intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư xây dựng: Công trình Chung cư Phan Xích Long

Chia sẻ: Nguyên Thành Hưởng | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:39

196
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung trình bày của đồ án gồm: Giới thiệu công trình và nhiệm vụ được giao, thi công dầm sàn, thiết kế tổng mặt bằng xây dựng và an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp Kỹ sư xây dựng: Công trình Chung cư Phan Xích Long

  1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        Hình 6.1: CHƯƠNG 9: GIƠI THIÊU CÔNG TRINH VA ́ ̣ ̀ ̀  NHIÊM VU Đ ̣ ̣ ƯỢC GIAO 9.1. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH: Tên công trình: CHUNG CƯ PHAN XÍCH LONG Chức năng: Nhà ở công cộng Quy mô công trình: Nằm trên khu đất quy hoạch, diện tích xây dựng   công trình gồm 8 tầng cao 28(m), không có tầng hầm. Địa điểm xây dựng công trình: PHƯỜNG 2­ QUẬN PHÚ NHUẬN­TPHCM + Phần mái: ­ Mái bằng bê tông cốt thép chịu lực: + Phần thân: ­ Công trình được thiết kế kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, đổ  toàn  khối. ­ Tường xây gạch ống ­ Tường trong, ngoài sơn nước. + Phần ngầm: Kết cấu móng: Sử dụng cọc ép bê tông  tiết diện cọc  ép sâu vào trong đất  khoảng 20(m)( so với cốt tự nhiên ), đài cọc và cọc sử dụng bê tông B25 (M350),   cốt thép CII. 9.1.1. Điều kiện thi công: 9.1.1.1. Thời tiết  ­  khí hậu: ­ Công trình được xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh , nên thời tiết và khí  hậu mang  tính chất chung của khí hậu miền Nam với hai mùa rõ rệt: ­ Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. ­ Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. 9.1.1.2. Địa chất công trình Khu đất xây dựng tương đối bằng phẳng, trống trải không ảnh hưởng đến   các công trình lân cận,  mực nước ngầm xuất hiện ở độ sâu 2,2(m) so mặt đất tự  nhiên nên cần thiết kế biện pháp hạ mực nước ngầm. 9.1.1.3. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu Các loại vật tư chủ yếu như: xi măng, sắt thép, côppha, gỗ,…sẽ được cung  cấp theo yêu cầu của công trình. Toàn bộ  khối lượng vật tư  sẽ  đưa đến công   trình cụ thể như sau: ­ Thép: Sử dụng thép của công ty thép miền Nam    SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 1 LỚP :XD14LTD04
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        ­ Xi măng: Sử dụng xi măng PC40 Hà Tiên và một số loại xi măng đặc biệt  khác theo yêu cầu của thiết kế. ­ Vật liệu khác lấy tại địa bàn tp Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. 9.1.1.4. Nguồn cung cấp điện và nước: a. Nguồn cung cấp điện:  Điện sử  dụng chính của công trình được dẫn từ  mạng lưới của thành phố  Hồ Chí Minh vào. Ngoài ra để đảm bảo tiến độ thi công không bị gián đoạn khi   bị mất điện tại công trình phải dự phòng máy phát điện riêng. b. Nguồn cung cấp nước sử dụng:  Nước dùng trong thi công và sinh hoạt lấy từ  mạng lưới cấp nước của  thành phố Hồ Chí Minh, do đó chỉ thiết kế đường ống chính dẫn vào công trình. c. Nguồn cung ứng lao động: Nguồn cung ứng lao động cho công trình là đội ngũ kỹ sư, cán bộ kỹ thuật,   công nhân lành nghề của nhà thầu xây lắp tuyển dụng kết hợp với công nhân lao   động phổ thông tại Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận 9.2. NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO: ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̉ Thiêt kê ky thuât thi công phân khung, dâm, san tâng điên hinh. ́ ́ ̃ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̀ Thiêt kê tông măt băng xây d ựng 9.3. LỰA CHON BIÊN PHAP THI CÔNG TÔNG THÊ: ̣ ̣ ́ ̉ ̉ Đặc trưng của việc đổ  bê tông toàn khối là quá trình thiết kế  gia công cốp  pha, trộn vữa bê tông, vận chuyển bê tông và đầm bê tông theo đúng yêu cầu kỹ  thuật. 9.3.1. Phương án thi công bằng thủ công : Tiến hành trộn, vận chuyển và đầm chặt bê tông một cách thủ  công chỉ  áp  dụng đối với những công trình nhỏ, khối lượng bê tông ít. Phương án này giá thành   rẻ  nhưng chất lượng công trình không cao, không phản ánh được chuyên môn cao   chỉ mang tính thuần túy giản đơn, do vậy phương án này mang lại hiệu quả kinh tế  thấp. 9.3.2. Phương án thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công : Tiến hành trộn vữa bê tông, vận chuyển bê tông và đầm bê tông bằng cơ  giới kết hợp với thủ công ở một số công việc có khối lượng ít. Phương án này có  nhiều  ưu điểm không những tiết kiệm được thời gian mà chất lượng công trình   cũng được đảm bảo, thi công đối với công trình có khối lượng bê tông lớn, mang   lại lợi ích kinh tế  cao. Ngoài ra nó còn thể  hiện tính chuyên môn hoá và công    SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 2 LỚP :XD14LTD04
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        nghiệp hoá giúp cho người kỹ thuật thi công nâng cao năng suất lao động và hiệu   qủa công việc trong điều hành. Kêt luân ́ ̣ :  Từ  những đặc điểm của hai phương án trên, đối với công trình   này ta chọn phương án thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công. 9.3.3. Trình tự thi công các hạng mục: Đối với hệ  dầm sàn: Lắp dựng dàn giáo   Lắp dựng cốp pha   Đặt cốt  thép   Đổ bê tông. CHƯƠNG 10: THI CÔNG  DẦM  SÀN 10.1. PHÂN ĐOẠN – PHÂN ĐỢT: 10.1.1. Phân đoạn thi công công tác trên mặt bằng:        Việc phân đoạn trong công tác đổ bê tông toàn khối phụ thuộc vào năng suất   máy trộn, máy bơm và lượng vật liệu cung cấp, ngoài ra còn phụ thuộc vào mức  độ  phức tạp của kết cấu và công tác cốp pha. Dựa vào mặt bằng công trình và  khả  năng cung cấp bê tông là liên tục (do dùng bê tông thương phẩm) ta chỉ tổ  chức 1 phân đoạn trên toàn bộ mặt bằng công trình.  10.1.2. Phân đợt thi công trên mặt đứng: Ta phân công trình thành 22 đợt thi công cụ thể như: ­ Đợt 1: Đổ bê tông đài móng ­ Đợt 2: Đổ bê tông cổ móng ­ Đợt 3: Đổ bê tông đà kiềng  ­ Đợt 4: Đổ bê tông cột tầng 1 ­ Đợt 5: Đổ bê tông dầm sàn tầng 1 ­ Đợt 6: Đổ bê tông cột tầng 2 ­ Đợt 7: Đổ bê tông dầm sàn tầng 2 ­ Đợt 8: Đổ bê tông cột tầng 3 ­ Đợt 9: Đổ bê tông dầm sàn tầng 3 ­ Đợt 10: Đổ bê tông cột tầng 4 ­ Đợt 11: Đổ bê tông dầm sàn tầng 4 ­ Đợt 12: Đổ bê tông cột tầng 5 ­ Đợt 13: Đổ bê tông dầm sàn tầng 5 ­ Đợt 14: Đổ bê tông cột tầng 6 ­ Đợt 15: Đổ bê tông dầm sàn tầng 6 ­ Đợt 16: Đổ bê tông cột tầng 7 ­ Đợt 17: Đổ bê tông dầm sàn tầng 8 ­ Đợt 18: Đổ bê tông dầm đáy, bản đáy hồ nước   SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 3 LỚP :XD14LTD04
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        ­ Đợt 19: Đổ bê tông thành, dầm nắp, bản nắp hồ nước. ­ Đợt 20: Đổ bê tông bản nắp hồ nước. +28.000 Ð? T 20 Ð? T 19 Ð? T 18 +24.500 Ð? T 17 Ð? T 16 T? NG 7 +21.000 Ð? T 15 Ð? T 14 T? NG 6 +18.500 Ð? T 13 Ð? T 12 T? NG 5 +15.000 Ð? T 11 Ð? T 10 T? NG 4 +11.500 Ð? T 9 Ð? T 8 T? NG 3 +8.000 Ð? T 7 Ð? T 6 T? NG 2 +4.500 Ð? T 5 Ð? T 4 T? NG 1 ±0.000 Ð? T 3 Ð? T 2 Ð? T 1 5000 5000 4000 5000 5000 24000 A B C D E F Hình 2.1: Mặt cắt phân đợt đổ bê tông 10.1.4. Tính toán khối lượng bê tông dầm, sàn: 10.1.4.1. Thể tích bê tông sàn:   SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 4 LỚP :XD14LTD04
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        Thể tích bê tông bản sàn:   ̉ ́ ́ ược lâp thanh bang sau: Kêt qua tinh toan đ ́ ̣ ̀ ̉ Bảng 1.1: Thể tích bê tông saǹ bảng tính diện tích sàn kích  số  tên ô sàn thước lượng L1b L2B hb khối lượng S1 4,2 5,0 0,09 40 75,60 S2 2,6 3,0 0,09 6 4,21 S3 3,0 5,0 0,09 3 4,05 S4 3,0 3,8 0,09 3 3,08 S5 4,2 5,0 0,09 4 7,56 S6 3,1 4,2 0,09 4 4,69 S7 1,9 2,1 0,09 4 1,44 S8 2,0 2,0 0,09 8 2,88 S9 2,0 2,2 0,09 8 3,17 S10 2,0 4,2 0,09 2 1,51 S11 2,0 2,0 0,09 4 1,44 S12 2,2 3,0 0,09 6 3,56 S13 2,8 3,0 0,09 6 4,54 S14 3,0 5,0 0,09 6 8,10 S15 1,2 5,3 0,09 6 3,43 S16 1,5 3,0 0,09 6 2,43 S17 1,6 4,2 0,09 6 3,63 S18 1,2 6,0 0,09 3 1,94 S19 1,9 2,1 0,09 4 1,44 S20 1,2 3,0 0,09 3 0,97 S21 2,3 2,4 0,09 3 1,49 S22 1,1 2,4 0,09 3 0,71 S23 1,1 1,3 0,09 6 0,77 S24 1,3 4,0 0,09 3 1,40 tổng 144.05 10.1.4.2. Thể tích bê tông dầm: Thể tích bê tông dầm:  Bảng 1.2: Thể tích bê tông dâm ̀ khối lượng bê tông dầm chiều  số  tiết diện dài lượng b h khối lượng 200 300 5,3 12 3,816   SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 5 LỚP :XD14LTD04
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        200 300 1,2 6 0,432 200 300 1,5 18 1,62 200 400 4,2 4 1,344 200 400 5 6 2,4 250 300 4 11 3,3 250 400 4,2 72 30,24 250 500 6 18 13,5 250 500 5 75 46,875 200 300 3 3 0,54 200 300 1,8 4 0,432 200 400 1,5 3 0,36 200 400 4 8 2,56 200 300 1,1 3 0,198 tổng 107,617 10.1.5. Chon may thi công: ̣ ́ 10.1.5.1. Chọn cần trục:  Công trinh co chiêu cao 28,00(m) (so v ̀ ́ ̀ ơi m ́ ặt đất tự nhiên ) Bề rộng công trình là 24(m) Chiều dài công trình là 68,630(m) (không kê nhip câu thang). ̉ ̣ ̀ Với đặc điểm trên ta chọn cần trục tháp loại đứng cố định để  vận chuyển   vật liệu lên cao. Chiều cao nâng cần thiết:   Trong đo:́  Chiều cao công trình.  khoảng cách an toàn. chiều cao thiết bị treo buộc. chiều cao cấu kiện (khi cẩu giàn giáo). Công trình có diện tích mặt bằng tầng điển hình thi công: 24×68,63(m), sử  dụng 1 cần trục tháp cho công trình cố định, bố trí cần trục ở giữa cạnh 68,63(m)   và cách mép công trình 5(m) Tầm với yêu cầu:  Với . (khoảng cách từ tim cần trục tháp đến mép công trình).   SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 6 LỚP :XD14LTD04
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        Căn cứ vào chiều cao công trình và tầm hoạt động tới vị trí xa nhất của mặt  bằng công trình ta chọn cần trục tháp mã hiệu HPCT ­ 5013 của hãng Hòa Phát có  các thông số kỹ thuật như sau: Thông số kỹ thuật cần trục tháp HPCT ­ 5013 Chiều cao tiêu chuẩn  Chiều  37,5 (m) cao nâng Chiều cao tối đa (m) 140 Bán  kính  làm  50 việc tối  đa (m) Tải  trọng  6 tối đa  (T) Tổng  công  32 suất  (kW) Bội  a = 2 a = 4 suất Tải  trọng  1,5 3 3 3 6 6 tời (T) Tốc độ  làm  Tốc độ  việc nâng  80 40 6,5 40 20 4,25 tời  (m/ph) Tốc độ quay (m/ph) 0,6 Tốc độ xe con (m/ph) 0 – 40,5   SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 7 LỚP :XD14LTD04
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        10.1.5.2. Chọn máy vận thăng:  Sử  dụng hai vận thăng: Môt vân thăng ch ̣ ̣ ở  người va môt vân thăng ch ̀ ̣ ̣ ở  vật   liệu. Vận thăng có nhiệm vụ  vận chuyển những vật liệu mà cần trục khó vận  chuyển được như  các vật liệu phục vụ  công tác hoàn thiện gạch lát, gạch  ốp,   thiết bị vệ sinh, vật liệu rời, gạch xây, vữa… a. Vận thăng vận chuyển vật liệu: Chọn vận thăng vận chuyển vật liệu mã hiệu TP­5 ­ Tải trọng 500(kG). ­ Tốc độ nâng: 0,5 – 1(m/s). ­ Độ cao nâng tiêu chuẩn 50(m). ­ Chiều dài sàn vận chuyển   ­ Trọng lượng: 6500(kG). ­ Công suất động cơ: 7,5(kW). a. Vận thăng chở ngươi: ̀ Chọn vận thăng chở người SCD100. ­ Số người nâng tối đa:12 (người). ­ Trọng tải: 1000(kg). ­ Tốc độ nâng: 40(m/ph). ­ Độ cao nâng tiêu chuẩn: 50(m). ­ Độ cao nâng tối đa: 100(m). ­ Lồng nâng: + Kích thước:  + Trọng lượng: 1300(kG). ­ Công suất động cơ: 10,5(kW). ­ Điện áp: 380V 50 – 60(Hz). 10.1.5.3. Chọn máy phục vụ đô bê tông. ̉ a. Chọn Phương Tiện Bơm Bê tông: ­ Tính áp lực tổn thất trong quá trình bơm bê tông lên sàn tầng 5. Chọn vị trí  máy bơm bê tông nằm giữa trục 7 và trục 8 và cách công trình 4(m). ́ ực tổn thất theo chiều ngang:  + Ap l Trong đó:  chiều dài nhà  khoảng cách từ máy đến chân công trình.   SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 8 LỚP :XD14LTD04
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        chiều cao từ mặt đất tự nhiên cao trình ­1,15(m) đến vị trí cần bơm. + Áp lực tổn thất theo chiều cao: + Áp lực tổn thất đoạn cong ( lấy 6 đoạn cong): + Áp lực tổn thất khâu nối ống:  khâu nối   + Đoạn ống mềm    + Đoạn chạy máy    Tổng áp lực bị tổn thất trong quá trình bơm là. Số bar cần thiết để chọn máy bơm là    Chọn máy bơm phải thỏa điều kiện áp suất đầu ra phải gần bằng 1/4 áp suất   đầu vào. Theo sách tác giả  Vũ Văn Lộc, Ngô Thị  Phương, Nguyễn Ngọc Thanh, Vũ  Thị Xuân Hồng, Nguyễn Minh Trường “Sổ tay chọn máy thi công” Nhà Xuất Bản   Xây Dựng trang 351. Chọn máy bơm bê tông: ­ Mã hiệu: BSA 1400 ­ Lưu lượng: 90  ­ Áp lực: 108(bar) ­ Công suất động cơ: 75(kW). ­ Đường kính ống: 200(mm) ­ Hành trình pittông 1400(mm) ­ Dung tích phễu chứa 450(lít) ­ Trọng lượng 4,2(tấn)  Tính thời gian bơm bê tông dầm ­ sàn tâng 5 ̀ Khối lượng bê tông dầm ­ sàn tâng 5 là:  ̀ Lưu lượng bơm tính toán của máy bơm. ­ : Hệ số sử dụng thời gian ­      Chọn    SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 9 LỚP :XD14LTD04
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        b. Chọn xe vận chuyển bê tông thương phẩm:  Theo sách sổ tay chọn máy thi công xây dựng “Nguyễn Tiến Thụ” trang 67.   Chọn xe mã hiệu SB­92B có các thông số kỹ thuật như sau:  ­ Dung tích thùng trộn: 6  ­ Ô tô cơ sở: KamAZ­5511 ­ Dung tích thùng nước: 0,75 ­ Công suất động cơ: 40(kW) ­ Tốc độ quay thùng trộn: 9  14,5 (v/phút) ­ Độ cao đổ phối liệu vào: 3,5(m) ­ Thời gian đổ bê tông ra: 10(tmin/phút) ­ Vận tốc di chuyển đường nhựa: 70(Km/h)   ­ Vận tốc di chuyển đường đất: 40(Km/h) ­ Dài: 7,38(m) ­ Rộng: 2,5(m) ­ Cao: 3,4(m) ­ Trọng lượng có bê tông: 21,85(t) ́ ́ ượng xe chơ bê tông:  Tinh sô l ̃ Khối lượng bê tông dầm sàn là:   Năng suất xe vận chuyển đđược tính theo công thức : .  Trong đó:  : Hệ số sử dụng thời gian : dung tích thùng xe theo lý thuyết là .  : dung tích thùng xe thực tế.  Số lượng xe chở bê tông cho dầm sàn tầng 5.    Chọn   Tính thời gian xe vận chuyển bê tông từ trạm trộn đến chân công trình và   xả hết bê tông. Tvc = tchât́ + tdỡ + tvđông ̣  + (phút) Trong đo:́ tchất = 10(phút) (xe chờ nhận vữa)  tdơ ̃= 10(phút) (xe chờ bơm bê tông) tvđộng = 5(phút) (quảng đường chuyên chở bê tông) vđi = vvề (vận tốc di chuyển trong thành phố) chât́  Tvc = tchât́ + tdơ + t ̃ ̣  + (phút) vđông   SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 10 LỚP :XD14LTD04
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        Quy định thời gian lưu hỗn hợp bê tông không có phụ  gia theo TCVN 4453 :  1995 trang 19 mục 6.3.1 bảng 14. Khi nhiệt độ 20 – 30(độ C) thời gian cho phép là   45(phút). = 36(phút) 
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        ­ Hệ thống cây chống dùng cây chống thép . ­ Hệ thống các dầm thép được thiết kế trên cơ sở đảm bảo về cường độ và   độ võng cho phép. ­ Chọn khoảng cách dầm thép lớp trên cách khoảng 600(mm) và khoảng  cách dầm thép lớp dưới là 800 – 900(mm). + Trình tự lắp đặt cốp pha dầm sàn:   ­ Khi lắp cốp pha  cột dây biên, đo cao trình cột dây biên còn thép chờ dầm  neo vào, do đó bê tông cột đổ cách đáy dầm một khoảng neo cốt thép .   ­ Dựng hệ thống cây chống, các cây chống liên kết với nhau thông qua hệ  thống ống thép có các ống nối và các loại kẹp quay. Vị  trí của cây chống ta dùng   phấn vạch lên bề mặt của sàn bê tông theo đúng kích thước tính toán. Sau đó lắp  các ống thép giằng cây chống lại với nhau tạo thành khung vững chắc.   ­ Lắp hệ  thống dầm thép liên kết chúng với đế  đở  của cây chống bằng  cách hàn hoặc liên kết vít.  ­ Lắp dựng hệ thống dầm thép đỡ sàn.  ­ Đặt cốp pha  đáy dầm lên dầm thép, tiến hành điều chỉnh cho tim dầm   đúng vị trí thiết kế, đồng thời điều chỉnh đúng cao trình.   ­ Trước tiên điều chỉnh độ cao hai đáy dầm ở cùng độ cao thiết kế. Độ cao   này xác định theo độ cao mặt sàn đã được đánh dấu trên cốt thép bằng sơn đỏ trừ  đi chiều cao dầm. Sau đó điều chỉnh bằng tăng đơ của cột chống đúng cao trình.   ­ Để  kiểm tra thăng bằng theo phương ngang của đáy dầm và độ  thẳng  đứng của thành dầm bằng ống cân thủy, thước nivô.  ­ Hệ thống dầm thép được giữ  cố  định bởi liên kết giữa dầm thép và cây   chống. Hai thành  dầm được giữ  cố định bằng chống đứng và chống xiên. Tiến   hành đặt cốp pha  sàn lên vị  trí lắp ghép. Để  đảm bảo độ  bằng phẳng của mặt   sàn, ta dùng chiêm gỗ điều chỉnh và ống nivô để kiểm tra. Cao trình của sàn được   kiểm tra bằng máy kinh vĩ. ­ Dùng băng dán kín những khe hở gữa các tấm cốp pha  sàn. Liên kết giữa   thành dầm và  cốp pha  sàn ta dùng các góc trong và góc ngoài. Những chổ  tiếp   giáp cột ta sẽ bịt kín sau khi vệ sinh sạch sẽ sàn và đáy dầm, trường hợp các tấm   cốp pha  tiêu chuẩn không kín thì dùng phần bù bằng ván ép. + Nghiệm thu cốp pha dầm sàn: Sau khi lắp đặt xong cốp pha  dầm sàn, ta tiến hành nghiệm thu hệ  thống   cốp pha  cây chống. Kiểm tra độ phẳng của mặt sàn, độ ổn định tổng thể của hệ  thống cốp pha .   SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 12 LỚP :XD14LTD04
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        10.2.2. Công tác cốt thép dầm sàn: + Cắt cốt thép: Lấy mực cắt cốt thép các thanh riêng lẻ thì dùng thước   bằng thép cuộn và đánh dấu bằng phấn. Dùng thước dài để  đo, tránh dùng  thước ngắn phòng sai số tích lũy khi đo. ­ Để cắt cốt thép ta dùng dao cắt bàn cơ khí, có thể cắt được thép có đường   kính   
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        ­ Bê tông được mua từ  nhà máy bê tông thương phẩm. Dùng máy bơm bê   tông để bơm lên sàn. ­ Trước khi đổ bê tông, ta phải đánh dấu cao độ đổ bê tông bằng các miếng  bê tông đúc sẵn có chiều cao bằng chiều dày sàn. ­ Khi đổ bê tông, ta đổ bê tông dầm trước và đổ thành từng lớp có chiều dày  20 40(cm). Tiến hành đầm bê tông bằng dầm dùi. ­ Sau khi bê tông dầm đã đầy cách cốp pha  sàn 3 5(cm) mới tiến hành  đổ  bê tông sàn. Đầm bê tông sàn bằng đầm bàn bảo đảm vết đầm sau phải phủ lên   vết đầm trước 50 100(mm). Khi dầm không được đầm lâu ở một chổ tránh hiện  tượng phân tầng, không được đầm chạm vào cốt thép. Chú ý đầm kỹ  chỗ  giao  nhau của các dầm, vì chổ này cốt thép dày. ÑAÀ M BAØ N 1,5R 50-100 R LAØBAÙ N KÍNH AÛ NH HÖÔÛ NG CUÛA ÑAÀ M DUØ I ÑAÀ M BAØ N ÑAÀ M DUØ I Hình 2.2: Minh họa phương pháp đầm bê tông ̣ + Mach ng ừng thi công:  ­ Ta tổ chức hướng đổ bê tông song song với dầm phụ, thì mạch ngừng thi   công ở khoảng 1/4 nhịp dầm phụ . ­ Mạch ngừng của dầm và sàn phải thẳng đứng, ván chắn tạo mạch ngừng  phải chừa lổ cho cốt thép đi qua . ­ Khi đổ bê tông phải đảm bảo mặt sàn phẳng, dùng thước tầm cán gạt cho  đủ độ cao và phẳng. Trên mặt sàn phải bắc cầu công tác để công nhân di chuyển,  thao tác. Cầu công tác làm bằng gỗ  có gối tựa cao hơn mặt ván khuôn 20 30  (cm) trên bắc ván rộng 25   35(cm), tuyệt đối không giẩm lên cốt thép tránh sai  vị trí.  10.2.4. Công tác bảo dưỡng bê tông và tháo dở cốp pha:  Bảo dưỡng bê tông: ­ Sau khi đổ  bê tông xong 2 5 giờ  thì tiến hành bảo dưỡng bê tông bằng  cách tưới nước giữ ẩm cho bê tông.   SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 14 LỚP :XD14LTD04
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        ­ Chỉ được phép đi lại trên bê tông khi đã đạt được cường độ 0,12 Với nhiệt   độ khoảng  thì sau 24 giờ mới có thể đi lại trên bề mặt bê tông. ­ Bê tông mới đổ xong phải được che đậy để không bị ảnh hưởng bởi mưa   nắng và phải được giữ ẩm thường xuyên. Tháo dỡ cốp pha: ­ Công tác tháo dỡ cốp pha  bao gồm: Tháo cốp pha  không chịu lực và cốp   pha  chịu lực Thời gian tháo dỡ cốp pha  không chịu lực là một ngày sau khi đổ bê   tông. Trước hết ta tháo các dây chằng cốp pha  thành dầm rồi tháo cốp pha  thành   , cốp pha  đáy dầm và sàn chỉ  tháo khi bê tông đạt cường độ  để  chịu được tải  trọng đang thi công bên trên . ­ Các cột chống được tháo theo thứ tự từ phía có độ võng lớn về phía có độ  võng nhỏ của kết cấu.  ­ Đối với dầm, sàn  tiến hành tháo từ giữa nhịp ra hai đầu .   ­ Chú ý thao tác nhẹ nhàng tránh làm hư hỏng bề mặt bê tông. 10.3. TINH TOAN CÔP PHA SAN: ́ ́ ́ ̀ 10.3.1. Câu tao: ́ ̣ . Tuy nhiên công trình này ta sử dụng chủ yếu là tấm cốp pha thép có kích   thước 1200×400. Cây chống: Dùng cột chống K­102 của hãng Hóa Phát, có các chỉ tiêu sau: + Chiều cao tối thiểu: 2,0(m) + Chiều cao tối đa: 3,5(m) + Tải trọng khi đóng: 20(kN) + Tải trọng khi kéo: 15(kN) + Trọng lượng: 0,0108(kN) ̀ ̉ ̣ ược thê hiên cuôi phân tinh toan côp pha dâm san) (Hinh anh minh hoa đ ̉ ̣ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̀ 10.3.2. Tinh toan côp pha sàn: ́ ́ ́ Chủ yếu sử dụng tấm cốp pha thép có kích thước 1200×400×55. Chọn khoản cách giữa các sườn đỡ  là 600(mm) Chọn khoản cách giữa các sườn đỡ là 1000(mm) Khoản cách giữa các cây chống theo cả 2 phương là   600 600 q (kN)   SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 15 LỚP :XD14LTD04 M (kN.m) Mmax Mmax
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        2.3.2.1. Tải trọng tác dụng lên 1(m2)  sàn:  Trọng lượng tấm cốp pha tiêu chuẩn:  Trọng lượng bê tông:   Trọng lượng do người và dụng cụ thi công:  Tải trọng do quá trình đầm:  Tải trọng do quá trình đổ bê tông bằng máy bơm bê tông: ­ Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên  cốp pha sàn. ­ Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên  cốp pha sàn.  Kiểm tra bền cho cốp pha sàn: Ta có:  Cốp pha Hòa phát 1200×400×55 có các thông số sau J = 23,48 (cm4). W = 5,23(cm3). E = 2,1×104 (kN/cm2) + Ứng suất chịu uốn:  
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        ­ Sơ  đồ  tính: Xem sườn đỡ san nh ̀ ư  dầm liên tuc g ̣ ối lên cac côt chông co ́ ̣ ́ ́  ̣ nhip qtt 800 800 Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sườn đỡ sàn: Tải trọng tính toán tác dụng lên sườn tấm cốp pha tiêu chuẩn: + Kiểm tra khả năng chịu lực theo cường độ: Cường độ cho phép của thép:      Thỏa điều kiện về cường độ + Kiểm tra theo điều kiện độ võng: Độ võng cho phép:   Thỏa điều kiện về cường độ. 10.3.2.4. Kiêm tra côt chông: ̉ ̣ ́ ­ Khoản cách giữa các cây chống là  ­ Tải trọng từ sàn truyền xuống cột chống  Chọn cột chống thép K­102 như trên là hợp lý. 10.4. TÍNH TOÁN CỐP PHA DẦM: 10.4.1. Cấu tạo cốp pha: Cấu tạo cốp pha dầm: Chọn dầm có tiết diện 250×500(mm)  để  tính toán  kiểm tra. Cốp pha đáy, thành dùng cốp pha tiêu chuẩn có kích thước 1200× 200,   1200×250. Sườn đứng dùng gỗ  40×60(mm), đà ngang dùng gỗ  80×12(mm). Cột  chống dùng chống thép K­102. 10.4.2. Tính toán và kiểm tra tấm cốp pha đáy dầm:   SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 17 LỚP :XD14LTD04
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        Dùng cốp pha tiêu chuẩn kích thước 250×1200(mm) 10.4.2.1. Tải trọng tác dụng lên cốp pha đáy dầm: Tải trọng phân bố đều của tấm cốp pha đáy: ­ Trọng lượng bê tông và cốt thép: ­ Trọng lượng do người và dụng cụ thi công: ­ Tải trọng đầm bê tông: ­ Tải trọng do quá trình đổ bê tông bằng máy bơm: ­ Tổng tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên 1 (m2) cốp pha đáy:   ­ Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên 1 (m2) cốp pha đáy dầm: Kiểm tra cốp pha đáy dầm Cốp pha đáy dầm dùng cốp pha thép Hoà Phát kích thước 250×1200×55 mm. Xem cốp pha đáy dầm như dầm đơn giản gối lên các đà đỡ, nhịp L = 0,6 m. Tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên sườn tấm cốp pha đáy đầm bề rộng 0,25 m: Tải trọng tính toán tác dụng lên sườn tấm cốp pha đáy:   SVTH: NGUYỄN MINH HIẾN                     Trang: 18 LỚP :XD14LTD04
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        600 600 q (kN) M (kN.m) Mmax Mmax Sơ đồ tính cốp pha đáy dầm Kiểm tra bền cho cấu kiện: Ta có: . Ứng suất chịu uốn:  
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG    GVHD: THÀY ĐẶNG VĂN HỢI                        Kiểm tra cốp pha thành dầm Cốp pha thành dầm dùng cốp pha thép Hoà Phát kích thước 300×1200×55 mm. Xem cốp pha đáy dầm như dầm đơn giản gối lên các sườn đứng, nhịp L = 0,6 m. 600 600 q (kN) M (kN.m) Mmax Mmax 13.9 Sơ đồ tính cốp pha thành dầm Kiểm tra bền cho cấu kiện: Ta có: . Ứng suất chịu uốn:  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2