LỜI MỞ ĐẦU
Sau bốn năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Lâm nghiệp được sự nhiệt tình giảng dạy của thầy, cô trong trường nói chung và Viện quản lý đất đai và Phát triển nông thôn nói riêng, em đã được trang bị những kiến thức cơ bản về chuyên môn và tạo cho em hành trang vững chắc cho công tác sau này.
Nhân dịp này em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo Th.S Lê Hùng Chiến, là người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Em cũng xin chân thành cảm ơn Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tài nguyên và Giải pháp số, nơi em tiến hành thực tập đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian đề tài được tiến hành.
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc và khẩn trương, đến nay khóa luận của em đã hoàn thành, mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, học hỏi đi sâu tìm hiểu thực tế song do năng lực và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên bản khóa luận tốt nghiệp này của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, em rất mong được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy, các cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Cà Quý Anh
i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................ ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................. vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1. P Đ ................................................................. 1
1.2. ........................................................................... 2
1.2.1. c tiêu t ng quát....................................................................................... 2
1.2.2. c tiêu c thể ............................................................................................ 2
1.3. P ............................................................................. 3
PHẦN II TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 4
2.1. Ở ĐỒ Đ ...................................... 4
2.1.1. ột số khái niệm về bản đồ và bản đồ địa chính ........................................ 4
2.1.2. c đ ch, vai tr , ý ngh a của ản đồ địa ch nh ......................................... 4
2.1.3. ội dung của ản đồ địa ch nh .................................................................... 5
2.2. Ở ĐỒ Đ ………………………...6 2.2.1. ơ sở toán học ............................................................................................. 6
2.2.2. Hệ thống tỷ lệ bản đồ .................................................................................. 8
2.2.3. Phân mảnh, danh pháp bản đồ địa chính ..................................................... 9
2.2.4. Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính. ......................................................... 13
2.4. P P P P ĐỒ Đ . .................. 14
2.4.1. Phương pháp đo đạc trực tiếp.................................................................... 14
2.4.2. ử d ng ảnh ch p hàng không hoặc thiết ị ay khác. ............................. 16
2.5. Đ Đ , P ĐỒ Đ Y Ớ Đ Y . ..... 18
ii
2.5.1. Tình hình thực hiện công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính chính quy trên cả nước. ............................................................................................................... 18
2.5.2. Tình hình thực hiện công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa ch nh trên địa bàn tỉnh Yên Bái. ................................................................................................. 19
2.6. Ớ P ỘT SỐ PH N M N KHÁC. ..................................................................................... 20
2.6.1. iới thiệu về icrostation. ....................................................................... 20
2.6.2. iới thiệu về . ................................................................................ 21
ẦN ƢƠN Á N N CỨ ......................... 25
3.1. Đ Đ ......................................................................... 25
3.2. Ờ ....................................................................... 25
3.3. ĐỐ ..................................................................... 25
3.4. Ộ ........................................................................ 25
3.5. P P P ................................................................ 26
3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 26
3.5.2. Phương pháp minh họa ng ản đồ ......................................................... 26
3.5.3. Phương pháp phân t ch, thống kê và so sánh ............................................ 26
3.5.4. Phương pháp chuyên gia ........................................................................... 26
ẦN Ế Ả N N CỨ Ả N ............................... 27
4.1. KHÁI QUÁT KHU V C NGHIÊN C U .................................................. 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên. .................................................................................... 27
4.1.1.1. Vị trí địa lý. ............................................................................................. 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ........................................................................... 29
4.2. TÀI LI U TRẮ Đ A B ĐỒ PH C V NGHIÊN C U. ................... 31
4.3. XỬ LÝ SỐ LI Đ THÀNH L P B ĐỒ Đ A CHÍNH ..................... 33
4.3.1. ạo file ản đồ ........................................................................................... 33
4.3.2 hập dữ liệu và hiển thị tri đo ................................................................... 34
4.3.3. Phân lớp đối tượng .................................................................................... 38
4.3.4. ẽ các yếu tố đường n t, ghi chú thuyết minh ......................................... 39
4.4. BIÊN T P B ĐỒ Đ A CHÍNH .............................................................. 41
iii
4.4.1. Sửa lỗi ........................................................................................................ 41
4.4.2. Tạo vùng .................................................................................................... 43
4.4.3. Đánh số thửa. ............................................................................................. 45
4.4.4. Nhập dữ liệu địa chính .............................................................................. 45
4.4.5 Vẽ nhãn thửa .............................................................................................. 47
4.4.6 Tạo khung bản đồ ....................................................................................... 48
4.5. XÂY D NG HỒ Đ A CHÍNH, TRÍCH L C CÁC THỬ Đ T PH C V CÔNG TÁC QU Ý Đ Đ ............................................................. 49
PHẦN 5 KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 54
5.1 ................................................................................................... 54
5.2 .................................................................................................. 54
TÀI LI U THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BTNMT Bộ ài nguyên và ôi rường
Chính phủ CP
Đ Giấy chứng nhận quyền sử d ng đất
Nghị định Đ
Quyết định Đ
TN&MT ài nguyên và ôi trường
hông tư TT
Thủ ướng chính phủ TTg
UBND y ban nhân dân
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ đo vẽ thành lập bản đồ địa chính ................................................. 8
Bảng 2.2. Chia mảnh bản đồ địa chính theo hình vuông góc tọa độ .................. 12
Bảng 4.1. Tọa độ gốc địa ch nh đo vẽ ................................................................. 31
Bảng 4.2. Tọa độ và độ cao các điểm khống chế KV1 ....................................... 32
Bảng 4.3. Trích dẫn một số tọa độ điểm đo chi tiết ............................................ 33
Bảng 4.4 phân lớp các đối tượng nội dung bản đồ địa chính .............................. 39
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
ơ đồ 2.1. Quy trình thành lập bản đồ địa chính b ng số liệu đo trực tiếp ......... 15
ơ đồ 2.2. Quy trình thành lập bản đồ địa ch nh sử d ng ảnh ch p hàng không hoặc thiết ị ay khác .......................................................................................... 17
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
ình 4.1. ơ đồ vị trí xã Thịnh ưng ................................................................. 27
ình 4.2. ơ đồ lưới khống chế đo vẽ cấp một dùng để ước tính ...................... 32
Hình 4.3. Khởi động phần mềm Famis ............................................................... 35
Hình 4.4. Nhập dữ liệu đầu vào .......................................................................... 35
Hình 4.5. Chọn Dữ Liệu Đầu Vào ...................................................................... 36
Hình 4.6. kết Quả nhập giá trị đo các điểm chi tiết ............................................ 37
Hình 4.7. Bảng mô tả trị đo ................................................................................. 37
Hình 4.8. Miêu tả Trị đo ...................................................................................... 38
Hình 4.9. Chọn lớp, phân lớp đối tượng ............................................................. 39
Hình 4.10 Minh họa nối thửa đất ........................................................................ 40
Hình 4.11. Kết quả nối điểm đo chi tiết .............................................................. 41
Hình 4.12. Thao tác sửa lỗi ................................................................................. 42
Hình 4.13. Kết quả kiểm tra sửa lỗi .................................................................... 42
Hình 4.14. Lỗi bắt điểm chưa đến ....................................................................... 42
Hình 4.15. lỗi k o điểm ....................................................................................... 43
Hình 4.16. Sau sửa lỗi ......................................................................................... 43
Hình 4.17. Kí hiệu tâm thửa ................................................................................ 44
Hình 4.18. Bảng tạo vùng thửa đất ..................................................................... 44
Hình 4.20. hao tác đánh số thửa tự động .......................................................... 45
Hình 4.21. Thao tác gán thông tin nhãn thửa ...................................................... 45
Hình 4.22. Thao tác nhập tên chủ sử d ng đất .................................................... 45
Hình 4.23. Kết quả nhập dữ liệu địa chính ......................................................... 47
Hình 4.24. Thao tác vẽ nhãn thửa trên Famis ..................................................... 48
Hình 4.25. Nhãn thửa .......................................................................................... 48
Hình 4.26. Thao tác tạo khung bản đồ ................................................................ 49
Hình 4.27. Bản đồ địa chính DC22 ..................................................................... 49
Hình 4.28. Bản đồ địa chính DC23 ..................................................................... 49
Hình 4.29. Thao tác tạo hồ sơ kỹ thuật ............................................................... 50
vii
Hình 4.30. Hồ sơ kỹ thuật thửa ........................................................................... 50
Hình 4.31. Thao tác trích l c bản đồ ................................................................... 51
Hình 4.32. Trích l c bản đồ ................................................................................ 52
Hình 4.33. Thao tác tạo biên bản ........................................................................ 53
Hình 4.34. Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất (theo hiện trạng sử d ng) .................................................................................................................... 53
viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
N CẤ Ế C ĐỀ
Đất đai là nguồn tài nguyên không thể thay thế dưới mọi hình thức, hạn chế về không gian và có thời gian sử d ng vô hạn tùy theo nhu cầu của mỗi người. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt có tầm quan trọng rất lớn đối với môi trường sống của con người, là nơi phân ố dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, an ninh… ừ lâu nay con người đã iết khai thác và sử d ng đất lâu dài, vấn đề này đã làm nảy sinh những mối quan hệ phức tạp giữa người với người liên quan đến đất đai, đặc biệt là vấn đề chiếm hữu và sử d ng đất, vấn đề phân phối và quản lý đất đai. ùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự gia tăng dân số, vì vậy việc thành lập bản đồ địa chính là việc làm cần thiết, giúp việc quản lý và sử d ng đất đai hiệu quả hơn, tạo cơ sở pháp lý để giải quyết các các vấn đề phân phối và quản lý đất đai. rên cơ sở đó giúp cho ngành địa chính thực hiện tốt việc cấp giấy chứng nhận quyền sử d ng đất cho nhân dân và các ban ngành sử d ng đất một cách thuận tiện nhất.
Trong những năm gần đây, với tốc độ phát triển của khoa học công nghệ, người ta sử d ng máy tính làm công c để thành lập cơ sở dữ liệu địa chính và hệ thống thông tin đất đai nh m cập nhật, chỉnh lý và b xung một cách kịp thời nhất các thay đ i hợp pháp của đất đai. o vậy việc ứng d ng các phần mềm để thành lập bản đồ địa chính sẽ giúp chúng ta quy hoạch, quản lý đất đai được tốt và hợp lý hơn.
Để sử d ng tài nguyên đất một cách hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm cần có sự nghiên cứu một cách khoa học, trải nghiệm thực tiễn nh m đưa ra những chính sách phù hợp để phát huy hết tiềm năng đất đai trong mỗi giai đoạn phát triển của đất nước.
Trong quá trình quản lý và sử d ng đất tư 1945 đến nay, hà nước đã an hành nhiều các văn ản pháp luật về l nh vực đất đai, đặc biệt là từ năm 1980 sau khi có quyết định số 201/CP ngày 01/07/1980 của Hội Đồng Chính Phủ đến Luật Đất Đai 1988: uật Đất Đai 1993 được sửa đ i, b sung vào các năm 1988, năm 2001 và uật Đất Đai 2003 và gần nhất là Luật Đất Đai 2013 đều quy định
1
công tác điều tra khảo sát, đánh giá và phân hạng đất, lập bản đồ được đặt lên hàng đầu trong quá trình quản lý và sử d ng đất.
Xã Thịnh ưng, thuộc huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. Những năm gần đây đã có nhiều sự đầu tư một cách đúng đắn vào các công trình, dự án trên địa bàn. Vì vậy, để đảm bảo công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử d ng đất, giải quyết các vấn đề liên quan đến đất đai thì việc đo đạc, thành lập bản đồ địa chính là hết sức cần thiết, là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người quản lý, đồng thời là nguồn tài liệu cơ ản nhất của hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao.
Đo đạc địa chính bao gồm đo đạc an đầu thành lập bản đồ, hồ sơ địa ch nh và đo đạc hiệu chỉnh. Đo đạc hiệu chỉnh được thực hiện khi thửa đất có sự thay đ i về hình dạng và k ch thước. Sản phẩm của đo đạc địa chính là bản đồ địa ch nh và các văn ản mang tính kỹ thuật và pháp lý cao ph c v trực tiếp cho quản lý địa chính và quản lý đất đai.
Do tầm quan trọng và tính thực tiễn cao em đã chọn hướng nghiên cứu đề tài: “ Đo đạc thành lập bản đồ địa chính tỉ lệ 1/1000 khu vực xãThịnh hưng,
huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái”
ỤC N N CỨ
1.2.1. ti u tổ g qu t
Kết quả nghiên cứu góp phần hoàn thiện hệ thống bản đồ địa chính thành phố Yên Bái nói chung và bản đồ địa chính xã Thịnh ưng nói riêng để ph c v công tác kê khai đăng k , cấp giấy đất góp phần quản lý đất đai xây dựng đất đai, từng thửa đất, từng chủ sử d ng đất.
1.2.2. ti u thể
Xây dựng thành công tờ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 của xã Thịnh ưng, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái từ số liệu đo trực tiếp, theo đúng quy định hiện hành.
Xuất được các phiếu xác nhận kết quả đo, hồ sơ địa chính ph c v
công tác kê khai cấp GCN qyuền sử d ng đất.
2
N N CỨ
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Xã Thịnh ưng,
huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
Phạm vi thời gian: nghiên cứu được thực hiện dựa trên bộ số liệu đo thu
thập năm 2017. Thời gian thực hiện từ 12/01/2019 đến 11/05/2019
Phạm vi về nội dung: hoàn thành tờ bản đồ DC 22 và DC 23 từ số liệu đo đạc trực tiếp b ng phần mềm Microstation và Famis của xã Thịnh ưng, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái, theo quy phạm hiện hành.
3
PHẦN II TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CƠ SỞ ỌC C ẢN ĐỒ ĐỊ C N
ột s h i iệ về bả đồ và bả đồ địa chính
Bản đồ là hình vẽ về mặt đất được thu gọn trên mặt phẳng tuân theo một quy luật toán học xác định, chỉ rõ sự phân bố trạng thái mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội mà đã được chọn lọc, đặc trưng theo yêu cầu của mỗi bản đồ c thể.
Bản đồ địa chính gốc là bản đồ thể hiện hiện trạng sử d ng đất và thể hiện trọn và không trọn các thửa đất, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã được phê duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo khu vực trong phạm vi một hoặc một số đơn vị hành chính cấp xã, trong một phần hay cả đơn vị hành chính cấp huyện hoặc một số huyện trong phạm vi một tỉnh hoặc một thành phố tr c thuộc trung ương, được cơ quan thực hiện và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận.
Bản đồ địa chính là bản đồ chuyên đề về đất đai thể hiện trọn các thửa đất và các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa lý liên quan; lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan thực hiện, y ban nhân dân cấp xã và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận.
2.1.2. đ h vai tr ghĩa a ả đồ địa h h
2.1.2.1. Mục đích thành lập bản đồ địa chính
àm cơ sở để thực hiện đăng ký quyền sử d ng đất (hay gọi là đăng ký đất đai), giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt b ng, cấp mới, cấp đ i giấy chúng nhận quyền sử d ng đất, giấy chứng nhận quyền sử d ng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liện với đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử d ng đất ở theo quy định của pháp luật.
Xác nhận hiện trạng, thể hiện biến động và ph c v cho chỉnh lý biến
động của từng thửa đất trong đơn vị hành chính xã.
4
Xác nhận hiện trạng về địa giới hành ch nh xã, phường, thị trấn; quận huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là tỉnh)
àm cơ sở để quy hoạch, kế hoạch sử d ng đất, quy hoạch xây dựng các khu dân cư, đường giao thông, cấp thoát nước, thiết kế các công trình dân d ng và làm cơ sở để đo vẽ các công trình ngầm.
àm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử d ng đất, quy hoạch xây dựng các khu dân cư, đường giao thông, cấp thoát nước, thiết kế các công trình dân d ng và làm cơ sở để đo vẽ các công trình ngầm.
àm cơ sở để thanh tra tình hình sử d ng đất và giải quyết khiếu nại, tố
cáo, tranh chấp đất đai.
àm cơ sở để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai các cấp.
2.1.2.2. Vai trò của bản đồ địa chính
Bản đồ địa ch nh có ý ngh a vô cùng quan trọng trong các l nh vực của đời sống xã hội cũng như trong công tác quản lý đất đai, nó giúp cho việc quản lý đất đai chặt chẽ, chính xác từ đó đưa ra những nhận x t đánh giá quy hoạch sử d ng đất, các hoạch định về chính sách pháp luật đất đai, điều chỉnh quan điểm đất đai một cách hợp lý và toàn diện.
Bản đồ địa ch nh được xem như là tài liệu pháp lý trong hồ sơ địa chính, là cơ sở quản lý đất đai, giải quyết các tranh chấp đất đai, giúp cho nhà nước phân hạng và đánh giá đất, đồng thời dựa vào nội bản đồ ta có thể biết được các đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội của khu vực giúp cho người sử d ng đất thực hiện tốt chính sách về pháp luật đất đai.
2.1.3. Nội u g a ả đồ địa h h
heo điều 8 thông tư 25/2014/ , thì các yếu tố nội dung chính thể
hiện trên bản đồ địa chính gồm:
1. Khung bản đồ.
2. Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa ch nh, điểm
khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc n định.
3. Mốc địa giới hành ch nh, dường địa giới hành chính các cấp.
5
4. Mốc giới quy hoạch, chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn.
5. Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất.
6. Nhà ở và công trình xây dựng khác, chỉ thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với m c đ ch sử d ng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu c thể trong thiết kế kỹ thuật- dự toán công trình.
7. ác đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông công trình thủy lợi, đê điều, sông suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến.
8. Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý ngh a định
hướng cao.
9. áng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được
nêu c thể trong thiết kế kỹ thuật-dự toán công trình).
10. Ghi chú thuyết minh.
CƠ SỞ ÁN ỌC C ẢN ĐỒ ĐỊ C N
Cơ sở toán học
hông tư 25/2014/ -BTNMT, ngày 19/05/2014 của Bộ Tài Nguyên và ôi trường quy định về thành lập bản đồ địa ch nh. uy định một số nội dung về cơ sở toán học của bản đồ địa ch nh như sau:
1. Bản đồ địa ch nh được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3°, kinh tuyến tr c theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc rung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.
2. Khung trong mở rộng của mảnh bản đồ địa chính là khung trong của mảnh bản đồ địa ch nh được thiết lập mở rộng thêm khi cần thể hiện các yếu tố nội dung bản đồ vượt ra ngoài phạm vi thể hiện của khung trong tiêu chuẩn. Phạm vi mở rộng khung trong của mảnh bản đồ địa chính mỗi chiều là 10cm hoặc 20cm so với khung trong tiêu chuẩn.
6
3. ưới tọa độ vuông góc trên bản đồ địa ch nh được thiết lập với khoảng cách 10 cm trên mảnh bản đồ địa chính tạo thành các giao điểm, được thể hiện b ng các dấu chữ thập (+).
4. Các thông số của file chuẩn bản đồ
a. Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ
Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ để lập bản đồ địa chính thực hiện theo quy định tại hông tư số 973/2001/TT- Đ ngày 20 tháng 6 năm 2001 của T ng c c Địa ch nh hướng dẫn áp d ng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN- 2000.
b. Thông số đơn vị đo (Working Units) gồm:
Đơn vị làm việc chính (Master Units): mét (m)
Đơn vị làm việc ph (Sub Units): mi li mét (mm)
Độ phân giải (Resolution): 1000
Tọa độ điểm trung tâm làm việc (Storage Center Point/Global Origin): X:
500000 m, Y: 1000000 m.
Tỷ lệ bản đồ là hệ số thu nhỏ k ch thước thực so với k ch thước cần biểu diễn. Bản đồ địa chính là bản đồ tỉ lệ lớn, tùy thuộc vào mức độ khó khăn, giá trị kinh tế khu đất, diện t ch khu đo mà ta chọn tỉ lệ đo vẽ khác nhau.
Bản đồ địa chính sử d ng thống nhất hệ toạ độ quốc gia VN-2000 với các
thông số sau:
+ Elipsoid quốc gia là WGS-84 (World Geodetic Sytems - 84) có kinh
tuyến gốc đi qua đài thiên văn rinuyt và phù hợp với lãnh th Việt Nam với:
Bán tr c lớn: a = 6378137.000 m
Bán tr c nhỏ: b = 6356752.300 m
Độ dẹt: f = 1: 298,257223563
H ng số trọng trường rái Đất GM = 3986005 x 108 m3 s-2
Tốc độ quay quanh tr c: ω = 72921151011 rad/s
+ ưới chiếu bản đồ: Hệ toạ độ phẳng thiết lập theo phép chiếu hình UTM;
7
+ Múi chiếu 30 tương ứng với hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến thiên dạng chiều
dài ko = 0.9999
+ Điểm gốc N00 đặt tại khuôn viên của Viện khoa học đo đạc và bản đồ
Bộ ài nguyên ôi trường
+ Điểm gốc độ cao tại Hòn Dấu Hải Phòng
+ Điểm gốc của hệ toạ độ mặt phẳng có X= 0 km, Y= 500 km
+ Sử d ng kinh tuyến tr c theo từng Tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
2.2.2. Hệ th ng tỷ lệ bả đồ
Tỷ lệ đo vẽ bản đồ địa ch nh được xác định trên cơ sở loại đất và mật độ thửa đất trung bình trên 01 ha. Mật độ thửa đất trung bình trên 01 ha gọi tắt là Mt, được xác định b ng số lượng thửa đất chia cho t ng diện tích (ha) của các thửa đất.
Bảng 2.1. Tỷ lệ đo vẽ thành lập bản đồ địa chính
Tỷ lệ bả đồ Khu vực Loại đất
đo vẽ
1/200 Đất đô thị loại đặc biệt Mt ≥ 60
1/500 Đất đô thị, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn Mt ≥ 25
Đất khu dân cư c n lại Mt ≥ 30
1/1000 Đất khu dân cư Mt ≥ 10
Đất nông nghiệp Mt ≥ 20
Đất nông nghiệp tập trung Mt ≥ 40
1/2000 Đất nông nghiệp Mt ≥ 5
hu dân cư Mt ≤ 10
1/5000 Mt ≤ 1
Đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác
Đất lâm nghiệp Mt ≥ 0,2
1/100000 Đất lâm nghiệp Mt ≤ 0,2
8
(Nguồn: TT25/2014/BTNMT)
2.2.3. Phân mảnh, danh pháp bả đồ địa chính
Hình 2.1 Ranh giới hành chính c a tỉnh
+ Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10000
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có k ch thước
thực tế là 6x6 (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/100000.
Số liệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10000 gồm 8 chữ số: hai số đầu là 10, tiếp theo là dấu gạch nối (-), ba số tiếp là ba số chẵn km của tọa độ X, ba chữ số tiếp là ba số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh àn đồ địa chính. Ví d : 10 - 725 497
+Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10000 thành 384 mảnh bản đồ tỷ lệ 1/5000 (chiều ngang chia làm 24 phần và chiều rộng chia ra 16 phần và được đánh số b ng chữ số -rập từ 1 đến 384
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 gồm 6 chữ số: ba số đầu là ba số chẵn km của tọa độ X, ba số sau là ba số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
VD: 725 497
+Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000
9
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000 thành 9 mảnh ô vuông, mỗi ô vuông có k ch thước thực tế là 1x1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000.
ác ô vuông được đánh số thứ tự b ng chữ số Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sàn phải, từ trên xuống dưới, số hiệu của mảnh àn đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Hình 2.2 Ví d : chia mảnh bả đồ 725 500 – 6 tỉ lệ 1/2000
+Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 thành 4 mảnh ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 0,5x0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000.
ác ô vuông được đánh thứ tự b ng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
Hình 2.3 Ví d : chia mảnh bả đồ 725 500 – 6 - d tỉ lệ 1/1000
10
+Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 16 ô vuông. Mỗi ô vuông có k ch thước thực tế 0,25 x 0,25 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500.
ác ô vuông được đánh số thứ tự b ng chữ số Rập từ 1 đến 16 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông trong ngoặc đơn.
VD: 725 500 - 6 - (11)
Hình 2.4 Ví d : chia mảnh bả đồ 725 500 – 6 – (11) tỉ lệ 1/500
+Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 100 ô vuông. Mỗi ô vuông có k ch thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200.
11
VD: 725 500 - 6 – 25
Hình 2.5 Ví d : chia mảnh bả đồ 725 500 – 6 – (25) tỉ lệ 1/200
Kết quả phân mảnh bản đồ địa ch nh được tóm tắt trong bảng 2.2
Bảng 2.2. Chia mảnh bản đồ địa chính theo hình vuông góc tọa độ
Ký hiệu
Tỷ lệ bả đồ Cơ sở để chia mảnh h thƣớc thực tế Ký hiệu thêm vào
Kích thƣớc bản vẽ
Diện tích đo vẽ (ha)
1/10000 Ranh giới tỉnh 60 x 60 6000 x 6000 3600 10- 725 497
1/5000 1/10000 60 x 60 3000 x 3000 900 725 497
1/2000 1/5000 50 x 50 1000 x 1000 100 1, …9 725 500 - 6
1/1000 1/2000 50 x 50 500 x 500 25 a, b, c, d 725 500 - 6 - d
1/500 1/2000 50 x 50 250 x 250 6,25 1, … ,16 725 500 - 6 - (11)
1/200 1/2000 50 x 50 100 x 100 1,0 1,… 100 725 500 - 6 - 25
( guồn: 25/2014/BTNMT)
12
2.2.4. Tên gọi c a mảnh bả đồ địa chính.
Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính gồm tên của đơn vị hành chính (Tỉnh - Huyện - Xã) đo vẽ bản đồ, số hiệu mảnh bản đồ địa chính, số thứ tự mảnh bản đồ địa ch nh trong đơn vị hành chính cấp xã.
Số thứ tự mảnh bản đồ địa ch nh được đánh ng số Rập từ 01 đến hết theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới cho tất cả các loại tỷ lệ bản đồ và không trùng nhau trong một đơn vị hành chính cấp xã.
rường hợp phát sinh thêm mảnh bản đồ địa chính thì số thứ tự mảnh bản đồ địa chính mới được đánh số tiếp theo số thứ tự mảnh bản đồ địa chính có số thứ tự lớn nhất trong một đơn vị hành chính cấp xã đó.
Tên mảnh bản đồ địa chính và số thứ tự mảnh bản đồ địa ch nh được gọi tắt, bao gồm c m từ “Tờ số” và số thứ tự mảnh bản đồ trong một đơn vị hành chính cấp xã.
CƠ SỞ Á C ẢN ĐỒ ĐỊ C N .
Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000,
1/10000 do Bộ ài guyên và ôi rường ban hành 2009/BTMMT
Quyết định số 05/2007/ Đ-BTNMT, ngày 27/02/2007 của Bộ Tài Nguyên và ôi rường về sử d ng hệ thống tham số tính chuyển giừa hệ tọa độ quốc tế WGS-84 và hệ tọa độ quốc giaVN-2000.
Nghị định 12/2002/ Đ-CP ngày 22/01/2002 về hoạt động đo đạc và bản đồ.
Luật đất đai 2013 ngày 29/11/2013.
Nghị định số 124/2004/ Đ-TTg ngày 08/07/2004 của thủ tướng chính phủ
về ban hành danh m c và mã số đơn vị hành chính Việt Nam.
hông tư số 02/2007/TT-BTNMT của Bộ ài nguyên và ôi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc bản đồ ban hành 12/02/2007.
hông tư số 08/2007/TT-BTNMT, ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên ôi trường về hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trang sử d ng đất.
13
hông tư số 09/2007/TT-BTNMT, ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên
ôi trường quy định về thành lập bản đồ địa chính.
hông tư 25/2014/ -BTNMT, ngày 19/05/2014 của Bộ Tài nguyên và
ôi trường quy định về thành lập bản đồ địa chính.
Quy phạm thành lập bản đồ địa chính số 08/2008/ Đ-BTNMT về việc ban hành quy phạm thành lập ĐĐ tỷ lệ 1/200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1/10000
CÁC ƢƠN Á N ẢN ĐỒ ĐỊ C N .
2.4.1. hƣơ g ph p đo đạc trực tiếp.
Đây là phương pháp truyền thống và đươc sử d ng rộng rãi nhất, là phương pháp sử d ng các loại máy toàn đạc điện tử, kinh v điện tử hoặc các loại máy kinh v quang cơ ph thông và các loại gương, ảng ngắm hoặc mia gỗ thông thường đo trực tiếp các giá trị góc và cạnh ngoài thực địa để từ đó t nh toán ra tọa độ điểm chi tiết.
Thành lập lưới địa chính b ng công nghệ GNSS.
Phải đo nối độ cao với ít nhất 2 diểm không chế độ cao có độ chính xác
tương đương điểm độ cao Quốc gia hạng IV trở lên.
Khi lập lưới địa chính b ng công nghệ GNSS phải xác định đồng thời tọa độ và độ cao. rường hợp lập lưới địa chính b ng phương pháp khác thì không xác định độ cao điểm địa chính.
Quy trình thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo trực tiếp.
14
Phương án kỹ thuật đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Thành lập lưới tọa độ địa chính các cấp
Chuẩn bị bản vẽ và các tư liệu liên quan
Đo chi tiết ngoại nghiệp
Vẽ bản đồ gốc, tu chỉnh tiếp biên bản vẽ
Lên mực bản đồ gốc, đánh số thửa, tính diện tích
Biên tập bản đồ địa chính
n, lưu trữ, sử d ng
Sơ đồ 2.1. Quy trình thành lập bả đồ địa chính bằng s liệu đo trực tiếp
* u điểm.
Đáp ứng được các tiêu chuẩn thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ lớn, khu vực
đông dân cư, có nhiều địa vật bị che khuất.
Thông tin trên bản đồ hoàn toàn mới,có tính thời sự và độ tin cậy cao.
Sử d ng các loại máy móc hiện đại và có độ chính xác cao, do đó chất
lượng bản đồ tốt và đảm bảo độ chính xác và bản đồ địa chính tỉ lệ lớn.
Phương pháp này áp d ng có hiệu quả cao đối với khu vực đo vẽ có diện
tích không lớn, thửa đất nhỏ.
* hược điểm.
15
Chi phí thành lập bản đồ lớn, sử d ng nhiều công sức lao động đ i hỏi có
trình độ tay nghề và kinh nghiệm.
Thời gian đo đạc chủ yếu ngoài thực địa do đó kết quả, năng suất lao động và tiến độ thực hiện ph thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết và điều kiện làm việc.
Phương pháp đã sử d ng các loại máy móc và công nghệ k thuật hiện đại
nhưng hiệu suất vẫn không b ng các phương pháp khác.
2.4.2. Sử g ả h h p h g h g ho thiết ị a h .
Đo vẽ bản đồ b ng các phương pháp có sử d ng ảnh ch p từ máy bay hoặc ch p từ các thiết bị bay khác (gọi tắt là đo vẽ bản đồ b ng ảnh hàng không) được sử d ng kết hợp với phương pháp điều tra, đo vẽ b sung ở thực địa để thành lập bản đồ địa chính các tỷ lệ 1/2000, 1/5000 và 1/10000 theo các phương pháp sử lý sau:
+Phương pháp đo vẽ lập thể ảnh trên các trạm xử lý ảnh số.
+Phương pháp t ng hợp (hoặc phối hợp) bình đồ ảnh .
Quy trình thành lập bản đồ địa chính b ng ảnh hàng không
16
Bay ch p ảnh hàng không , Lập phương án kỹ thuật, khảo sát, thiết kế
Lập lưới khống chế ảnh ngoại nghiệp ăng dày điểm khống chế ảnh nội nghiệp, tính bình sai
Lập ình đồ trực ảnh, điều vẽ ảnh ngoại nghiệp, nội dung bản đồ gốc
Thành lập bản đồ địa ch nh cơ sở
Lập mô hình số mặt đất, đo vẽ địa vật , thủy hệ
Đo vẽ b sung thực địa nội dung bản đồ địa chính
Biên tập bản đồ địa chính
n, lưu trữ, sử d ng
Sơ đồ 2.2. Quy trình thành lập bả đồ địa h h sử g ả h h p h g h g ho thiết ị a h
*Ưu điểm.
nh hàng không có độ phủ rộng, được tiến hành bay ch p theo các dải cho một khu vực do đó phương pháp này th ch hợp đo vẽ thành lập bản đồ cho một vùng rộng lớn cho hiệu quả cao về năng suất, giá thành và thời gian.
Khắc ph c được những khó khăn của sản xuất, đo vẽ ngoại nghiệp.
Tỷ lệ ch p ảnh hiện nay phù hợp với công nghệ thành lập bản đồ địa
ch nh đảm bảo độ chính xác ở tỷ lệ tr ng bình và tỷ lệ nhỏ.
17
*Nhược điểm.
Độ ch nh xác không đảm bảo khi thành lập bản đồ địa chính có tỷ lệ lớn:
(1:200, 1: 500, 1:1000).
Phương pháp cho hiệu quả thấp đối với các khu vực có nhiều địa vật che
khuất ranh giới các thửa đất.
Tính thời sự không cao, đ i hỏi phải đo đạc b sung, đối soát thực địa.
Không áp d ng được với các khu vực nhỏ, các khu vực n m không liền
với nhau (nếu phải ch p ảnh thì giá thành làm bản đồ sẽ bị đẩy lên cao).
N N C N C N ÁC Đ Đ C ẢN ĐỒ ĐỊ C N C N N CẢ NƢỚC ĐỊ N N N Á .
2.5.1. Tình hình thực hiệ g t đo đạc, lập bả đồ địa chính chính quy trên cả ƣớc.
C thể, về công tác đo đạc, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, đến nay, cả nước đã đo đạc lập bản đồ địa ch nh đạt trên 70% t ng diện tích tự nhiên và đã cơ ản hoàn thành m c tiêu cấp giấy chứng nhận quyền sử d ng đất theo Nghị quyết số 30/2012/QH13 của Quốc hội; cả nước đã cấp 41,8 triệu giấy chứng nhận với t ng diện t ch hơn 22,9 triệu ha, đạt 94,9% diện tích các loại đất cần cấp và đạt 96,7% t ng số trường hợp sử d ng đất đủ điều kiện cấp giấy.
Đến nay, cả nước cơ ản hoàn thành m c tiêu cấp giấy chứng nhận sử d ng đất, đạt trên 94,9% t ng diện t ch các loại đất cần cấp. iêng năm 2015, cả nước đã cấp được hơn 200 nghìn giấy chứng nhận.
ệ thống hồ sơ địa ch nh tiếp t c được hiện đại hóa. ả nước đã có 121 đơn vị cấp huyện đang vận hành cơ sở dữ liệu đất đai. hiều địa phương đã thực hiện liên thông với hệ thống cơ quan thuế để ph c v đa m c tiêu (trong đó có 59 đơn vị cấp huyện đã vận hành và quản lý cơ sở dữ liệu đất đai liên thông ở cả 3 cấp), có 9.027 đơn vị cấp xã xây dựng cơ sở dữ liệu đất lúa.
oàn thành giai đoạn ự án hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai iệt am ( P) trên địa àn 9 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ( à ội, ưng Yên, hái ình, uảng gãi, ình Định, hánh a, iền iang, ến re, nh ong) với kết quả: hoàn thành đo đạc địa ch nh với diện
18
t ch 856 nghìn ha; thực hiện đăng ký, kê khai và x t duyệt 3,4 triệu hồ sơ thửa đất, trong đó: đã ký cấp 3 triệu giấy chứng nhận, đã trao 2,4 triệu giấy chứng nhận cho người sử d ng đất.
oàn thành và đưa vào sử d ng cơ sở dữ liệu của 59 đơn vị cấp huyện; 9 cơ sở dữ liệu theo mô hình tập trung cấp tỉnh; hiện đại hóa 9 văn ph ng đăng ký và 57 chi nhánh; cung cấp dịch v công trực tuyến cấp độ 3 cho người dân, doanh nghiệp góp phần đẩy mạnh cải cách hành ch nh (giảm thủ t c thế chấp từ 11 ngày xuống c n 1,3 ngày; thủ t c cấp giấy lần đầu giảm từ 55 ngày xuống c n 19,2 ngày), góp phần làm minh ạch hóa công tác quản lý nhà nước về đất đai.
2.5.2. Tình hình thực hiệ g t đo đạc, thành lập bả đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Đo đạc, lập bản đồ địa ch nh là cơ sở quan trọng cho khâu kê khai đăng ký, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử d ng đất ( Đ), ph c v đắc lực cho công tác quản lý hà nước về đất đai ở các cấp. Nhận thức được vai trò quan trọng đó, những năm qua công tác đo đạc, bản đồ trên địa bàn tỉnh tiếp t c được đẩy mạnh, hoạt động đo đạc và bản đồ đã từng ước đi vào nề nếp, đến nay cơ ản hoàn thành đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
Nh m thực hiện m c tiêu phấn đấu đến năm 2017 toàn tỉnh hoàn thành cơ bản công tác đo đạc bản đồ, lập bản đồ địa chính, cấp Đ và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho tất cả các loại đất; UBND tỉnh giao cho Sở tài nguyên và ôi trường tiến hành lập, thẩm định, t chức thực hiện các dự án về đo đạc bản đồ địa chính gắn với cấp Đ và xây dựng cở dữ liệu địa chính. C thể: Dự án thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, lập hồ sở địa đăng ký cấp Đ lâm nghiệp; Dự án t ng thể xây dựng hồ sở địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai các địa phương trên địa bàn tỉnh..
Để đẩy nhanh tiến độ thưc hiện đo đạc đất đai, ở đã phân công lãnh đạo các phòng chuyên môn ph trách địa bàn từng huyện, cử cán bộ xuống từng xã hướng dẫn triển khai công tác đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính. Phối hợp với các xã đẩy mạnh công tác vận động, tuyên truyền để người dân nhận biết được tầm quan trọng của đo đạc bản đồ, tham gia thực hiện công tác đăng ký
19
thống kê, xác định nguồn gốc đất đai để thực hiện việc cấp Đ. ựa chọn các đơn vị thi công đảm bảo có đủ năng lực, ứng d ng công nghệ, kỹ thuật, máy đo, thiết bị tiên tiến trong hoạt động đo đạc bản đồ. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị chức năng thường xuyên kiểm tra, giám sát các đơn vị thi công, từ đó đôn đốc, nhắc nhở kịp thời và báo cáo kết quả định kỳ cho Sở tài nguyên và ôi trường và chính quyền địa phương. nh đến nay trên địa bàn tỉnh đã tiến hành đo đạc, thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000 đến 1/10000 cho hầu hết các địa phương. iện tại đang triển khai dự án đo đạc, lập bản đồ địa ch nh cho các xã phường của thành phố Yên Bái.
Có thể thấy, biến động về đất đai trên địa bàn tỉnh những năm gần đây diễn ra với mức độ mạnh do nhu cầu phát triển. Nếu không kịp thời hoàn thành công tác đo đạc bản đồ, chính quyền và các cơ quan địa phương sẽ không thể nắm chính xác tình hình biến động về đất đai, dễ dẫn đến lãng phí nguồn tài nguyên quý giá này và cản trở sự phát triển kinh tế - xã hội. Để thực hiện tốt công tác chỉnh lý biến động đất đai và xây dựng được một hệ thống bản đồ địa chính hoàn chỉnh, thời gian tới cac giải phát tích cực nh m đẩy mạnh công tác đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính, cấp Đ, xây dựng cơ sở dữ liệu địa ch nh được ngành ài nguyên và ôi trường phối hợp chặt chẽ giữa các sở , ban, ngành, chính quyền các cấp trong việc tuyên truyền, vận động doanh nghiệp, người dân hiểu rõ trách nhiệm, quyền lợi và ý ngh a của việc cấp Đ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
Từ kết quả đo đạc này sẽ là cơ sở để đẩy nhanh tiến độ thực hiện cấp Đ, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất ở và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh, phấn đấu cơ ản hoàn thiện.
Ớ Ề ẦN Ề C S N S VÀ Ộ SỐ ẦN ỀN ÁC
2.6.1. iới thiệu về i rostatio .
MicroStation là một phần mềm trợ giúp thiết kế (C ) và là môi trường đồ họa rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ. icro tation c n được sử d ng để làm nền cho các ứng d ng khác như eovec, ras , , rfclean, rfflag, rasc, E và các phần mềm của hệ thống xử lý ảnh số chạy trên đó.
20
Đặc biệt, trong l nh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào các tính năng mở của icro tation cho ph p người sử d ng tự thiết kế các ký hiệu dạng điểm, dạng đường, dạng pattern và rất nhiều các phương pháp trình ày ản đồ được coi là khó sử d ng đối với một số phần mềm khác (MapInfo, AutoCAD, orel raw, do e reehand…) lại được giải quyết một cách dễ dàng trong MicroStation.
Ngoài ra, các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại được tạo dựa trên nền một file chuẩn(seed file) được định ngh a đầy đủ các thông số toán học bản đồ, hệ đơn vị đo được tính theo giá trị thật ngoài thực địa làm tăng giá trị chính xác và thống nhất giữa các file bản đồ.
2.6.2. iới thiệu về S.
Famis là phần mềm “ ch hợp cho đo vẽ và thánh lập bản đồ địa ch nh” (Field Work And Cadstral Mapping Intergrated Sotfware – FAMIS). Phần mềm FAMIS có khả năng xử lý số liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và quản lý bản đồ địa chính số. Phần mềm đảm nhiệm công đoạn từ sau khi đo vẽ ngoại nghiệp cho đến hoàn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số. ơ sở dữ liệu bản đồ địa chính kết hợp với cơ sở dữ liệu Hồ sơ địa ch nh để thành một cơ sở dữ liệu về bản đồ và hồ sơ địa chính thống nhất.
Các chức năng của phần mềm amis được chia thành 2 nhóm lớn:
-Các chức năng là việc với số liệu đo đạc mặt đất.
-Các chức năng làm việc với bản đồ địa chính.
2.6.2.1 Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất.
a. Quản lý khu đo.
amis quản lý các số liệu đo theo khu đo. ột đơn vị hành ch nh có thể được chia thành nhiều khu đo. ố liệu đo trong một khu có thể lưu trong một hoặc nhiều file dữ liệu. gười dùng có thể tự quản lý toàn ộ các file dữ liệu của mình một cách đơn giản, tránh nhầm lẫn.
b. Đọc và tính toán tọa độ của số liệu trị đo.
rị đo được lấy vào theo những nguồn tạo số liệu ph iến nhất ở iệt
am hiện nay:
21
ừ các s đi điện tử;
ừ ard nhớ;
ừ các số liệu đo thủ công được ghi trong s đo;
ừ phần mềm xử lý trị đo ph iến của .
c. Giao diện hiển thị, sửa chữa rất tiện lợi mềm dẻo.
amis cung cấp 2 phương pháp để hiển thị, tra cứu và sửa chữa trị đo:
-Phương pháp 1: qua giao diện tương tác đồ họa màn hình. gười dùng
chọn trực tiếp từng đối tượng cần sửa chữa qua hiển thị của nó trên màn hình.
-Phương pháp 2: qua ảng danh sách các trị đo. ỗi trị đo tương ứng với
một ản ghi trong này
d. Công cụ tính toán.
amis cung cấp rất đầy đủ, phong phú qua các công c t nh toán: giao hội (thuận nghịch), vẽ theo hướng vuông góc, điểm giao, đóng hướng cắt cạnh thửa… ác công c thực hiện kết quả ch nh xác. ác công c t nh toán rất phù hợp với các thao tác đo vẽ mang đặc thù ở iệt am.
e. Xuất số liệu.
ố liệu trị đo có thể được in ra các thiết ị ra khác nhau: máy in, máy vẽ. ác số liệu này cũng có thể xuất ra các dạng file số liệu khác nhau để có thể trao đ i với các hệ thống phần mềm khác như .
g. Quản lý và xử lý các đối tượng bản đồ.
ác đối tượng ản đồ được sinh ra qua: tự động xử lý mã hoặc do người dùng sử d ng vẽ vào qua vị tr các điểm đo. amis cung cấp công c để người dùng dễ dàng lựa chọn lớp thông tin ản đồ cần sửa chữa và thao tác chỉnh sửa trên các lớp thông tin này.
2.6.2.2. Các chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính.
a. Nhập dữ liệu bản đồ từ nhiều nguồn khác nhau.
ừ cơ sở dữ liệu trị đo. ác đối tượng ản đồ ở ên trị đo được đưa thẳng
vào ản đồ địa ch nh.
22
ừ các hệ thống khác. amis giao tiếp với các hệ thống GIS khác qua các dữ liệu. amis nhập nhứng file sau: của phần mềm / ( E - ), của phần mềm P ( P – ). X , W của phần mềm AutoCAD (AutoDesk- ), của phần mềm E (INTERGRAPH-USA).
ừ các công nghệ xây dựng ản đồ số: amis giao tiếp trực tiếp với một số công c xây dựng ản đồ số hiện đang được sử d ng ở ng c c Địa ch nh như: ảnh số ( E ), ảnh đơn (IRASC, MGE-P ), vector hóa ản đồ ( E E E-PC)
b. Quản lý các đối tượng bản đồ theo phân lớp chuẩn.
amis cung cấp ảng phân loại các lớp thông tin của ản đồ địa ch nh. iệc phân lớp và cách hiển thị các lớp thông tin tuân thủ theo Quy phạm của ng c c Địa ch nh.
c. Tạo vùng, tự động tính diện tích.
ự động sửa lỗi, tự đọng phát hiện các lỗi c n lại và cho ph p người dùng tự sửa. hức năng thực hiện nhanh, mềm dẻo cho ph p người dùng tạo vùng trên một phạm vi ất kỳ. ấu trúc dữ liệu tuân theo đúng mô hình Topology cho ản đồ số vector.
d. Hiển thị, chọn, sửa chữa các đối tượng bản đồ.
ác chức năng này thực hiện dựa trên thế mạnh về đồ họa sẵn có của
icrostation rất dễ dùng, phong phú, mềm dẻo, hiệu quả.
e. Đăng kí sơ bộ (qui chủ sơ bộ ).
Đây là nhóm chức năng ph c v công tác qui chủ tạm thời. án, hiển thị,
sửa chữa các thông tin thuộc t nh được gắn với thửa.
g. Thao tác trên bản đồ địa chính.
ao gồm các chức năng tạo ản đồ địa ch nh từ ản đồ gốc. ự động vẽ
khung ản đồ địa ch nh. Đánh số thưa tự động.
23
h. Tạo hồ sơ thửa đất.
amis cho ph p tạo các loại hồ sơ thông d ng về thửa đất ao gồm: ồ sơ kỹ thuật thửa đất, r ch l c, iấy chứng nhận… ữ liệu thuộc t nh của tửa đất có thể lấy trực tiếp qua quá trình qui chủ tạm thời hoặc móc nối sang lấy trong cơ sở dữ liệu hồ sơ địa ch nh.
i. Famis cung cấp một phép xử lý, thao tác thông dụng nhất trên bản đồ.
ắn ản đồ, chuyển từ hệ thống tọa độ này sang hệ thống tọa độ khác
theo các phương pháp nắn ffine, projective.
ạo ản đồ chủ đề từ trường dữ liệu. Xây dựng các ản đồ theo phân ậc số liệu. ết hợp các phương pháp phân ậc trong ản đồ học và khả năng iểu diễn (tô màu) của icrostation, chức năng này cung cấp cho người dùng một công c rất hiệu quả làm việc với các loại ản đồ chuyên đề khác nhau.
ẽ nhãn ản đồ từ trường số liệu. ác đối tượng thuộc t nh gán với các đối tượng ản đồ có thể hiển thị thành các đối tượng đồ họa. Đây là một chức năng thuận tiện cho trình ày và phân t ch ản đồ.
k. Liên kết với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính.
hóm chức năng thực hiện việc giao tiếp và kết nối với cơ sở dữ liệu và
hệ quản trị hồ sơ địa ch nh.
24
ẦN ƢƠN Á N N CỨ
ĐỊ Đ Ể N N CỨ
Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại xã Thịnh ưng, huyện Yên Bình,
tỉnh Yên Bái.
3 Ờ N N N CỨ
Đề tài được thực hiện tại xã Thịnh ưng, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
từ:
Thời gian 12/01/2019 đến 11/05/2019.Số liệu ph c v nghiên cứu được
thu thập từ số liệu đo trực tiếp năm 2017.
ĐỐ Ƣ N N N CỨ
Bản đồ địa chính, quy trình thành lập bản đồ địa chính từ số liệu đo trực
tiếp; Các phầm mềm ph c v đề tài là Microstation và Famis.
NỘ N N N CỨ
Để hoàn thành m c tiêu nghiên cứu của đề tài tiến hành thực hiện các nội dung nghiên cứu như sau:
1. Tìm hiểu tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu;
2. Tình hình quản lý đất đai của của khu vực nghiên cứu;
3. Tài liệu trắc địa bản đồ ph c v nghiên cứu;
4. Xử lý số liệu để thành lập bản đồ địa chính;
5. Biên tập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 xã Thịnh ưng, huyện Yên
Bình; Tỉnh yên Bái;
6. Xây dựng hồ sơ địa chính, trích l c thửa đất ph c v công tác quản lý
đất đai;
25
ƢƠN Á N N CỨ
3.5.1. hƣơ g ph p thu thập s iệu
Tiến hành thu thập số liệu, bản đồ, các mốc trắc địa cao có trong khu vực đo vẽ trong khu lưu trữ của Sở TNMT, Phòng TNMT và tại UBND xã Thịnh ưng.
Đề tài đã kế thừa số liệu đo đạc trực tiếp b ng máy toàn đạc các loại như:
Topcon235, LEICA TCR407 POWER để thành lập bản đồ.
Kế thừa các số liệu đã có sẵn trong thời gian gần nhất để sử d ng vào công việc thành lập bản đồ. Từ các số liệu có sẵn đó ta đối chiếu kiểm tra so với thực địa có gì khác biệt hoặc sai sót thì b sung.
3.5.2. hƣơ g ph p i h họa ằ g ả đồ
Sau khi có số liệu đo đạc trực tiếp, sử d ng các phầm mềm Microstation
và amis để biên tập bản đồ.
Công tác biên tập trình bày bản đồ được thực hiên theo đúng quy định của
thông tư 25/ 2014/
3.5.3. hƣơ g ph p ph t h th g v so s h
Sau khi biên tập được tờ bản đồ địa chính của khu vực, tôi tiến hành kiểm tra, đối soát với thực địa nh m rà soát, phân t ch, đối chiếu với khu vực nghiên cứu để tiến hành kiểm tra và chỉnh sửa. Từ kết quả thành lập bản đồ địa chính ta đánh giá so sánh với quy phạm của Bộ ài guyên và ôi rường.
3.5.4. hƣơ g ph p hu gia
Phương pháp chuyên gia là phương pháp sử d ng trí tuệ nhân của đội ngũ chuyên gia có trình độ để xem xét, nhận định bản chất của một sự kiện khoa học hay thực tiễn phúc tạp, nh m tìm ra giải pháp tối ưu hóa cho các sự kiện đó hay đánh giá một sản phẩm khoa học.
Đề tài đã tham khảo ý kiến cảu các nhà quản lý, các cán bộ chuyên môn nghiệp v liên quan đến công tác trắc địa bản đồ, quản lý đất đai, đặc biệt là cán bộ địa ch nh xã để xem xét, nhận định, đánh giá, xây dựng và thực hiện hoàn thiện bản đồ địa chính cho khu vực nghiên cứu.
26
ẦN Ế Ả N N CỨ Ả N
Á Á C N N CỨ
4.1.1. Điều iện tự nhiên.
4.1.1.1. Vị trí địa lý.
Hình 4.1. Sơ đồ vị trí xã Thị h ƣ g
Xã Thịnh ưng là xã vùng thấp của huyện Yên Bình, Có tọa độ địa lý Từ 21º40’24” đến 21º44’46” độ v ắc,” kinh ừ 104o58’18” đến 105o01’50độ Đông xã hịnh ưng n m
Địa giới hành chính tiếp giáp như sau:
- Ph a ắc giáp xã hị Trấn Yên Bình.
- Ph a Đông giáp xã án Đà
-Ph a am giáp xã Đại Phạm, huyện ạ a, tỉnh Phú họ
- Ph a ây giáp xã Phú hịnh và xã ăn ãng
Xã Thịnh ưng n m cạnh và thị trấn Thác Bà hai trung tâm kinh tế của huyện Yên Bình và tỉnh Yên Bái thuận lợi cho việc giao lưu và mở rộng kinh tế
27
giữa thị trấn và thành phố, thị trấn và các xã trong huyện, để cùng phát triển với thị trấn Thác Bà tạo nên hai trung tâ, kinh tế của huyện trong năm tiếp theo.
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
hu đo xã hịnh ưng là vùng núi nên có địa hình khá phức tạp với đặc điểm địa hình chuyển tiếp từ rung du lên miền núi, địa hình cao dần từ Đông am lên ây ắc được tạo ởi 2 dãy núi: một dãy núi ph a Đông hồ hác Bà và một dãy núi ph a ây hồ hác à.
Là một xã miền núi, địa hình tương đối phức tạp, hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn, mưa to dễ gây lũ qu t sạt lở đất. ì vậy, ảnh hưởng rất lớn tới việc đi lại, đo vẽ ngoại nghiệp, thu thập tài liệu thành lập hồ sơ địa ch nh cho các hộ gia đình cũng như sinh hoạt hàng ngày và ảnh hưởng trực tiếp tới tiến độ thi công công trình.
4.1.1.3. Khí hậu, và thời tiết
Đặc trưng của kh hậu xã hịnh ưng là nhiệt đới gió mùa, nắng và mưa
nhiều, nền nhiệt cao. ới các đặc điểm sau:
Chế độ h hậu Mùa lạnh: từ tháng11 đến tháng 3 năm sau, vùng thấp lạnh kéo dài từ 115 -125 ngày, vùng cao mùa lạnh đến sớm và kết thúc muộn nên dài hơn vùng thấp, vùng cao từ 1.500m trở lên hầu như không có mùa nóng, nhiệt độ trung bình n định dưới 20oC, cá biệt có nơi xuống 0o , có sương muối, ăng tuyết; thường bị hạn hán đầu mùa lạnh (tháng 12- tháng 1), cuối mùa thường có mưa phùn, điển hình là khu vực thành phố Yên Bái , Trấn Yên, Yên Bình. Mùa nóng: từ 4 đến tháng 10 là thời kỳ nóng ẩm, nhiệt độ trung bình n định trên 25o C, tháng nóng nhất 37- 380 , mùa nóng cũng ch nh là mùa mưa nhiều, lượng mưa trung ình từ 1.500 – 2.200 mm/năm và thường kèm theo gió xoáy, mưa lũ gây ra lũ qu t ngập l t. Sự phân bố ngày mưa, lượng mưa tùy thuộc vào địa hình theo hướng giảm dần từ Đông sang ây theo địa bàn tỉnh. heo thung lũng sông ồng giảm dần từ Đông am lên ây ắc. hưng trong vùng thung lũng sông hảy lại giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông am.
28
Chếđộ ƣa
Yên Bái thuộc vùng có lượng mưa trung ình, theo số liệu của kh tượng thủy văn tỉnh, lượng mưa ình quân ở trạm Yên ái là: 1.740,6 mm/năm; ăn Chấn1.368,7mm/năm;Mù Cang Chải 1.834,5 mm/năm. Phân bố lượng mưa theo xu hướng tăng dần từ vùng thấp đến vùng cao và lượng mưa phân ố không đồng đều các tháng trong năm, tháng mưa nhiều nhất là tháng 5 đến tháng 9 (từ 114,8 đến 429,4 mm ); các tháng mưa t nhất là tháng 12đến tháng 3 (từ 1,1 đến 80,3 mm ). o lượng mưa không đều giữa các tháng (10,11,12) là mùa khô, lượng mưa trung ình chỉ đạt 16,7 mm/tháng nên gây ra hạn hán, thiếu nước cho sản xuất và đời sống của nhân dân. Vào mùa mưa, ở một số nơi lượng mưa quá lớn như ù ang hải, Trạm Tấu và vùng trong huyện ăn hấn gây lũ l t, thiệt hại mùa màng, làm hỏng các công trình giao thông, thủy lợi.
Chế độ ẩm
Theo số liệu kh tượng thì độ ẩm tương đối, trung ình năm tại các trạm: Yên ái là 86%; ăn hấn 83%, Mù Cang Chải 81%. Sự chênh lệch về độ ẩm giữa các tháng trong năm của các vùng trong tỉnh lệch nhau không lớn, từ 3- 50 . càng lên cao độ ẩm tương đối giảm xuống. Độ ẩm giữa các tháng có sự chênh lệch, do độ ẩm ph thuộc vào lượng mưa và chế độ bốc hơi (chế độ nhiệt và chế độ gió), tháng có độ ẩm lớn nhất là tháng 2,3,4,5,6,7 từ 80%- 89%, những tháng có độ ẩm thấp nhất là tháng 11,12,1 có độ ẩm từ 77% 85%. Yên ái có lượng mưa hàng năm lớn, độ ẩm tương đối cao nên thảm thực vật xannh tốt quanh năm, thể hiện rất rõ tính chất gió mùa.
4.1.1.4. Thủy văn.
Nguồn nước của xã Thịnh ưng khá phong phú, mặt nước lớn, sông suối trải đều trên địa bàn thị trấn, nhất là hồ Thác Bà và sông Chảy n m trong địa bàn thị trấn.
Toàn xã có nhiều ao đầm đặc niệt là hồ Thác Bà ph c v cho tưới tiêu và
nuôi trồng các loài thủy sản nước ngọt và các dịch v du lịch sinh thái.
4.1.2. Điều iệ i h tế- hội
4.1.2.1.Cơ cấu kinh tế
29
a. Nông, lâm nghiệp
Đặc điểm đất đai th nhưỡng của Xã Thịnh ưng là nhiều loại đất, nhóm đất đỏ vàng ( eralit) là nhóm đất chiếm phần lớn diện tích trong huyện (61%) gồm nhiều loại đất có khả năng phát triển cây công nghiệp chủ yếu là câychè ngoài ra còn các loại cây lương thực, thực phẩm,các loại cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày (mía...) và phát triển đồng cỏ để chăn nuôi đại gia súc.
b. Công nghiệp
rên địa àn có công ty tránh nhiệm hữu hạn E E , các nhà máy khai thác đá có quy mô vừa, công ty chè ăn ưng các xưởng chế iến chè góp phần tạo công ăn việc làm cho người dân và tạo doanh thugóp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế của xã.
4.1.2.2. Văn hóa xã hội
a. Giáo dục và Đào tạo
Hoàn thành t ng kết năm học 2015 -2016, tỷ lệ tốt nghiệp đạt 1005; Công tác ph cập giáo d c tiểu học đúng độ tu i, ph cập được duy trì n định; Tỷ lệ huy động trẻ 5 tu i đi học mẫu giáo đạt 100%; Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp học: Mầm non, Học sinh tiểu học, Học sinh đạt 100%; ác trường học đã chuẩn bị tốt cơ sở vật chất ph c v năm học mới 2016 – 2017 và t chức khai giảng theo đúng quy định của ngành giáo d c đề ra; ăm 2016- 2017, 100% các háu trong độ tu i đi học đều được đến trường, trên địa àn địa phương quản lý 4 trường có 72 lớp với 2389 học sinh và 2 nhóm trẻ có 135 học sinh, chất lượng 2 mặt giáo d c ngày càng được quan tâm và nâng cao.
b. Y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân
Triển khai tốt công tác y tế, công tác đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. ăng cường công tác phòng chống bệnh dịch đảm bảo không có dịch bệnh lớn sảy ra, không ngộ đọc thực phẩm đông người. Tích cực tuyên truyền, cung cấp dịch v / Đ nh m từng ước giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên. ăm 2016 có 160 trẻ sinh ra (giảm 29 trẻ so với năm 2015) trong đó có 10 trẻ là con thứ 3; Duy trỳ và giữ vững các trạm y tế đạt tiêu chí quốc gia về y tế giai đoạn đến 2020.
30
4.1.3 Tình hình Quả đất đại c a khu vực nghiên cứu.
Công tác quả đất đai a xã Thị h ƣ g:
Công tác quản lý đất đai của xã c n tương đối thủ công, chủ yếu là hồ sơ
dạng giấy. Hồ sơ lưu trữ sử d ng các phần mềm quản lý tương đối đơn giản.
Bản đồ địa ch nh trước đây được đo đạc b ng công nghệ cũ, quản lý dạng
giấy, tương đối cũ và nhàu nát.
Vì vậy, với chủ trương của UBND tỉnh Yên Bái, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái tiến hành thành lập Bản đồ địa chính chính quy trên toàn tỉnh nói chung và xã Thịnh ưng nói riêng. iến tới lập hồ sơ địa chính và thành lập ơ sở dữ liệu quản lý đất đai. ản đồ địa ch nh được đo đạc theo chuẩn yêu cầu quy định và được lưu trữ dưới dạng số (sử d ng phần mềm Microstation và Famis) dễ dạng sử d ng và cập nhật chỉnh lý thường xuyên, đáp ứng được yêu cầu đặt ra trong công tác quản lý đất đai.
Thực trạng cấp giấy chứng nhận quyền sử d g đất xã Thị h ƣ g:
rên địa bàn xã công tác cấp GCN chủ yếu là đất ở chiếm 65%, Đất trồng cây lâu năm chiếm 25% và còn lại 10% là loại đất khác. Giấy chứng nhận chủ yếu đã được cấp trước đây và theo các dự án khác nhau, đến nay đã có nhiều biến động nên cần được cập nhật theo hiện trạng sử d ng.
Các loại máy móc chuyên dùng để quản lý đất đai tương đối cũ, cấu hình
thấp, vì vậy công tác cập nhật sử d ng còn gặp nhiều khó khăn.
Lực lượng cán bộ địa chính áp d ng l nh vực công nghệ thông tin vào công tác quản lý hồ sơ địa chính còn hạn chế, nên cũng khó khăn trong công tác cập nhật dữ liệu hàng ngày.
ẮC ĐỊ ẢN ĐỒ ỤC Ụ N N CỨ
ố liệu đánh giá thu thập trong khu vực có các điểm tọa độ gốc.
Bảng 4.1. Tọa độ gốc địa chính đo vẽ
STT S hiệu điểm
Tọa độ độ cao Y(m) X(m) Ghi chú
1 078482 2 YBI-61 3 YBI-66 4 YBI-67 2404218.716 523026.075 2401590.675 525274.254 2398172.881 523898.032 2398163.078 523585.566 H(m) 80.428 59.390 46.887 41.282
31
Hình 4.2. Sơ đồ ƣới kh ng chế đo vẽ cấp một ù g để ƣớc tính
hận x t: do địa hình hiển trở nên các điểm đo được phân ố sao cho phù hợp nhất với khu đo xã hịnh ưng đảm ảo nhất cho việc xây dựng lưới khống chế.
Bảng 4.2. Tọa độ và độ cao các điểm khống chế KV1
Tọa Độ Độ cao Ghi chú Tên
Số tt Điểm X(m) Y(m) h(m)
2402368.198 525994.368 2402134.138 524753.744 2402148.018 525386.842 2402000.220 525386.842 2402000.220 525611.098 2401814.013 525689.670 2401866.351 524639.064 68.242 62.216 60.673 60.504 62.047 64.048 63.975 1 2 3 4 5 6 7 KV1-14 KV1-17 KV1-19 KV1-20 KV1-21 KV1-22 KV1-23
Để thành lập bản đồ địa chính xã Thịnh ưng, huyện Yên Bình, tỉnh Yên
Bái b ng phương pháp đo đạc trực tiếp số liệu đo chi tiết:
32
+ ác điểm đo chi tiết đúng trong hệ: hệ tọa độ và độ cao quốc gia
VN-2000 với ELLIPSOID quy chiếu là WGS-84
+ Số lượng điểm đo chi tiết tờ DC22 và DC23: 2509 điểm
ác điểm đo chi tiết được đo vẽ b ng máy toàn đạc điện tử TOPCON GTS 235, LEICA TCR407 POWER theo Phương pháp tọa độ cực (đ2o cạnh góc cực và góc cực). Kết qủa đo vẽ chi tiết ngoài thực địa được sử lý b ng phần mềm chuyên d ng (DP- urvey 2.9) để tính ra tọa độ các điểm chi tiết và được lưu dưới định dạng (*.txt) để chuyển vào icrostation và amis để tiến hành biên tập bản đồ. Kết quả tọa độ các điểm chi tiết của khu vực đo nghiên cứu tờ bản đồ số DC22 vàDC23 xã Thịnh ưng được trình bày chi tiết ở phần ph l c.
Bảng 4.3. Trích dẫn một số tọa độ điểm đo chi tiết
Trạm máy Tên Trạm ó Định Điểm
ƣớng KV1-26 Góc Bằng Điểm Điể Đo KV1 Xài Xiên
CP D R R …
0 96.4245 100.0021 76.3713 64.5832 E110 348.3315 316.1411 291.1944 277.253 Góc Quy 0 0 Thiên Đỉnh 89.2045 88.55 90.0551 90.5308 91.4543 359.5957 92.0403 93.2223 85.334 88.2121 Chiều Cao Máy(m) 1.45 Chiều Cao ƣơ g 0 0 0 0 0 … 1.45 1.35 1.35 1.35 1.35 C C C R-2 1 E1 3 4 5 …. Trạm 2506 2507 2508 2509 279.072 32.33 19.871 13.082 5.79 … E112 5.282 3.956 6.022 20.237
XỬ SỐ ĐỂ N ẢN ĐỒ ĐỊ C N
4.3.1. ạo i ả đồ
Khởi động chương trình icrostation, tạo file.dgn và khởi động chương
trình Famis
33
Khởi động chương trình icrostation xuất hiện hộp thoại
MicrostationManager.
+ Trên cửa s hộp thoại MicrostationManager chọn ile/ ew để tạo file bản đồ mới.
+Trong hộp thoại Create Desgin File nhấn Select, chọn Seed_bd.
+ ũng trong hộp thoại Create Desgin File, tạo tên file và thư m c chứa file và đường dẫn.
Hình 4.2. Kết quả tạo file bả đồ
Nhập iệu v hiể thị tri đo
4.3.2.1 Khởi động phần mềm Famis
Sau khi khởi động phần mềm icrosation và đã tạo flie bản đồ mới. Trên thanh công c Microstation chọn Utilities/MDL Application xuất hiện hộp thoại MDL chọn rowse tìm đường dẫn đến thư m c chức bộ cài Famis ví d C:\famis\famis.ma. Chọn k để khởi động phần mềm Famis
34
Hình 4.3. Khởi động phần mềm Famis
- hi đó xuất hiện Famis và các công c chức năng của phần mềm Famis:
Trên thanh Menu của phần mềm Famis chọn ơ sở dữ liệu trị đo/ hập số
liệu/ Import
Hình 4.4. Nhập d liệu đầu vào
Trong m c List File ở type chọn kiểu ile tương ứng với dũ liệu ngoài. Chọn file tọa độ DC22.txt.
35
Hình 4.5. Chọn D Liệu Đầu Vào
Sau khi chọn flie trị đo xong ta k để kết thúc. ác điểm khống chế và
mia tự động hiển thị lên màn hình.
Trên khu vực đo vẽ có 2509 điểm chi tiết và các điểm chi tiết chủ yếu là
những diểm được đo là các ranh giới thửa đất, giao thông, ao.
4.3.2.2 Hiển thị trị đo.
Nếu muốn hiện thị các thông tin về các điểm trên như số liệu đo, điểm khởi đầu, mã, số hiệu trạm, tọa độ, độ cao. Ta có thể vào hộp thoại tạo nhãn trị đo và đánh dấu các thông tin cần thể hiện.
Mô tả trị đo: Đây là chức năng mô tả thông tin kèm theo trạm đo, điểm đo chi tiết. Chọn cơ sở dữ liệu trị đo/ iển thị/Tạo bảng mô tả trị đo/ ạo nhãn trị đo/ hấp nhận.
Các nội dung trong bảng Tạo nhãn trị đo
+khoảng cách trị đo: hoảng cách từ Text mô tả trị đo đến điểm trị đo.
+Kích thước: cỡ chữ nhãn trị đo.
+Level: lớp thông tin chứa text mô tả trị đo.
+ àu: xác định lớp màu của trị đo mô tả
+Số hiệu: số trạm đo
36
Hình 4.6 kết Quả nhập giá trị đo điểm chi tiết
Hình 4.7 Bảng mô tả trị đo
37
Hình 4.8 Miêu tả Trị đo
4.3.3. Ph ớp đ i tƣ g
Chọn lớp và phân lớp đối tượng là quá trình sắp xếp lại các lớp thông tin khi đo vẽ chi tiết ngoài thực địa sao cho đúng với Quy phạm của bộ tài nguyên và môi trường về thành lập bản đồ địa chính.
Từ phầm mềm Famis ta tiến hành: chọn ơ sở dữ liệu bản đồ/Quản lý bản đồ/Chọn lớp thông tin. Chọn lấy một dối tượng rồi Chấp nhận. Ở đây các đối tượng đã được phân theo các lớp, đúng uy phạm của Bộ tài nguyên và Môi trường đưa ra.
Mở công c Change Attributes:
38
Hình 4.9. Chọn lớp, phân lớp đ i tƣ ng
Bảng 4.4 phân lớp các đối tượng nội dung bản đồ địa chính
Đ i tƣ ng
Loại đất hiện trạng
STT 1 2 Điểm khống chế đo vẽ, điểm trạm đo 3 Đường ranh giới thửa đất 4 Điểm nhãn thửa 5 Ghi chú về thửa 6 ường nhà 7 Điểm nhãn nhà Chỉ giới đường 8 9 Phần trải mặt, l ng đường, chỗ thay đ i chất liệu rải mặt 10 Đường bờ 11 ênh, mương, rãnh thoát nước 12 ên địa danh, c m dân cư 13 ành lang đường điện 14 Phân vùng chất lượng 15 Tên mảnh bản đồ, phiên hiệu mảnh 16 hung trong, lưới km 17 Khung ngoài 18 Ghi chú ngoài khung Level 2 8 10 11 13 14 15 21 22 31 32 48 50 59 63 63 63 63
(Nguồn TT25/2014/BTNMT)
4.3.4. ẽ ếu t đƣờ g t ghi h thu ết i h
Sau khi gọi và hiển thị điểm chi tiết, ta dung bản vẽ sơ họa nối các điểm lại với nhau đồng thời tiến hành chuẩn lớp thông tin cho các đối tượng theo nguyên tắc “ ỗi lớp thông tin chỉ thể hiện một loại đối tượng”.
39
ác đối tượng có chung đặc điểm tính chất nhất định được gộp thành các
lớp đối tượng, mỗi một đối tượng gắn 1 mã thống nhất.
Trên thanh công c Tools Main chọn các công c để vẽ đối tượng.
Vẽ đối tượng đường
đối tượng điểm
đối tượng chữ
Hình 4.10 Minh họa n i thửa đất
40
Hình 4.11. Kết quả n i điể đo hi tiết
N ẢN ĐỒ ĐỊ C N
4.4.1. Sửa lỗi
Từ phần mềm Famis ta tiến hành công tác sửa lỗi như sau:
Tự động tìm và sửa lỗi: chọn ơ sở dữ liệu/Tạo potology/Tự động tìm, sửa lỗi(CLEAN), xuất hiện bảng MRF clean, chọn Parameters/xuất hiện bảng Parameters ở đây tatieens hành xử lý lỗi chọn các level tạo thành thửa đất gồm có: 10 có giá trị mặc định là (-0,010000) đ i thành (0,01) tức là có sửa lỗi ở lớp này ấn Set, quay lại bảng MRF Parameters chọn lean để tự động sửa lỗi.
41
Hình 4.12. Thao tác sửa lỗi
Đối với đề tài của em thì kết quả nhận được:
Hình 4.13. Kết quả kiểm tra sửa lỗi
Một số lỗi thường gặp như sau:
Hình 4.14. Lỗi bắt điể hƣa đến
42
Hình 4.15. lỗi o điểm
Sau khi sửa lỗi ta được kết quả như sau:
Hình 4.16. Sau sửa lỗi
Việc sửa lỗi cần được thực hiện một cách nghiêm túc nhanh chóng và chính xác, các lỗi hay mắc phải ta nên cần chánh tái phạm thì mới có thể đưa ra bản đồ một cách chính xác nhất để tiến hành các ước sau.
4.4.2. Tạo vùng
Tạo vùng hay còn gọi là tạo tâm thửa đất. Tâm thửa đất chỉ được tạo khi
vùng đã đóng kh p k n. âm thửa là duy nhất và có thể tạo nhiều lần.
Tâm thửa được tạo có dạng:
43
Hình 4.17. Kí hiệu tâm thửa
Để tạo vùng cho các thửa đất ta chọn:
ơ sở dữ liệu bản đồ/Tạo Topology/Tạo vùng, xuất hiện bảng Tạo vùng
Hình 4.18. Bảng tạo vùng thửa đất
Sau khi tạo cùng cho các thửa đất ta có kết quả như hình 4.12
Hình 4.19.Kết quả tạo tâm thửa đất
Tạo cùng là điều kiện để định vị nhẫn thửa và tiến hành vẽ nhãn thửa cho các thửa đất.
44
4.4.3. Đ h s thửa.
Chọn ơ sở dữ liệu bản đồ\ Đánh số thửa tự động, xuất hiện bảng Đánh
số thửa chọn ô Đánh z ch zắc\ Đánh số thửa.
hương trình sẽ tự động đánh số thửa từ 1 cho đến thửa cuối cùng của tờ
bản đồ.
Hình 4.20 hao t đ h s thửa tự động
Hình 4.21. Thao tác gán thông tin nhãn thửa
4.4.4. Nhập d liệu địa chính
Trên thanh công c Text/Place Text/Text Editor, nhập tên từng chủ sử d ng
đất. au đó gán thủ công vào từng thửa đất.
Hình4.22 . Thao tác nhập tên ch sử d g đất
45
Chọn cơ sở dữ liệu bản đồ/ án thông tin địa ch nh an đầu/ Sửa bảng nhãn/chọn đến thửa đất cần sửa (điền đầy đủ các thông tin: tên chủ, Đ 2013, Địa chỉ) nhấn Ghi.
46
Hình 4.23. Kết quả nhập d liệu địa chính
4.4.5 Vẽ nhãn thửa
Vẽ nhãn thửa phải tuân thủ theo thông tư mới nhất của Bộ tài nguyên và
ôi trường ban hành.
Để vẽ nhãn thửa ta chọn ơ sở dữ liệu bản đồ/Xử lý bản đồ/Vẽ nhãn thửa, hiện ra bản Bản đồ chủ đề ta thay đ i tỷ lệ bản đồ, k ch thước chữ, tích vào ô MDSD 2003/ Vẽ nhãn.
47
Hình 4.24. Thao tác vẽ nhãn thửa trên Famis
a được kết quả như hình 4.16
Hình 4.25. Nhãn thửa
4.4.6 Tạo khung bả đồ
Chọn ơ sở dữ liệu bản đồ/Bản đồ địa chính/ Tạo khung bản đồ
Điền các thông số kỹ thuật cho khung: màu lớp, gốc khung và tỷ lệ bản đồ.Việc lựa chọn k ch thước khung phải tuân thủ theo Quy phạm thành lập bản đồ địa chính của Bộ tài nguyên và ôi trường. Sauk hi khai báo các yêu cầu pháp lý như:địa danh, xã huyện, tỉnh ta chọn nút vẽ khung.
48
Hình 4.26. Thao tác tạo khung bả đồ
Được sản phẩm bản đồ hoàn chỉnh
Hình 4.27. Bả đồ địa chính DC22
Hình 4.28. Bả đồ địa chính DC23
XÂ N Ồ SƠ ĐỊ C N C ỤC CÁC Ử ĐẤ ỤC Ụ C N ÁC ẢN ĐẤ Đ
49
Sau khi kiểm tra đối với thực địa và hồ sơ ghi ch p lại ta tiến hành tạo hồ
sơ kỹ thuật thửa đất.
Chọn cơ sở dữ liệu bản đồ/ Bản đồ địa chính/ Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa đất. Tùy từng loại hồ sơ mà ta điền đầy đủ các thông tin phù hợp vào trong bản hồ sơ.
Hình 4.29. Thao tác tạo hồ sơ ỹ thuật
Điền thông tin, kích vào chọn thửa, ta được kết quả
Hình 4.30. Hồ sơ ỹ thuật thửa
50
*Trích lục
Chọn cơ sở dữ liệu bản đồ/ Bản đồ địa chính/ Trích l c. Tùy từng loại hồ
sơ mà ta điền đầy đủ các thông tin phù hợp vào trong bản hồ sơ.
Hình 4.31. Thao tác trích l c bả đồ
au khi khai áo đầy đủ các thông tin trong hồ sơ ta nhấn Chọn thửa.
51
Hình 4.32. Trích l c bả đồ
* iên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất
ương tự như xuất Hồ sơ kỹ thuật thửa đất và trích l c, chọn biên bản
hiện trạng và điền thông tin thích hợp vào bảng
52
Hình 4.33. Thao tác tạo biên bản
Hình 4.34. Biên bản định ranh giới, m c giới thửa đất (theo hiện trạng sử d ng)
53
PHẦN 5 KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ
Ế N
Sau quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài:“ hành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 từ số liệu đo đạc trực tiếp xã Thịnh ưng, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái b ng phần mềm icrostation và amis” tôi đưa ra kết luận như sau: 1.Xã Thịnh ưng n m ở ph a Đông am của huyện Yên Bình, do là xã có địa hình trung du miền núi địa hình khó khăn ù lai kh hậu và thời tiết và nguồn nước mặt tạo điều kiện tốt cho phát triển nông lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản, công nghiệp. 2. Biên tập thành công tờ bản đồ địa chính số DC22 và DC23 tỷ lệ 1/1000 cho khu vực nghiên cứu theo đúng với Quy phạm thành lập bản đồ địa chính của Bộ ài guyên và ôi rường. 3. Xuất được hồ sơ thửa đất, góp phần quản lý địa chính: Hồ sơ kỹ thuật thửa đất; trích l c bản đồ; biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất và giấy chứng nhận. Bản đồ địa ch nh được thành lập góp phần hoàn thiện hệ thống bản đồ trên địa bàn nghiên cứu, làm căn cứ ph c v công tác dồn điền đ i thửa, cấp giấy chứng nhận quyền sử d ng đất góp phần đẩy mạnh công tác xây dựng nông thôn mới tại địa phương. ẾN N Ị Sau quá trình nghiên cứu về tình hình đo đạc địa chính thành lập bản đồ trên địa bàn xã Thịnh ưng, để đẩy mạnh tiến độ cấp đất trên địa bàn huyện cũng như các xã trong huyện tôi xin đưa ra một số kiến nghị như sau:
1. Bản đồ địa chính tờ DC 22 và DC 23 đã theo quy định có thể đưa vào
sản xuất.
2. Số liệu có độ tin cậy cao, do đã được kiểm nghiệm, có thể áp d ng cho
các nghiên cứu khác.
3. Cần cập nhật các phần mềm ph c v công tác đo đạc, xây dựng bản đồ
địa chính.
4. Tạo điều kiện để cán bộ địa chính cấp xã được nâng cao trình độ chuyên môn, tin học tiếp cận với các phầm mềm quản lý đất đai mới để làm tốt công tác xây dựng bản đồ, và quản lý đất đai.
54
TÀI LI U THAM KHẢO
1. Bộ Tài nguyên và Môi Trường (2014) , hông tư số 25/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014 – của Bộ Tài nguyên và Môi Trường uy định về
thành lập ĐĐ .
2. Bộ Tài nguyên và Môi Trường Quyết định 08/2008/ Đ – BTNMT ngày
10/11/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường, Quy phạm thành lập bản đồ
địa chính tỷ lệ 1:200: 1:500, 1:1000; 1:5000; 1:10000.
3. Chu Thị ình và ũ Xuân Định (2009), Giáo trình Bản đồ địa chính,
rường Đại học Lâm nghiệp.
4. Lê Hùng Chiến (2012), Bài giảng Trắc địa địa ch nh, rường Đại học
Lâm Nghiệp.
5. Phạm Thanh Quế (2010), Bài giảng Tin học ứng d ng trong quản lý đất
đai, rường Đại học Lâm nghiệp.
6. Cao Danh Thịnh và Lê Hùng Chiến (2012) Giáo Trình Trắc địa, rường
Đại học Lâm nghiệp.
7. T ng c c Quản lý đất đai (2010). Hướng dẫn sử d ng phần mềm
Microstation.
8. T ng c c Địa ch nh, hướng dẫn sử d ng máy toàn đạc điện tử.
9. T ng c c Địa ch nh, hướng dẫn sử d ng phần mềm famis – caddb.
10. Viện Nghiên cứu địa ch nh (2002), hướng dẫn sử d ng phần mềm
Microstation & Mappingofic
.