Đông y điu tr mt tiếng
Mt tiếng còn gi là hu âm (tht âm). Tu mc độ có th là khàn
ging hoc mt tiếng hn (nói không ra tiếng). Nếu đột nhiên mt tiếng gi là
cp hu âm, bnh kéo dài lâu ngày gi là mn hu âm. Mt tiếng thường do
bnh ngoi cm nhưng cũng có th là bnh ni thương do tng ph suy
nhược. Theo y hc c truyn "phế là ca ngõ ca thanh âm, thn là gc ca
thanh âm". Như vy tt hay là mt ging có liên quan đến phế và thn.
Theo y hc c truyn, mt tiếng do nhng nguyên nhân sau:
Ngoi cm phong hàn làm phế lc b bế tc sinh nhit, sinh đờm, làm cho
phế khí mt tuyên thông nên nói không ra tiếng.
Nhit tà bế phế: Phong nhit độc bên ngoài xâm nhp vào qua ming, mũi,
làm tn thương phế, phế khí không thông, ôn nhit bc lên ng tr hng, khí
huyết b ng tr, kèm cm lc dâm bên ngoài. Hoc do ăn ung thc ăn cay nóng
quá, ho bc lên làm tn thương phế khí, gây nên mt tiếng.
Phế táo, tân dch khô háo hoc thn âm hư không nhun được phế sinh ra
mt tiếng.
Do tình chí b ut c: Con người mi khi có vic lo s và tc gin mt cách
đột ngt, tiếng nói s b mt âm thanh.
B bnh lâu ngày, hư yếu: Âm thanh phát ra do phế mà gc thn. T
ngun ca khí, thn là gc ca khí. Thn tinh mch, phế t thnh thì âm thanh s
rõ. Nếu do lao nhc quá sc, bnh lâu ngày, phế thn âm b suy, âm hư s sinh ni
nhit, đờm ho bc lên nhit nung nu, hng s gây nên mt tiếng.
Ngoài ra, do nói to, nói nhiu làm hao phế khí, bnh vùng hu hng cũng
nh hưởng đến phát âm.
Theo y hc c truyn thì bnh mi mc phn ln là chng thc, bnh lâu
ngày thường là chng hư. Vic điu tr tùy theo chng bnh và th bnh mà dùng
bài thuc thích hp.
Chng thc
Ngoi cm phong hàn: Cm lnh, người mát, mũi nght hoc chy mũi
nước trong, ging khàn hoc nói không ra tiếng, rêu lưỡi trng mng, mch phù
hoãn.
Bài thuc: Quế chi 12g, sinh khương 12g, thêm kinh gii để ôn thông phế
khí, bch thược 24g, cam tho 4g, đại táo 12g, đường phèn 80g. Sc ung ngày 1
thang.
Phế nhit: Ging khàn hoc nói không ra tiếng, ming khát, hng đau, rêu
lưỡi vàng mng, mch phù sác.
Bài thuc: Cát cánh 12g, cam tho 6g, kinh gii 12g, thuyn thoái 6g, tin
h 12g, tang dip 12g.
Đờm nhit: Nói khó, tiếng nng, đờm nhiu vàng, ming đắng, hng khô,
rêu lưỡi vàng nht, mch hot sác.
Bài thuc: Cát cánh 12g, tin h 12g, tang bì 12g, tri mu 8g, hoàng cm
10g, chi t 10g, ngưu bàng 10g, thuyn thoái 6g, bi mu 10g, cam tho 6g, qua
lâu 10g, hnh nhân 8g. Sc ung ngày 1 thang.
Đờm ut ngưng lp: Tiếng nói nng, nghe không rõ, ngc đầy, ho ra nhiu
đờm, cơ th mp, người mi mt, tay chân không có sc, rêu lưỡi vàng bu, mch
hot.
Bài thuc: Hoàng cm 10g, chi t 10g, tin h 10g, bi mu 8g, cát cánh
12g, cam tho 6g. Sc ung ngày 1 thang.
Phong tà ut bế: Đột nhiên âm thanh b xáo trn, khó nói ra tiếng kèm hng
hơi đau, nga, nut khó, ho, ngc khó chu, mũi nght, s mũi, st, s lnh, đầu
đau, lưỡi đỏ, rêu lưỡi nht, mch phù.
Bài thuc: Ma hoàng 12g, hnh nhân 8g, cam tho 6g, cát cánh 12g. Sc
ung.
Chng hư
Phế âm hư: Nói ging khàn, ming khô, hng đau, ho khan không có đờm,
cht lưỡi đỏ, khô, mch nh sác.
Bài thuc: Tang dip, h ma nhân, mch môn, thch cao, a giao, t bà dip,
hnh nhân, nhân sâm, cam tho. Sc ung ngày 1 thang.
Thn âm hư: Hng khô, ging khàn, nói không ra tiếng, bt rt khó ng,
lưng gi nhc mi, lòng bàn chân tay nóng, nng có th kèm ù tai, hoa mt, lưỡi
thon đỏ, mch tế, sác, nhược.
Bài thuc: Sinh địa 16g, đơn bì 12g, trch t 12g, mch môn 12g, ngũ v t
10g, phc linh 12g, hoài sơn 6g, sơn thù 12g. Sc ung ngày 1 thang.
Ut n khí nghch: Bình thường vn ut c hoc thường gin d, khí ut
không gii, đột nhiên mt tiếng, ngc và hông sườn đầy trướng hoc nh thì vú
căng, mch huyn.
Bài thuc: T tô 12g, ô dược 12g, trn bì 12g, bch thược 12g, sinh khương
8g, đại táo 5 qu, cam tho 6g. Sc ung ngày 1 thang.
Chú ý: Các bài thuc trên sc ung ngày 1 thang. Cho 750ml nước vào
thang thuc, sc k cht ly 250ml nước thuc, chia ung 3 ln trong ngày sau khi
ăn 30 phút.