM

[6] Đồ án tốt nghiệp Huỳnh Văn Nghĩa (2014), chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật hóa

học, Tuyển chọn giống nấm men, bước đầu lên men rượu vang từ dịch trái Cacao,

Trường đại học Bà Rịa Vũng Tàu.

[7] Trần Xuân Nghạch - Phan Bích Ngọc (2005),Bài giảng môn học công nghệ lên men,

Đà Nẵng.

[8] . Nguyễn Văn Toàn, Bài giảng thực hành chuyên ngành hóa dầu, Trường Đại học Bà

Rịa Vũng Tàu

[9] Lê Ngọc Tú (2009), Hóa sinh công nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.

[10] Luận văn thạc sỹ Nguyễn Văn Trung (2008), chuyên ngành Hóa sinh, Xây dựng

quy trình sản xuất rượu vang từ dưa hấu, trường Đại học Khoa học tự nhiên.

[11] Giáo trình thực hành hóa sinh thực phẩm. Trường đại học Bà Rịa Vũng Tàu

(2010).

[12] Giáo trình thực hành vi sinh vật học, Trường đại học Bà Rịa Vũng

[13] TCVN 7045:2009 RƯỢU VANG - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT, Hà Nội -2009.

[14] TCVN 7045:2013 RƯỢU VANG - Wine, HÀ NỘI 2013.

[15] TCVN 378 - 86, RƯỢU TRẮNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ, Hà Nội - 1986.

Tàu (2010).

PHỤ CHƯ ƠNG

Phụ lục 1: K ết quả phân tích thống kê khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ bổ sung nấm men ban đầu đến quá trìn h lên men tạo thành rượu vang

Phụ lục 1.1. Ảnh hưởng của tỷ lệ dịch giống nấm men ban đầu đến giá trị pH trong quá trìn h lên men rượu vang

♦♦♦ 2 ngày Bảng 1. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source Sum o f Squares D f Mean Square F-Ratio P-Value

0.0746 0.0248667 12.54 0.0022 3

Between groups

8 0.0158667 0.00198333

Within groups

0.0904667 11

Total (Corr.)

Bảng 2. G iá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

ti le Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

1 3 3.85 0.05 3.8 3.9 0.1

2 3 3.7 0.05 3.65 3.75 0.1

3 3 3.65667 0.0404145 3.62 3.7 0.08

4 3 3.66 0.0360555 3.63 3.7 0.07

12 3.71667 0.0906876 3.62 3.9 0.28 Total

Bảng 3. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

ti le Count Mean Homogeneous Groups

3 3 3.65667 X

4 3 3.66 X

2 3 3.7 X

1 3 3.85 X

Contrast Difference +/- Limits

1 - 2 0.15 0.083852

1 - 3 0.193333 0.083852

1 - 4 0.19 0.083852

2 - 3 0.0433333 0.083852

2 - 4 0.04 0.083852

3 - 4 -0.00333333 0.083852

♦♦♦ 4 ngày Bảng 4. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source P-Value Sum o f Squares D f Mean Square F-Ratio

0.137558 0.0458528 13.65 0.0016 3

Between groups

8 0.0268667 0.00335833

Within groups

0.164425 11

Total (Corr.)

Bảng 5. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

ti le Count Average Standard deviation Minimum Maximum Rang

e

1 3 3.79333 0.011547 3.78 3.8 0.02

2 3 3.55667 0.0404145 3.52 3.6 0.08

3 3 3.51667 0.104083 3.4 3.6 0.2

4 3 3.58333 0.0288675 3.55 3.6 0.05

12 3.6125 0.122261 3.4 3.8 0.4 Total

Bảng 6. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

ti le Count Mean Homogeneous Groups

3 3 3.51667 X

2 3 3.55667 X

4 3 3.58333 X

1 3 3.79333 X

Contrast Difference +/- Limits

1 - 2 0.236667 0.109113

1 - 3 0.276667 0.109113

1 - 4 0.21 0.109113

2 - 3 0.04 0.109113

2 - 4 -0.0266667 0.109113

3 - 4 -0.0666667 0.109113

♦♦♦ 6 ngày Bảng 7. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source Sum o f Squares D f Mean Square F-Ratio P-Value

0.173892 0.0579639 51.91 0.0000 3

Between groups

8 0.00893333 0.00111667

Within groups

0.182825 11

Total (Corr.)

Bảng 8. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

ti le Count Average Standard deviation Minimu Maximum Range

m

1 3 3.66 0.0173205 3.65 3.68 0.03

2 3 3.4 0.05 3.35 3.45 0.1

3 3 3.36667 0.0288675 3.35 3.4 0.05

4 3 3.38333 0.0288675 3.35 3.4 0.05

12 3.4525 0.12892 3.35 3.68 0.33 Total

Bảng 9. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

ti le Count Mean Homogeneous Groups

3 3 3.36667 X

4 3 3.38333 X

2 3 3.4 X

1 3 3.66 X

Contrast Difference +/- Limits

1 - 2 0.26 0.0629183

1 - 3 0.293333 0.0629183

1 - 4 0.276667 0.0629183

2 - 3 0.0333333 0.0629183

2 - 4 0.0166667 0.0629183

3 - 4 -0.0166667 0.0629183

♦♦♦ 8 ngày Bảng 10. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value Sum o f Squares D f Mean Square

0.117267 0.0390889 19.30 0.0005 3

Between groups

8 0.0162 0.002025

Within groups

0.133467 11

Total (Corr.)

Bảng 11. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

ti le Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

1 3 3.55667 0.0404145 3.52 3.6 0.08

2 3 3.3 0.05 3.25 3.35 0.1

3 3 3.38333 0.0472582 3.33 3.42 0.09

4 3 3.33333 0.0416333 3.3 3.38 0.08

12 3.39333 0.110151 3.25 3.6 0.35 Total

Bảng 12. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

ti le Count Mean Homogeneous Groups

2 3 3.3 X

4 3 3.33333 X

3 3 3.38333 X

1 3 3.55667 X

Contrast Difference +/- Limits

1 - 2 0.256667 0.0847282

1 - 3 0.173333 0.0847282

1 - 4 0.223333 0.0847282

2 - 3 -0.0833333 0.0847282

2 - 4 -0.0333333 0.0847282

3 - 4 0.05 0.0847282

♦♦♦ 10 ngày Bảng 13. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source Sum o f Squares D f Mean Square F-Ratio P-Value

0.118167 0.0393889 24.36 0.0002 3

Between groups

8 0.0129333 0.00161667

Within groups

0.1311 11

Total (Corr.)

Bảng 14. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

ti le Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

1 3 3.51333 0.0321455 3.49 3.55 0.06

2 3 3.25667 0.0404145 3.22 3.3 0.08

3 3 3.3 0.05 3.25 3.35 0.1

4 3 3.31 0.0360555 3.28 3.35 0.07

12 3.345 0.10917 3.22 3.55 0.33 Total

Bảng 15. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

ti le Count Mean Homogeneous Groups

2 3 3.25667 X

3 3 3.3 X

4 3 3.31 X

1 3 3.51333 X

Contrast Difference +/- Limits

1 - 2 0.256667 0.0757052

1 - 3 0.213333 0.0757052

1 - 4 0.203333 0.0757052

2 - 3 -0.0433333 0.0757052

2 - 4 -0.0533333 0.0757052

3 - 4 -0.01 0.0757052

♦♦♦ 12 ngày Bảng 16. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source P-Value Sum o f Squares D f Mean Square F-Ratio

0.0744917 0.0248306 17.53 0.0007 3

Between groups

8 0.0113333 0.00141667

Within groups

0.085825 11

Total (Corr.)

Bảng 17. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

ti le Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

1 3 3.4 0.05 3.35 3.45 0.1

2 3 3.19667 0.0057735 3.19 3.2 0.01

3 3 3.22333 0.0251661 3.2 3.25 0.05

4 3 3.25 0.05 3.2 3.3 0.1

12 3.2675 0.0883305 3.19 3.45 0.26 Total

Bảng 18. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

ti le Count Mean Homogeneous Groups

2 3 3.19667 X

3 3 3.22333 X

4 3 3.25 X

1 3 3.4 X

Contrast Difference +/- Limits

1 - 2 0.203333 0.0708679

1 - 3 0.176667 0.0708679

1 - 4 0.15 0.0708679

2 - 3 -0.0266667 0.0708679

2 - 4 -0.0533333 0.0708679

3 - 4 -0.0266667 0.0708679

Phụ lục 1.2. Ảnh hưởng của tỉ lệ dịch giống nấm men ban đầu đến độ Brix trong quá trìn h lên men

♦♦♦ 2 ngày Bảng 1. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

Source P-Value Sum o f Squares D f Mean Square F-Ratio

6.5825 2.19417 32.11 0.0001 3

Between groups

8 0.546667 0.0683333

Within groups

7.12917 11

Total (Corr.)

Bảng 2. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

ti le Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

1 3 19.2333 0.251661 19.0 19.5 0.5

2 3 18.3333 0.288675 18.0 18.5 0.5

3 3 17.7667 0.251661 17.5 18.0 0.5

4 3 17.2333 0.251661 17.0 17.5 0.5

12 18.1417 0.80505 17.0 19.5 2.5 Total

Bảng 3. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

ti le Count Mean Homogeneous Groups

4 3 17.2333 X

3 3 17.7667 X

2 3 18.3333 X

1 3 19.2333 X

Contrast Difference +/- Limits

1 - 2 0.9 0.492189

1 - 3 1.46667 0.492189

1 - 4 2.0 0.492189

2 - 3 0.566667 0.492189

2 - 4 0.492189 1.1

3 - 4 0.533333 0.492189

♦♦♦ 4 ngày Bảng 4. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

Source Sum o f Squares F-Ratio P-Value D f Mean Square

28.8092 3 9.60306 51.22 0.0000

Between groups

0.1875 8 1.5

Within groups

11 30.3092

Total (Corr.)

Bảng 5. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

ti le Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

1 3 19.0 0.2 18.8 19.2 0.4

2 3 15.7667 0.251661 15.5 16.0 0.5

3 3 16.7667 0.251661 16.5 17.0 0.5

4 3 14.8333 0.763763 14.0 15.5 1.5

12 16.5917 1.65993 14.0 19.2 5.2 Total

Bảng 6. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

ti le Count Mean Homogeneous Groups

4 3 14.8333 X

2 3 15.7667 X

3 3 16.7667 X

1 3 19.0 X

Contrast Difference +/- Limits

1 - 2 3.23333 0.815298

1 - 3 2.23333 0.815298

1 - 4 4.16667 0.815298

2 - 3 -1.0 0.815298

2 - 4 0.933333 0.815298

3 - 4 1.93333 0.815298

♦♦♦ 6 ngày Bảng 7. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

Source P-Value Sum o f Squares D f Mean Square F-Ratio

55.9267 18.6422 77.95 0.0000 3

Between groups

8 1.91333 0.239167

Within groups

57.84 11

Total (Corr.)

Bảng 8. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

ti le Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

1 3 18.6 0.173205 18.5 18.8 0.3

2 3 14.7667 0.251661 14.5 15.0 0.5

3 3 14.8333 0.763763 14.0 15.5 1.5

4 3 12.6 0.52915 12.0 13.0 1.0

12 15.2 2.29307 12.0 18.8 6.8 Total

Bảng 9. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

ti le Count Mean Homogeneous Groups

4 3 12.6 X

2 3 14.7667 X

3 3 14.8333 X

1 3 18.6 X

Contrast Difference +/- Limits

1 - 2 3.83333 0.920801

1 - 3 3.76667 0.920801

1 - 4 6.0 0.920801

2 - 3 -0.0666667 0.920801

2 - 4 2.16667 0.920801

3 - 4 2.23333 0.920801

♦♦♦ 8 ngày Bảng 10. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value Sum o f Squares D f Mean Square

80.1967 26.7322 203.03 0.0000 3

Between groups

8 1.05333 0.131667

Within groups

81.25 11

Total (Corr.)

Bảng 11. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

ti le Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

1 3 18.7667 0.251661 18.5 19.0 0.5

2 3 14.0333 0.152753 13.9 14.2 0.3

3 3 12.9 0.1 12.8 13.0 0.2

4 3 12.1 0.655744 11.5 12.8 1.3

12 14.45 2.71779 11.5 19.0 7.5 Total

Bảng 12. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

ti le Count Mean Homogeneous Groups

4 3 12.1 X

3 3 12.9 X

2 3 14.0333 X

1 3 18.7667 X

Contrast Difference +/- Limits

1 - 2 4.73333 0.683209

1 - 3 5.86667 0.683209

1 - 4 6.66667 0.683209

2 - 3 1.13333 0.683209

2 - 4 1.93333 0.683209

3 - 4 0.8 0.683209

♦♦♦ 10 ngày Bảng 13. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value Sum o f Squares D f Mean Square

13.1833 4.39444 34.69 0.0001 3

Between groups

8 1.01333 0.126667

Within groups

14.1967 11

Total (Corr.)

Bảng 14. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

ti le Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

1 3 13.5 0.5 13.0 14.0 1.0

2 3 10.5667 0.404145 10.2 11.0 0.8

3 3 0.173205 11.5 11.8 0.3 11.7

4 3 11.7667 0.251661 11.5 12.0 0.5

12 11.8833 1.13605 10.2 14.0 3.8 Total

Bảng 15. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

ti le Count Mean Homogeneous Groups

2 3 10.5667 X

3 3 11.7 X

4 3 11.7667 X

1 3 13.5 X

Contrast Difference +/- Limits

1 - 2 2.93333 0.670111

1 - 3 1.8 0.670111

1 - 4 1.73333 0.670111

2 - 3 -1.13333 0.670111

2 - 4 -1.2 0.670111

3 - 4 -0.0666667 0.670111

♦♦♦ 12 ngày Bảng 16. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value D f Sum o f Squares Mean Square

6.67583 2.22528 13.35 0.0018 3

Between groups

1.33333 0.166667 8

Within groups

Total (Corr.) 8.00917 11

Bảng 17. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

ti le Count Average Minimum Maximum Range

Standard deviation

1 3 11.6667 0.288675 11.5 12.0 0.5

2 3 9.76667 0.251661 9.5 10.0 0.5

3 3 11.5 0.3 11.2 11.8 0.6

4 3 0.655744 10.5 11.8 1.3 11.1

12 11.0083 0.853291 9.5 12.0 2.5 Total

Bảng 18. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

ti le Count Mean Homogeneous Groups

2 3 9.76667 X

4 3 X 11.1

3 3 11.5 X

1 3 11.6667 X

Contrast Difference +/- Limits

1.9 0.76867 1 - 2

0.166667 0.76867 1 - 3

0.566667 0.76867 1 - 4

2 - 3 -1.73333 0.76867

-1.33333 0.76867 2 - 4

0.4 0.76867 3 - 4

Phụ lục 2. K ết quả phân tích thống kê khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng Brix ban

đầu đến quá trìn h lên men rượu vang

Phụ lục 2.1. Ảnh hưởng của hàm lượng Brix đến giá trị pH trong quá trìn h lên

men

♦♦♦ 2 ngày Bảng 1. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value Sum o f Squares D f Mean Square

0.0987333 3 0.0329111 98.73 0.0000

Between groups

0.00266667 8 0.000333333

Within groups

0.1014 11

Total (Corr.)

Bảng 2. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

Brix Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

20 3 3.42333 0.0251661 3.4 3.45 0.05

22 3 3.56667 0.0152753 3.55 3.58 0.03

24 3 3.65333 0.0152753 3.64 3.67 0.03

26 3 3.63667 0.0152753 3.62 3.65 0.03

12 3.57 0.0960114 3.4 3.67 0.27 Total

Bảng 3. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Brix Count Mean Homogeneous Groups

20 3 3.42333 X

22 3 3.56667 X

26 3 3.63667 X

24 3 3.65333 X

Contrast Difference +/- Limits

20 - 22 -0.143333 0.034376

20 - 24 -0.23 0.034376

20 - 26 -0.213333 0.034376

22 - 24 0.034376

0.0866667

22 - 26 -0.07 0.034376

24 - 26 0.0166667 0.034376

♦♦♦ 4 ngày Bảng 4. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source D f Mean Square F-Ratio P-Value Sum o f Squares

0.0350667 26.30 0.0002 0.1052 3

Between groups

8 0.0106667 0.00133333

Within groups

0.115867 11

Total (Corr.)

Bảng 5. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

Brix Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

20 3 3.39667 0.0057735 3.39 3.4 0.01

22 3 3.54333 0.0602771 3.48 3.6 0.12

24 3 3.64333 0.0404145 3.6 3.68 0.08

26 3 3.60333 0.0057735 3.6 3.61 0.01

12 3.54667 0.102632 3.39 3.68 0.29 Total

Bảng 6. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Brix Count Mean Homogeneous Groups

20 3 3.39667 X

22 3 3.54333 X

26 3 3.60333 XX

24 3 3.64333 X

Contrast Difference +/- Limits

20 - 22 -0.146667 0.0687519

20 - 24 -0.246667 0.0687519

20 - 26 -0.206667 0.0687519

22 - 24 -0.1 0.0687519

22 - 26 -0.06 0.0687519

24 - 26 0.04 0.0687519

♦♦♦ 6 ngày Bảng 7. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value Sum o f Squares D f Mean Square

0.111025 0.0370083 34.97 0.0001 3

Between groups

8 0.00846667 0.00105833

Within groups

0.119492 11

Total (Corr.)

Bảng 8. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

Brix Coun Average Minimum Maximum Range

t Standard deviation

3.35333 0.0251661 3 20 3.33 3.38 0.05

3 22 3.4 0.02 3.38 3.42 0.04

3 24 3.55 0.05 3.5 3.6 0.1

3 26 3.58 0.0264575 3.55 3.6 0.05

12 3.47083 0.104225 3.33 3.6 0.27 Total

Bảng 9. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Brix Count Mean Homogeneous Groups

20 3 3.35333 X

22 3 3.4 X

24 3 3.55 X

26 3 3.58 X

Contrast Difference +/- Limits

20 - 22 -0.0466667 0.0612529

20 - 24 -0.196667 0.0612529

20 - 26 -0.226667 0.0612529

22 - 24 -0.15 0.0612529

22 - 26 -0.18 0.0612529

24 - 26 -0.03 0.0612529

♦♦♦ 8 ngày Bảng 10. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value

Sum o f Squares D f Mean Square

0.100825 3 0.0336083 5.22 0.0274

Between groups

0.0514667 8 0.0064333

3 Within groups

0.152292 11

Total (Corr.)

Bảng 11. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

Brix Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

20 3 3.31667 0.0288675 3.3 3.35 0.05

22 3 3.37667 0.0251661 3.35 3.4 0.05

24 3 3.47333 0.150444 3.3 3.57 0.27

26 3 3.55667 0.0404145 3.52 3.6 0.08

12 3.43083 0.117663 3.3 3.6 0.3 Total

Bảng 12. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Brix Coun Mean

Homogeneous Groups t

3 20 3.31667 X

3 22 3.37667 XX

3 24 3.47333 XX

3 26 3.55667 X

Contrast Difference +/- Limits

20 - 22 -0.06 0.15102

20 - 24 -0.156667 0.15102

20 - 26 -0.24 0.15102

22 - 24 -0.0966667 0.15102

22 - 26 -0.18 0.15102

24 - 26 -0.0833333 0.15102

♦♦♦ 10 ngày Bảng 13. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value Sum o f Squares D f Mean Square

0.150825 3 0.050275 51.13 0.0000

Between groups

0.00786667 8 0.000983333

Within groups

0.158692 11

Total (Corr.)

Bảng 14. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

Brix Count Average Minimum Maximum Range

Standard deviation

20 3 3.25 0.05 3.2 3.3 0.1

22 3 3.34667 0.0305505 3.32 3.38 0.06

24 3 3.53 0.02 3.51 3.55 0.04

26 3 3.49 0.01 3.48 3.5 0.02

3.40417 0.12011 3.2 3.55 0.35 Total 12

Bảng 15. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Brix Coun Mean

t Homogeneous Groups

20 3 3.25 X

22 3 3.34667 X

26 3 3.49 X

24 3 3.53 X

Contrast Difference +/- Limits

20 - 22 0.0590427

0.0966667

20 - 24 -0.28 0.0590427

20 - 26 -0.24 0.0590427

22 - 24 -0.183333 0.0590427

22 - 26 -0.143333 0.0590427

24 - 26 0.04 0.0590427

♦♦♦ 12 ngày Bảng 16. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source Sum o f Squares F-Ratio P-Value D f Mean Square

Between groups 0.231892 0.0772972 14.94 0.0012 3

Within groups 0.0414 0.005175 8

Total (Corr.) 0.273292 11

Bảng 17. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

Brix Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

20 3 3.16667 0.0416333 3.12 3.2 0.08

22 3 3.25 0.132288 3.15 3.4 0.25

24 3 3.48333 0.0288675 3.45 3.5 0.05

26 3 3.47667 0.0251661 3.45 3.5 0.05

12 3.34417 0.157622 3.12 3.5 0.38 Total

Bảng 18. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Brix Count Mean Homogeneous Groups

20 3 3.16667 X

22 3 3.25 X

26 3 3.47667 X

24 3 3.48333 X

Contrast Difference +/- Limits

20 - 22 -0.0833333 0.135447

20 - 24 -0.316667 0.135447

20 - 26 -0.31 0.135447

22 - 24 -0.233333 0.135447

22 - 26 -0.226667 0.135447

24 - 26 0.0066666 0.135447

7

Phụ lục 2.2 Sự thay đổi độ Brix trư ớ c và sau lên men

♦♦♦ 2 ngày

Bảng 1. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

Source Sum o f Squares F-Ratio P-Value D f Mean Square

35.0625 11.6875 136.17 0.0000 3

Between groups

8 0.686667 0.0858333

Within groups

35.7492 11

Total (Corr.)

Bảng 2. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

Brix Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

20 3 16.0 0.2 15.8 16.2 0.4

22 3 18.4333 0.404145 18.0 18.8 0.8

24 3 19.3 0.264575 19.0 19.5 0.5

26 3 20.7 0.264575 20.5 21.0 0.5

12 18.6083 1.80275 15.8 21.0 5.2 Total

Bảng 3. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Brix Coun Mean Homogeneous Groups

t

3 20 16.0 X

3 22 18.4333 X

3 24 19.3 X

3 26 20.7 X

Contrast Differenc +/- Limits

e

20 - 22 -2.43333 0.551624

-3.3 20 - 24 0.551624

-4.7 20 - 26 0.551624

22 - 24 -0.866667 0.551624

22 - 26 -2.26667 0.551624

24 - 26 -1.4 0.551624

♦♦♦ 4 ngày Bảng 4. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

F-Ratio P-Value Source

Sum o f Squares D f Mean Square

54.9233 3 18.3078 167.70 0.0000

Between groups

0.873333 8 0.109167

Within groups

55.7967 11

Total (Corr.)

Bảng 5. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

Brix Coun Average Maximum Range

Standard deviation Minimu m t

3 20 12.3667 0.321455 12.0 12.6 0.6

3 22 15.3667 0.51316 14.8 15.8 1.0

3 24 15.0 0.2 14.8 15.2 0.4

3 26 18.4 0.173205 18.2 18.5 0.3

12 15.2833 2.2522 12.0 18.5 6.5 Total

Bảng 6. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Brix Count Mean Homogeneous Groups

20 3 12.3667 X

24 3 15.0 X

22 3 15.3667 X

26 3 18.4 X

Contrast Difference +/- Limits

20 - 22 -3.0 0.6221

20 - 24 -2.63333 0.6221

20 - 26 -6.03333 0.6221

22 - 24 0.366667 0.6221

22 - 26 -3.03333 0.6221

24 - 26 -3.4 0.6221

♦♦♦ 6 ngày Bảng 7. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

Source Sum o f Squares F-Ratio P-Value D f Mean Square

52.54 17.5133 107.22 0.0000 3

Between groups

8 1.30667 0.163333

Within groups

Total (Corr.) 53.8467 11

Bảng 8. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

Brix Coun Average Maximum Range

Standard deviation Minimu m t

3 20 8.8 0.264575 8.5 9.0 0.5

3 22 10.3 0.264575 10.0 10.5 0.5

3 24 10.9333 0.51316 10.5 11.5 1.0

3 26 14.5 0.5 14.0 15.0 1.0

8.5 15.0 6.5 12 11.1333 2.2125 Total

Bảng 9. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Brix Count Mean Homogeneous Groups

20 3 8.8 X

22 3 10.3 X

24 3 10.9333 X

26 3 14.5 X

Contrast Difference +/- Limits

20 - 22 -1.5 0.760944

20 - 24 -2.13333 0.760944

20 - 26 -5.7 0.760944

22 - 24 -0.633333 0.760944

22 - 26 -4.2 0.760944

24 - 26 -3.56667 0.760944

♦♦♦ 8 ngày Bảng 10. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

Source Sum o f Squares F-Ratio P-Value D f Mean Square

Between groups 43.53 14.51 73.16 0.0000 3

Within groups 1.58667 8 0.198333

Total (Corr.) 45.1167 11

Bảng 11. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

Brix Coun Average Minimum Maximum Rang

Standard deviation e t

20 7.76667 0.251661 7.5 8.0 0.5 3

22 3 8.76667 0.251661 8.5 9.0 0.5

24 3 10.1667 0.288675 10.0 10.5 0.5

26 3 12.8333 0.763763 12.0 13.5 1.5

12 9.88333 2.02522 7.5 13.5 6.0 Total

Bảng 12. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Brix Count Mean Homogeneous Groups

20 3 7.76667 X

22 3 8.76667 X

24 3 10.1667 X

26 3 12.8333 X

Contrast Difference +/- Limits

20 - 22 -1.0 0.83852

20 - 24 -2.4 0.83852

20 - 26 -5.06667 0.83852

22 - 24 -1.4 0.83852

22 - 26 -4.06667 0.83852

24 - 26 -2.66667 0.83852

♦♦♦ 10 ngày Bảng 13. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value

Sum o f Squares D f Mean Square

34.4367 3 11.4789 163.98 0.0000

Between groups

0.56 8 0.07

Within groups

34.9967 11

Total (Corr.)

Bảng 14. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

Range

Brix Count Average Standard deviation Minimu m Maximu m

20 3 6.5 0.3 6.2 6.8 0.6

22 3 8.23333 0.251661 8.0 8.5 0.5

24 3 8.76667 0.251661 8.5 9.0 0.5

26 3 11.2333 0.251661 11.0 11.5 0.5

12 8.68333 1.78368 6.2 11.5 5.3 Total

Bảng 15. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Brix Count Mean Homogeneous Groups

20 3 6.5 X

22 3 8.23333 X

24 3 8.76667 X

26 3 11.2333 X

Contrast Difference +/- Limits

20 - 22 -1.73333 0.498155

20 - 24 -2.26667 0.498155

20 - 26 -4.73333 0.498155

22 - 24 -0.533333 0.498155

22 - 26 -3.0 0.498155

24 - 26 -2.46667 0.498155

♦♦♦ 12 ngày Bảng 16. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

Source Sum o f Squares F-Ratio P-Value D f Mean Square

37.4558 12.4853 168.34 0.0000 3

Between groups

0.593333 0.0741667 8

Within groups

Total (Corr.) 38.0492 11

Bảng 17. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

Brix Coun Average Range

Standard deviation Minimu m Maximu m t

3 20 6.0 0.2 5.8 6.2 0.4

3 22 7.1 0.360555 6.8 7.5 0.7

3 24 7.76667 0.251661 7.5 8.0 0.5

3 26 10.7667 0.251661 10.5 11.0 0.5

12 7.90833 1.85984 5.8 11.0 5.2 Total

Bảng 18. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Brix Count Mean Homogeneous Groups

20 3 6.0 X

22 3 7.1 X

24 3 7.76667 X

26 3 10.7667 X

Contrast Differenc +/- Limits

e

20 - 22 0.512767 -1.1

20 - 24 -1.76667 0.512767

20 - 26 -4.76667 0.512767

22 - 24 -0.666667 0.512767

22 - 26 -3.66667 0.512767

24 - 26 -3.0 0.512767

Phụ lục 3. K ết quả phân tích thống kê khảo sát ảnh hưởng của độ pH ban đầu đến quá trìn h lên men rượu vang

Phụ lục 3.1. Ảnh hưởng của độ pH ban đầu đến sự thay đổi pH trong quá trình lên men rượu vang

♦♦♦ 2 ngày Bảng 1. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value D f Mean Square Sum o f Squares

0.338867 0.112956 72.87 0.0000 3

Between groups

8 Within groups 0.0124 0.00155

Total (Corr.) 0.351267 11

Bảng 2. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

pH Count Average Minimum Maximum Range

Standard deviation

3.6 3 3.56667 0.011547 3.56 3.58 0.02

3.8 3 3.78 0.02 3.76 3.8 0.04

4 3 3.96333 0.0152753 3.95 3.98 0.03

4.2 3 3.98333 0.0737111 3.9 4.04 0.14

12 3.82333 0.178699 3.56 4.04 0.48 Total

Bảng 3. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

p H Count Mean Homogeneous Groups

3.6 3 3.56667 X

3.8 3 3.78 X

4 3 3.96333 X

4.2 3 3.98333 X

Contrast Difference +/- Limits

3.6 - 3.8 -0.213333 0.0741278

3.6 - 4 -0.396667 0.0741278

3.6 - 4.2 -0.416667 0.0741278

3.8 - 4 -0.183333 0.0741278

3.8 - 4.2 -0.203333 0.0741278

4 - 4.2 -0.02 0.0741278

♦♦♦ 4 ngày Bảng 4. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

F-Ratio P-Value Source

Sum o f Squares D f Mean Square

0.278167 3 0.0927222 137.37 0.0000

Between groups

0.0054 8 0.000675

Within groups

Total (Corr.) 0.283567 11

Bảng 5. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

pH Count Average Minimum Maximum Range

Standard deviation

3.6 3 3.55333 0.0057735 3.55 3.56 0.01

3.8 3 3.67333 0.011547 3.66 3.68 0.02

4 3 3.87667 0.0251661 3.85 3.9 0.05

4.2 3 3.93 0.043589 3.88 3.96 0.08

12 3.75833 0.160558 3.55 3.96 0.41 Total

Bảng 6. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Count Mean Homogeneous Groups pH

3.6 3 3.55333 X

3.8 3 3.67333 X

4 3 3.87667 X

4.2 3 3.93 X

Contrast Difference +/- Limits

3.6 - 3.8 -0.12 0.0489179

3.6 - 4 -0.323333 0.0489179

3.6 - 4.2 -0.376667 0.0489179

3.8 - 4 -0.203333 0.0489179

3.8 - 4.2 -0.256667 0.0489179

4 - 4.2 -0.0533333 0.0489179

♦♦♦ 6 ngày Bảng 7. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value

Sum o f Squares D f Mean Square

3 0.0904556 159.63 0.0000

0.27136 7 Between groups

Within groups 0.00453 8 0.0005666

333 67

Total (Corr.) 0.2759 11

Bảng 8. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

pH Count Average Minimum Maximum Range

Standard deviation

3.6 3 3.53 0.01 3.52 3.54 0.02

3.8 3 3.65333 0.0057735 3.65 3.66 0.01

4 3 3.86 0.02 3.84 3.88 0.04

4.2 3 3.89667 0.0416333 3.85 3.93 0.08

12 3.735 0.158372 3.52 3.93 0.41 Total

Bảng 9. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

p H Count Mean Homogeneous Groups

3.6 3 3.53 X

3.8 3 3.65333 X

4 3 3.86 X

4.2 3 3.89667 X

Contrast Difference +/- Limits

3.6 - 3.8 -0.123333 0.0448208

3.6 - 4 -0.33 0.0448208

3.6 - 4.2 -0.366667 0.0448208

3.8 - 4 -0.206667 0.0448208

3.8 - 4.2 -0.243333 0.0448208

4 - 4.2 -0.0366667 0.0448208

♦♦♦ 8 ngày Bảng 10. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

F-Ratio P-Value Source

Sum o f Squares D f Mean Square

0.226533 3 0.0755111 87.13 0.0000

Between groups

0.00693333 8 0.0008666

67 Within groups

Total (Corr.) 0.233467 11

Bảng 11. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

pH Count Average Minimum Maximum Range

Standard deviation

3.50333 0.0057735 3.6 3 3.5 3.51 0.01

3.61 0.01 3.8 3 3.6 3.62 0.02

3.78333 0.0288675 3.75 4 3 3.8 0.05

3.85 0.05 4.2 3 3.8 3.9 0.1

12 3.68667 0.145685 3.5 3.9 0.4 Total

Bảng 12. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

p H Count Mean Homogeneous Groups

3.6 3 3.50333 X

3.8 3 3.61 X

4 3 3.78333 X

4.2 3 3.85 X

Contrast Difference +/- Limits

3.6 - 3.8 -0.106667 0.0554296

3.6 - 4 -0.28 0.0554296

3.6 - 4.2 -0.346667 0.0554296

3.8 - 4 -0.173333 0.0554296

3.8 - 4.2 -0.24 0.0554296

4 - 4.2 -0.0666667 0.0554296

♦♦♦ 10 ngày Bảng 13. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value

Sum o f Squares D f Mean Square

0.208633 3 0.0695444 379.33 0.0000

Between groups

8 0.0001833

0.0014666 7 33 Within groups

Total (Corr.) 0.2101 11

Bảng 14. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

pH Count Average Standard deviation Minimum Maximum Range

3.6 3 3.49333 0.011547 3.48 3.5 0.02

3.8 3 3.58667 0.011547 3.58 3.6 0.02

4 3 3.75333 0.0057735 3.75 3.76 0.01

4.2 3 3.82667 0.0208167 3.81 3.85 0.04

12 3.665 0.138203 3.48 3.85 0.37 Total

Bảng 15. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

pH Count Mean Homogeneous Groups

3.6 3 3.49333 X

3.8 3 3.58667 X

4 3 3.75333 X

4.2 3 3.82667 X

Contrast Difference +/- Limits

3.6 - 3.8 -0.0933333 0.0254939

3.6 - 4 -0.26 0.0254939

3.6 - 4.2 -0.333333 0.0254939

3.8 - 4 -0.166667 0.0254939

3.8 - 4.2 -0.24 0.0254939

4 - 4.2 -0.0733333 0.0254939

♦♦♦ 12 ngày Bảng 16. Bảng phân tích Anova của pH sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value

Sum o f Squares D f Mean Square

0.216967 3 0.0723222 104.56 0.0000

Between groups

0.00553333 8 0.0006916

67 Within groups

Total (Corr.) 0.2225 11

Bảng 17. Giá trị tru n g bình của pH sau khi lên men

pH Count Average Minimum Maximum Range

Standard deviation

3.6 3 3.47333 0.011547 3.46 3.48 0.02

3.8 3 3.46667 0.0057735 3.46 3.47 0.01

4 3 3.65 0.05 3.6 3.7 0.1

4.2 3 3.79 0.01 3.78 3.8 0.02

12 3.595 0.142223 3.46 3.8 0.34 Total

Bảng 18. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

p H Count Mean Homogeneous Groups

3.8 3 3.46667 X

3.6 3 3.47333 X

4 3 3.65 X

4.2 3 3.79 X

Contrast Difference +/- Limits

3.6 - 3.8 0.00666667 0.0495181

3.6 - 4 -0.176667 0.0495181

3.6 - 4.2 -0.316667 0.0495181

3.8 - 4 -0.183333 0.0495181

3.8 - 4.2 -0.323333 0.0495181

4 - 4.2 -0.14 0.0495181

Phụ lục 3.2. Ảnh hưởng độ pH ban đầu đến độ Brix trong quá trìn h lên men rượu vang

♦♦♦ 2 ngày Bảng 1. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

F-Ratio P-Value Source

Sum o f Squares D f Mean Square

5.7825 3 1.9275 26.28 0.0002

Between groups

0.586667 8 0.0733333

Within groups

6.36917 11

Total (Corr.)

Bảng 2. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

pH Coun Average Minimum Maximum Range

Standard deviation t

18.7 0.264575 3 3.6 18.5 19.0 0.5

18.4667 0.450925 3 3.8 18.0 18.9 0.9

17.9 0.1 3 4 17.8 18.0 0.2

16.9 0.1 3 4.2 16.8 17.0 0.2

12 17.9917 0.76093 16.8 19.0 2.2 Total

Bảng 3. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

pH Count Mean Homogeneous Groups

4.2 3 16.9 X

4 3 17.9 X

3.8 3 18.4667 X

3.6 3 18.7 X

Contrast Difference +/- Limits

3.6 - 3.8 0.233333 0.509878

3.6 - 4 0.8 0.509878

3.6 - 4.2 1.8 0.509878

3.8 - 4 0.566667 0.509878

3.8 - 4.2 1.56667 0.509878

4 - 4.2 1.0 0.509878

♦♦♦ 4 ngày Bảng 4. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

F-Ratio P-Value Source

Sum o f Squares D f Mean Square

8.14917 3 2.71639 55.25 0.0000

Between groups

0.393333 8 0.0491667

Within groups

Total (Corr.) 8.5425 11

Bảng 5. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

pH Count Average Minimum Maximum Range

Standard deviation

3.6 3 17.7667 0.251661 17.5 18.0 0.5

3.8 3 17.6333 0.23094 17.5 17.9 0.4

4 3 15.7 0.1 15.6 15.8 0.2

4.2 3 16.8 0.264575 16.5 17.0 0.5

12 16.975 0.881244 15.6 18.0 2.4 Total

Bảng 6. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

p H Count Mean Homogeneous Groups

4 3 15.7 X

4.2 3 16.8 X

3.8 3 17.6333 X

3.6 3 17.7667 X

Contrast Difference +/- Limits

3.6 - 3.8 0.133333 0.417495

3.6 - 4 2.06667 0.417495

3.6 - 4.2 0.966667 0.417495

3.8 - 4 1.93333 0.417495

3.8 - 4.2 0.833333 0.417495

4 - 4.2 0.417495 -1.1

♦♦♦ 6 ngày Bảng 7. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value

Sum o f Squares D f Mean Square

23.0667 7.68889 236.58 0.0000 3

Between groups

8 0.26 0.0325

Within groups

Total (Corr.) 23.3267 11

Bảng 8. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

pH Count Average Minimum Maximum Range

Standard deviation

3.6 3 17.4333 0.11547 17.3 17.5 0.2

3.8 3 17.3 0.173205 17.2 17.5 0.3

4 3 15.2333 0.251661 15.0 15.5 0.5

4.2 3 14.1667 0.152753 14.0 14.3 0.3

12 16.0333 1.45623 14.0 17.5 3.5 Total

Bảng 9. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Count Mean Homogeneous Groups p H

4.2 3 14.1667 X

4 3 15.2333 X

3.8 3 17.3 X

3.6 3 17.4333 X

Contrast Difference +/- Limits

3.6 - 3.8 0.133333 0.339435

3.6 - 4 2.2 0.339435

3.6 - 4.2 3.26667 0.339435

3.8 - 4 2.06667 0.339435

3.8 - 4.2 3.13333 0.339435

4 - 4.2 1.06667 0.339435

♦♦♦ 8 ngày Bảng 10. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

Source F-Ratio P-Value

Sum o f Squares D f Mean Square

60.1867 3 20.0622 364.77 0.0000

Between groups

0.44 8 0.055

Within groups

60.6267 11

Total (Corr.)

Bảng 11. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

pH Count Average Minimum Maximum Range

Standard deviation

3.6 3 16.5 0.3 16.2 16.8 0.6

3.8 3 17.0333 0.057735 17.0 17.1 0.1

4 3 14.1667 0.152753 14.0 14.3 0.3

4.2 3 11.3667 0.321455 11.0 11.6 0.6

12 14.7667 2.34766 11.0 17.1 6.1 Total

Bảng 12. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Count Mean Homogeneous Groups p H

4.2 3 11.3667 X

4 3 14.1667 X

3.6 3 16.5 X

3.8 3 17.0333 X

Contrast Difference +/- Limits

3.6 - 3.8 -0.533333 0.441567

3.6 - 4 2.33333 0.441567

3.6 - 4.2 5.13333 0.441567

3.8 - 4 2.86667 0.441567

3.8 - 4.2 5.66667 0.441567

4 - 4.2 2.8 0.441567

♦♦♦ 10 ngày Bảng 13. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

F-Ratio P-Value Source

Sum o f Squares D f Mean Square

91.5 3 30.5 915.00 0.0000

Between groups

0.266667 8 0.0333333

Within groups

Total (Corr.) 91.7667 11

Bảng 14. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

pH Count Average Minimum Maximum Range

Standard deviation

3.6 3 15.7333 0.152753 15.6 15.9 0.3

3.8 3 16.4333 0.208167 16.2 16.6 0.4

4 3 10.6333 0.152753 10.5 10.8 0.3

4.2 3 10.5333 0.208167 10.3 10.7 0.4

12 13.3333 2.88833 10.3 16.6 6.3 Total

Bảng 15. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Count Mean Homogeneous Groups p H

4.2 3 10.5333 X

4 3 10.6333 X

3.6 3 15.7333 X

3.8 3 16.4333 X

Contrast Difference +/- Limits

3.6 - 3.8 -0.7 0.34376

3.6 - 4 5.1 0.34376

3.6 - 4.2 5.2 0.34376

3.8 - 4 5.8 0.34376

3.8 - 4.2 5.9 0.34376

4 - 4.2 0.1 0.34376

♦♦♦ 12 ngày Bảng 16. Bảng phân tích Anova của Brix sau khi lên men

F-Ratio P-Value Source

Sum o f Squares D f Mean Square

58.6425 3 19.5475 404.43 0.0000

Between groups

0.386667 8 0.0483333

Within groups

Total (Corr.) 59.0292 11

Bảng 17. Giá trị tru n g bình của Brix sau khi lên men

pH Count Average Minimum Maximum Range

Standard deviation

3.6 3 14.4333 0.208167 14.2 14.6 0.4

3.8 3 14.2667 0.251661 14.0 14.5 0.5

4 3 10.3667 0.152753 10.2 10.5 0.3

4.2 3 9.56667 0.251661 9.3 9.8 0.5

12 12.1583 2.31652 9.3 14.6 5.3 Total

Bảng 18. Bảng so sánh các nghiệm thức

Method: 95.0 percent LSD

Count Mean Homogeneous Groups p H

4.2 3 9.56667 X

4 3 10.3667 X

3.8 3 14.2667 X

3.6 3 14.4333 X

Contrast Difference +/- Limits

3.6 - 3.8 0.166667 0.413941

3.6 - 4 4.06667 0.413941

3.6 - 4.2 4.86667 0.413941

3.8 - 4 3.9 0.413941

3.8 - 4.2 4.7 0.413941

4 - 4.2 0.8 0.413941

Phụ lục 4. Buồng đếm hồng cầu, môi trư ờ n g tăng sinh và huấn luyện nấm men

❖ Cấu tạo buồng đếm hồng cầu

Buồng đếm hồng cầu là một phiến kính trong, dày, hình chữ nhật. Giữa là phần

lõm phẳng, có kẻ một hoặc hai khung đếm gồm 400 ô nhỏ. Bên ngoài có ghi tên loại

buồng đếm và các thông số kỹ thuật.

Hình 1. Bộ đếm hồng cầu

❖ Cấu tạo khung đếm

- Trường hợp 1: 1 khung có 16 ô lớn, 1 ô lớn có 25 ô nhỏ. Vậy 1 khung có 400 ô

nhỏ.

- Trường hợp 2: 1 khung có 25 ô lớn, 1 ô lớn có 16 ô nhỏ. Vậy 1 khung có 400 ô

nhỏ.

Diện tích 1 ô nhỏ là 1/400 mm2. Vậy thể tích ô nhỏ là 0,1 mm x 1/400 mm2 =

1/4000 mm2.

Tên của loại buông đêm. Rành buông đèm. nơi cho đd váo

Khung đêm

Chiêu cao của 1 ô nhò(l 10) Diện tích của 1 ỏ nliô(l 400)

Hình 2. Cấu tạo buồng đếm hồng cầu

❖ Nguyên tắc của việc chế tạo môi trường

Dựa trên cơ sở nhu cầu về các chất dinh dưỡng và khả năng đồng hóa các chất

dinh dưỡng của từng loại vi sinh vật. Để so sánh đặc tính và tốc độ phát triển của chúng

thì các giống phải được nuôi tăng sinh trong cùng điều kiện để có tính chất sinh lý giống

nhau.

Để đảm bảo sự cân bằng về áp suất thẩm thấu giữa môi trường và tế bào vi sinh

vật nên cần điều chỉnh tỉ lệ và nồng độ các chất trong thành phần môi trường.

Đảm bảo các điều kiện lý hóa cần thiết cho các hoạt động trao đổi chất của vi sinh

vật.

❖ M ôi trường tăng sinh: dùng m ôi trường dextrose Sabouraud [7]

+ Sơ đồ thực hiện:

+ Thuyết minh sơ đồ

Môi trường sử dụng nuôi cấy nấm men là môi trường Sabouraud, có công thức

chế tạo như bảng

STT T hành phần Khối lượng (g)

1 10 Peptone

2 40 Glucose

3 Agar 10

- Cân các thành phần của môi trường nuôi cấy, hòa vào nước vừa đủ 1000ml.

- Cho hỗn hợp trên vào bình tam giác đun sôi để các thành phần trong môi trường

hòa tan hoàn toàn.

- Điều chỉnh môi trường pH = 4-5 bằng acid citric hoặc NaOH 0,1N.

- Dùng bông gòn không thấm nước làm nút và dùng giấy bao kín miệng bình tam

giác.

- Chuẩn bị ống nghiệm có nút bông và giấy bao miệng ống, đĩa petri đã rửa sạch.

- H ấp khử trùng m ôi trường và dụng cụ ở nhiệt độ 1210C trong thời gian 20 phút.

- Sấy dụng cụ thí nghiệm ở 1050C trong thời gian 1 giờ.

- Phân phối m ôi trường từ bình tam giác ở 40-500C vào đĩa petri và ống nghiệm .

V ới đĩa petri lượng m ôi trường p hân phối có độ dày khoảng 2m m , để yên m ôi trường

đặc thì lật ngược đĩa lại; với ống nghiệm đổ m ôi trường khoảng 1/4 ống nghiệm , đậy nút

bông và bao giấy cho kín m iệng rồi hấp khử trùng lại ở n hiệt độ 1210C trong thời gian

20 phút, đặt lên g iá nghiêng ống và không được để m ôi trường chạm vào nút bông, để

y ên cho đến khi m ôi trường đông đặc. Y êu cầu m ặt thạch phải thẳng, nhẵn và liên tục.

- B ảo quản và kiểm tra m ôi trường;

+ Đ ối với m ôi trường chưa sử dụng, cần được bảo quản ở chỗ m át, nhiệt độ thấp

(khoảng 20 - 200C), h ạn chế tác dụng của ánh sáng và không để m ôi trường bị khô.

+ Trước khi sử dụng lại để kiểm tra độ vô khuẩn của m ôi trường, ta thường đặt

chúng vào chỗ ấm ở nhiệt độ 370C trong 42 - 48 giờ, sau đó lấy ra quan sát, loại bỏ các

ống có vi sinh v ật phát triển.

ép bí đao

- 40g D -glucose

- 10g pepton

- 500m l nước cất

- 500m l dịch ép bí đao

- Đ iều chỉnh pH ở 4 - 4,5, hấp tiệt trùng ở 1210C trong 15 phút.

♦♦♦ Môi trư ờ n g huần luyện: 50% m ôi trường dextrose Sa b o u ra u d lỏng với 50% dịch

Phụ lục 5. Tiêu chuẩn việt nam , TCVN 3217 - 79, rượ u - phân tích cảm quan - phương pháp cho điểm

Bảng 1. Bảng điểm đánh giá sản phẩm

Điểm

Tên chỉ chưa có Yêu cầu trọng tiêu

lượng

Chất lỏng trong suốt, không vẩn đục và vật thế lạ nhỏ, 5 mầu hoàn toàn đặc trưng cho sản phẩm

Chất lỏng trong suốt, không vẩn đục, có ít vật thế lạ nhỏ, 4 mầu đặc trưng cho sản phẩm.

Chất lỏng trong, có tương đối nhiều vật thế lạ nhỏ, màu 3 Độ trong hơi khác một ít so với màu đặc trưng của sản phẩm.

và màu

Chất lỏng hơi đục, có khá nhiều vật thế lạ nhỏ thô trầm sắc

2 trọng, màu khác nhiều so với màu đặc trưng của sản

phẩm.

Chất lỏng đục nhiều lắng cặn, có nhiều vật thế lạ nhỏ 1 trầm trọng, thô, màu không đặc trưng cho sản phẩm.

0 Vẩn đục, màu bẩn, sản phẩm bị hỏng

5 Hòa hợp, thơm dịu, hoàn toàn đặc trưng cho sản phẩm.

Chưa hoàn toàn hòa hợp, thơm đặc trưng cho sản phẩm 4 nhưng hơi khó nhận thấy.

3 Hơi nồng, thoảng mùi phụ, ít đặc trưng cho sản phẩm Mùi

2 Nồng, thoảng mùi lạ, rất ít đặc trưng cho sản phẩm

1 Nồng, hăng, mùi lạ rõ, không đặc trưng cho sản phẩm

0 Có mùi lạ khó chịu của sản phẩm hỏng.

Hòa hợp, êm dịu, hậu tốt, hoàn toàn đặc trưng cho sản 5 phẩm

Vị

Chưa hoàn toàn hòa hợp, hậu vừa phải, đặc trưng cho sản 4 phẩm bình thường.

Chưa hòa hợp, hơi gắt và xốc, hậu yếu, ít đặc trưng cho 3 sản phẩm.

2 Đắng, xốc, thoảng vị lạ, rất ít đặc trưng cho sản phẩm

0 Có vị lạ khó chịu của sản phẩm bị hỏng

Bảng 2. Xếp hạng m ức chất lượng theo điểm tổng số

Số điểm chung Số th ứ tự M ức chất lượng

1 18,6 - 20,0 Loại tốt

2 15,2 - 18,5 Loại khá

3 Loại trung bình 11,2 - 15,1

4 Loại kém 7,2 - 11,1

5 Loại rất kém 4,0 - 7,1

6 0 - 3,9 Loại hỏng

Phụ lục 6. K ết quả đánh giá cảm quan cho sản phẩm rượu vang từ trá i bí đao

Phiếu kết quả đánh giá sản phẩm

PH IẾU K É T QUẢ ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN

Phép thử cho điểm chất lượng (TCVN 3217-79)

Điểm của từng thành viên

Tổng

Hệ số

Điểm đã

Điểm

Chỉ tiêu

quan

được hiệu

trung

chất

N2

N3

N4

N5

N1

chỉnh

bình

lượng

trọng

chưa có

trọng

lượng

- Độ

trong và

4

4

4

5

5

26

5.2

0,8

4.16

màu sắc

- Mùi

3

4

3

4

4

16

3.2

3.84

1,2

- Vị

3

3

3

3

3

15

3

6

2,0

Điểm chất lượng

14

Trung

Xếp loại

bình

Thư ký hội đồng cảm quan

Chủ tịch hội đồng cảm quan

(xác nhận)

(xác nhận)

Sản phẩm: Rượu vang lên men từ trái bí đao Ngày thử: 1/6/2017

Phiếu kết quả đánh giá sản phẩm

PH IẾU K É T QUẢ ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN

Phép thử cho điểm chất lượng (TCVN 3217-79)

Điểm của từng thàng viên

Tổng

Điểm

Hệ số

Điểm đã

Chỉ tiêu

trung bình

được hiệu

chất

quan

N2

N3

N4

N5

N1

chỉnh

lượng

chưa có

trọng

trọng

lượng

- Độ

trong và

4

4

4

4

4

20

4

0,8

3.2

màu sắc

- Mùi

5

4

4

4

3

20

4

4.8

1,2

- Vị

3

4

4

3

4

18

3.6

7,2

2,0

Điểm chất lượng

15.2

Xếp loại

Khá

Thư ký hội đồng cảm quan

Chủ tịch hội đồng cảm quan

(xác nhận)

(xác nhận)

Sản phẩm: Rượu vang lên men từ trái bí đao Ngày thử: 8/6/2017

Phiếu kết quả đánh giá sản phẩm

PH IẾU K É T QUẢ ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN

Phép thử cho điểm chất lượng (TCVN 3217-79)

Điểm của từng thành viên

Tổng

Điểm

Hệ số

Điểm đã

Chỉ tiêu

trung bình

được hiệu

chất

quan

N2

N3

N4

N5

N1

chỉnh

lượng

chưa có

trọng

trọng

lượng

- Độ

trong và

4

4

4

4

4

20

4

0,8

3.2

màu sắc

- Mùi

4

4

4

4

3

19

3.8

4.56

1,2

- Vị

4

4

3

3

4

16

3.2

6.4

2,0

Điểm chất lượng

14.16

Trung

Xếp loại

bình

Thư ký hội đồng cảm quan

Chủ tịch hội đồng cảm quan

(xác nhận)

(xác nhận)

Sản phẩm: Rượu vang lên men từ trái bí đao Ngày thử: 15/6/2017