intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án xây dựng ứng dụng J2EE với Rational Rose và UML - 3

Chia sẻ: Le Nhu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

136
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Các tác động: kết hợp phải mô tả một đặc tính về cấu trúc của lĩnh vực ứng dụng. - Các kết hợp ba nhánh: các kết hợp ba nhánh nên được tách ra thành các kết hợp hai nhánh. - Các kết hợp dẫn xuất: các kết hợp được định nghĩa bằng các kết hợp khác. Nhận diện các thao tác Để nhận diện các thao tác, một công cụ thuận lợi là ta nhìn vào các hành vi của các use case - luồng các sự kiện, sau đó phân bổ các hành vi này vào các...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án xây dựng ứng dụng J2EE với Rational Rose và UML - 3

  1. - Các tác động: kết hợp phải mô tả một đặc tính về cấu trúc của lĩnh vực ứng dụng. - Các kết hợp ba nhánh: các kết hợp ba nhánh n ên được tách ra th ành các kết hợp hai nhánh. - Các kết hợp dẫn xuất: các kết hợp được định nghĩa bằng các kết hợp khác. Nhận diện các thao tác Để nhận diện các thao tác, một công cụ thuận lợi là ta nhìn vào các hành vi của các use case - luồng các sự kiện, sau đó phân bổ các hành vi này vào các lớp đư ợc sử dụng bởi use case đó. Nhận diện các thuộc tính Các thuộc tính là đặc tính của đối tư ợng riêng lẻ. Thuộc tính th ường tương ứng với danh từ theo sau là nhóm từ sở hữu. Thuộc tính kém thích hợp để mô tả đầy đủ một vấn đề. Thuộc tính ít ảnh hưởng đến cấu trúc cơ sở của vấn đề. Đầu tiên ta ghi nhận các thuộc tính quan trọng trước, sau đó thêm dần các chi tiết vào sau. 3.4. Các lư ợc đồ trong các gói Sau khi tìm ra các lớp miền nghiệp vụ ta nhóm các lớp có quan hệ gần gũi vào trong các gói. Trong mỗi gói có thể chứa gói con trong đó. Ta có các gói sau: + sign in and off package: gói đăng nhập + shopping cart package: gói mua chọn h àng, có các gói con là: cart package và catalog package + inventory package: gói thống kê số lượng hàng.
  2. + customer package: gói khách hàng, có các gói con là: account package, customer package, order package. Lược đồ quan hệ giữa các lớp nghiệp vụ và lớp giao diện: 3.4.1. các lược đồ trong gói sign in and off Ở mô hình quan niệm phân tích, mô tả yêu cầu ứng dụng ta chỉ mô tả sơ lư ợc về các chức năng m à h ệ thống sẽ làm. Đây là mô h ình giao tiếp giữa nhà phát triển với ngư ời dùng, nó là b ản mẫu cho sự giao tiếp, chưa can thiệp vào cách thực hiện như thế n ào. Cái đó thuộc về pha thiết kế. a) Các lược đồ trong sign in
  3. MainForm SignInForm signin() browsec at al og() s ignin () 0..1 0..1 up dateac count() c reate ac count() displayc at al og() enter user name an d pas sword() displays hop pingc art () displa y() se arch() displa y user information() signou t() displa y m ess age() creat eaccount () 1..* S ignon 1 us ername SigninHandler password (from P etsto reEJB) getPas sW ord() s ign in us er() updatePas sW ord() 1 0..* c hec k password() create() validate entered usernam e and password() rem ove() add signin() 0..1 retrieves us erId 0..* Ac count Contac tInformation A ddres s (from acco unt) (f rom Ut il ity) (from Uti l i ty) us erId telephone password email getStreetName1() sta tus address getStreetName2() Contac tInform ation getCity () getE Mail() getState() cre ate() getA ddress() getZipCode() update() getTelephone() getCountry () get us er info() get em ail addres s () fi nd ac count () Hình 3.2 : lược đồ lớp sign in Lược đồ tuần tự của sign in
  4. : MainForm : SignInForm : Signi nHandler : Signon : Account : customer 1://sign in() 2://display() 3://enter user name and password( ) 4://sign in user( ) 5://validate entered username and password( ) 6://fin d account( ) 7://getPassWord( ) 8://check password( ) 9://add signin( ) 10://display user information( ) Hình 3.3: lược đồ tuần tự của sign in b) Các lược đồ trong sign off Lược đồ lớp của sign off
  5. Hình 3.4: lược đồ lớp của sign o ff lược đồ tuần tự của sign off Hình 3.5: lược đồ tuần tự của sign off
  6. 3.4.2. các lược đồ trong gói shopping cart Lược đồ lớp shopping cart Hình 3.6: lược đồ lớp của shopping cart Lược đồ tuần tự shopping cart Hình 3.7: lược đồ tuần tự của shopping cart nh ư dưới đây
  7. 3.4.3. các lược đồ trong gói customer Lược đồ lớp của create account Hình 3.8: lược đồ lớp của create account Lược đồ tuần tự của create account
  8. Hình 3 .9: lược đồ tuần tự của create account Lược đồ lớp của update account Hình 3.10: lược đồ lớp của update account
  9. Lược đồ tuần tự của update account Hình 3.11: Lược đồ tuần tự của update account CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ THÀNH PHẦN Thiết kế là quá trình mở rộng của pha phân tích bằng việc ta th êm vào đó những khía cạnh kỹ thuật. Mục đích của thiết kế là xác định một giải pháp để dễ dàng cho việc mã hoá, cũng như nh ững yêu cầu kỹ thuật, công nghệ đặc trưng cho ứng dụng. Vì ở đ ây ứng dụng được xây dựng theo hướng th ành phần (Component), theo đặc tả J2EE. Trước tiên từ pha phân tích ta xây dựng nên các thành ph ần thuộc tầng nghiệp vụ (business tier). Các th ành phần n ày có chức năng lưu trữ dữ liệu, tính toán, xử lý nghiệp vụ. Trong tầng n ày của ứng dụng này ta xây d ựng các Entity Bean, Session Bean. Với EJB phiên bản 1.x chưa đưa loại Message Driver Bean
  10. vào. Dựa vào pha phân tích ta xác đ ịnh th ành ph ần n ào là Entity Bean, thực hiện việc lưu trữ dữ liệu, th ành phần n ào là Session Bean, thực hiện các thao tác tính toán, xử lý, không liên quan đ ến việc lưu trữ dữ liệu. Trước khi đi vào thiết kế chi tiết thành phần, ta phải thiết kế kiến trúc, đây là giai đo ạn thiết kế ở mức cao. Thiết kế kiến trúc ta sẽ chọn kiến trúc MVC- Model- View-Controller. Kiến trúc tổng quát này được trình bày như hình dư ới đây. Hình 4.1: kiến trúc tổng quát của hệ thống - kiến trúc MVC. Đây là kiến trúc được chọn lựa để xây dựng ứng dụng, đối với các ứng dụng Web, kiến trúc này là lựa chọn tối ưu vì nó giảm tính phức tạp và dễ quản lý hơn. Kiến trúc này tăng cường mức độ bảo trì và mở rộng. Bằng cách tách biệt logic nghiệp vụ và logic điều khiển với sự trình diễn dữ liệu, kiến trúc n ày cung cấp tính linh động để giải quyết các ứng dụng phức tạp.
  11. 4.1. Thiết kế các thành phần Trong ứng dụng n ày các Bean thực thể (Entity Bean) đều thuộc loại BMP(Bean Managed Persistent), Bean thực thể tự quản lý. Ở tầng nghiệp vụ (business tier) các Entity Bean thao tác với dữ liệu thông qua lớp DAO (Data Access Object), đây là một chiến lược thiết kế tối ưu. Nó độc lập với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. 4.1.1. Thành phần sign in Sign in là thành phần kiểu Entity Bean (BMP), đư ợc thể hiện như sau: Hình 4.2: mô hình EJB của signin.
  12. Sự giao tiếp giữa EJB với lớp DAO như sau Hình 4.3: quan h ệ giữa thành phần EJB với các lớp truy cập dữ liệu 4.1.2. Thành phần shopping cart a) Thành phần catalog Catalog là thành phần thuộc kiểu Session Bean- SB (là Stateless Session Bean), là Bean thao tác phi trạng thái. Sơ đồ của nó được trình bày như sau:
  13. Hình 4.4. sơ đồ thành phần EJB của catalog Sự giao tiếp giữa catalogEJB với các lớp liên quan.
  14. Hình 4.5: quan hệ giữa thành phần catalogEJB với các lớp ngiệp vụ liên quan
  15. b) Thành phần shopping cart Là thành phần thuộc kiểu Stateful Session Bean, là Bean lưu vết trạng thái, được trình bày nh ư sau: Hình 4.6: sơ đồ EJB của shopping cart Quan hệ giữa shoppingcartEJB với các lớp nghiệp vụ khác đ ược trình bày nh ư sau:
  16. Hình 4.7: quan hệ giữa shoppingcartEJB với các lớp nghiệp vụ liên quan 4.1.3. Thành phần inventory Là thành phần thuộc loại Entity Bean, Bean thực thể. Sơ đ ồ của nó được thể hiện như sau:
  17. Hình 4.8: sơ đồ EJB của thành phần Inventory Quan hệ giữa inventoryEJB với lớp DAO được thể hiện như sau:
  18. Hình 4.9: quan hệ giữa inventoryEJB với lớp inventoryDAO, inventoryModel 4.1.4. Thành phần customer a) Thành phần order: là thành phần thuộc loại Bean thực thể (Entity Bean). Nó được trình bày như sau: Hình 4.10: sơ đồ EJB của thành phần order Quan hệ giữa orderEJB với các lớp DAO và các lớp nghiệp vụ như sau:
  19. Hình 4.11: quan hệ giữa orderEJB với lớp DAO, Model và các lớp nghiệp vụ khác b) Thành phần customer Là thành phần thuộc loại Stateless Session Bean, Bean thao tác phi trạng thái. Được trình bày như sau:
  20. Hình 4.12: sơ đồ EJB của thành phần customer b) Thành phần account Là thành phần thuộc loại Entity Bean, Bean thực thể này được trình bày như sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2