CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU XỬ LÝ RÁC SINH HOẠT & CÔNG NGHIỆP TẠI : ĐỨC HÒA - LONG AN

CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG ĐẠI ĐÔNG DƯƠNG ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

NGUYỄN VĂN DỤC NGUYỄN VĂN MAI

Long An – Tháng 8 năm 2012

CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG ĐẠI ĐÔNG DƯƠNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Long An, ngày tháng 8 năm 2012

Số: 01 /ĐĐD - 2012/TTr-DA V/v đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư dự án “Khu xử lý rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An”

Kính gửi:

- UBND tỉnh Long An - Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Long An

 Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;  Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005; Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;

Fax: 08 5449 9568

Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương đề nghị UBND tỉnh Long An chấp thuận địa điểm thực hiện dự án “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An” theo các nội dung sau: I. Thông tin về nhà đầu tư: 1. Tổ chức, cá nhân: Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương - Giấy phép kinh doanh số 0311597931 2. Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Văn Dục 3. Địa chỉ trụ sở: 43 Mạc Đỉnh Chi, P.Đa Kao, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh 4. Điện thoại: 08 5448 9569 5. Ngành nghề kinh doanh chính: Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại và độc hại. 6. Năng lực: - Vốn điều lệ: 3,000,000,000 đồng

II- Nội dung đề nghị chấp thuận: 1. Tên dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An 2. Địa điểm xây dựng: Xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. 3. Nhu cầu sử dụng đất: 28 ha (280,000m2) 4. Tổng vốn đầu tư là 198,248,395,000 VNĐ (Một trăm chín mươi tám tỷ hai trăm bốn mươi tám triệu ba trăm chín mươi lăm ngàn đồng). - Vốn chủ sở hữu: chiếm 30% tổng đầu tư, tương ứng với số tiền là 59,474,518,000 đ (Năm mươi chín tỷ bốn trăm bảy mươi bốn triệu năm trăm mười tám ngàn đồng). - Vốn vay của Ngân hàng: 70% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 138,773,876,000 đồng (Một trăm ba mươi tám tỷ bảy trăm bảy mươi ba triệu tám trăm bảy mươi sáu ngàn đồng). 5. Quy mô dự án : - Công suất xử lý rác sinh hoạt: 100 tấn/ngày

+ Sau khi qua phân loại với 100 tấn rác sinh hoạt/ngày thu được:

 Rác đốt: 20 tấn/ngày  Rác chôn lấp: 10 tấn/ngày  Rác ủ làm phân hữu cơ: 50 tấn/ngày  Phế liệu kim loại, nhựa và cao su: 20 tấn/ngày  Thương phẩm thu được từ rác sinh hoạt:

 Phân vi sinh: 50 tấn/ngày  Dầu FO: 5,000 lít/ngày  Phế liệu kim loại, nhựa và cao su: 20 tấn/ngày

- Công suất xử lý rác công nghiệp: 70tấn/ngày  Thương phẩm thu được từ rác công nghiệp như sau:

 Gạch Block: 6 m3/ngày  Phân vi sinh: 6 tấn/ngày  Dầu FO: 2,067 lít/ngày

Tổng thương phẩm thu được từ rác thải sinh hoạt và công nghiệp như sau:  Gạch block: 6m3/ngày  Phân vi sinh: 56 tấn/ngày  Dầu FO: 7,067 lít/ngày  Phế liệu kim loại, nhựa và cao su : 20 tấn/ngày

6. Hình thức sở hữu dự án: công ty TNHH. 7. Tiến độ thực hiện dự án: từ tháng 9/2012 đến hết tháng 9/2013. III- Các văn bản, tài liệu kèm theo công văn: 1. Văn bản đề nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư. 2. Báo cáo dự án sơ bộ. 3. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 4. Bản trích lục địa điểm đầu tư Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương đề nghị UBND tỉnh Long An xem xét chấp thuận địa điểm nghiên cứu lập và thực hiện dự án đầu tư theo các nội dung nêu trên./.

Nơi nhận: - Như trên - Lưu TCHC.

CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG ĐẠI ĐÔNG DƯƠNG NGUYỄN VĂN DỤC

MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ..................................................................... 8 I.1. Giới thiệu chủ đầu tư ...................................................................................................................... 8 I.2. Mô tả sơ bộ dự án ........................................................................................................................... 8 I.3. Căn cứ pháp lý ................................................................................................................................ 8 CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ ............................................................................... 12 II.1. Mục tiêu của dự án ...................................................................................................................... 12 II.2. Sự cần thiết phải đầu tư .............................................................................................................. 12 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ.................................................................... 14 III.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................................... 14 III.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................................................. 14 III.1.2. Địa hình ...................................................................................................................................... 15 III.1.3. Khí hậu –Thủy văn ..................................................................................................................... 15 III.1.4. Dân số và nguồn nhân lực .......................................................................................................... 16 III.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án ........................................................................................... 16 III.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ................................................................................................................ 16 III.2.2. Giao thông .................................................................................................................................. 16 III.2.3. Hệ thống cấp điện ....................................................................................................................... 16 III.2.4. Cấp –Thoát nước ........................................................................................................................ 16 III.3. Nhận xét chung .......................................................................................................................... 16 CHƯƠNG IV: QUY HOẠCH TỔNG THỂ ....................................................................................... 17 IV.1. Quy hoạch – phân khu chức năng ............................................................................................. 17 IV.1.1. Quy hoạch tổng mặt bằng ........................................................................................................... 17 IV.1.2. Các hạng mục công trình ............................................................................................................ 17 IV.1.3. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan ..................................................................................... 18 IV.2. Quy hoạch xây dựng hạ tầng ..................................................................................................... 19 IV.2.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng ................................................................................................. 19 IV.2.2. Quy hoạch giao thông ................................................................................................................ 19 IV.2.3. Hệ thống cung cấp điện .............................................................................................................. 19 IV.2.4. Hệ thống cấp nước ...................................................................................................................... 20 IV.2.5. Thoát nước mưa ......................................................................................................................... 20 IV.2.6. Thoát nước bẩn ........................................................................................................................... 20 IV.2.7. Quy hoạch thông tin liên lạc ...................................................................................................... 20 CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ............................................................... 21 V.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, sản phẩm ............................................................................................. 21 V.1.1. Nguyên liệu .................................................................................................................................. 21 V.1.2. Nhiên liệu..................................................................................................................................... 21 V.1.3. Sản phẩm ..................................................................................................................................... 21 V.2. Công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt ............................................................................................. 21 V.2.1. Lựa chọn công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt ............................................................................... 21 V.2.2. Công nghệ MBT-CD.08 .............................................................................................................. 22 V.2.3. Về thiết bị phục vụ công nghệ MBT-CD.08 ............................................................................... 25 V.3. Công nghệ xử lý chất thải công nghiệp nguy hại ....................................................................... 28 V.3.1. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải nguy hại .............................................................................. 28 V.3.2. Công nghệ lò đốt rác FBE ........................................................................................................... 29 V.3.3. Thông số kỹ thuật chính của lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE ............................................ 36

V.3.4. Chế độ nhiệt và chế độ nhiệt độ của lò đốt rác FBE .................................................................... 37 V.3.5. Mô hình lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE ............................................................................ 38 CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................................................ 39 VI.1. Đánh giá tác động môi trường ................................................................................................... 39 VI.1.1. Môi trường đất và sạt lở ............................................................................................................. 39 VI.1.2. Môi trường nước ........................................................................................................................ 39 VI.1.3. Chất lượng không khí ................................................................................................................. 39 VI.1.4. Tiếng ồn và rung ........................................................................................................................ 39 VI.1.5. Chất thải rắn ............................................................................................................................... 40 VI.1.6. Rủi ro .......................................................................................................................................... 40 VI.2. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường ............................................................................... 40 VI.2.1. Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí ................................................................................... 40 VI.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước........................................................................ 40 VI.2.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất và sạt lở ............................................................ 41 VI.2.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung ................................................................... 41 VI.2.5. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn ............................................................................................. 41 VI.2.6. Biện pháp giảm thiểu rủi ro ........................................................................................................ 42 VI.3. Kế hoạch quan trắc và giám sát môi trường .............................................................................. 42 VI.3.1. Đối tượng kiểm tra giám sát ....................................................................................................... 42 VI.3.2. Nội dung kiểm tra giám sát ........................................................................................................ 42 VI.4. Kết luận ..................................................................................................................................... 43 CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN ............................................................................... 44 VII.1. Căn cứ pháp lý lập tổng mức đầu tư ........................................................................................ 44 VII.2. Tổng mức vốn đầu tư ban đầu ................................................................................................. 45 VII.2.1. Nội dung .................................................................................................................................... 45 VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư của dự án .......................................................................................... 48 CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ................................................................. 49 VIII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư ............................................................................ 49 VIII.1.1. Phân bổ vốn ............................................................................................................................. 49 VIII.1.2. Tiến độ thực hiện và sử dụng vốn của dự án ........................................................................... 49 VIII.1.3. Cơ cấu vốn ............................................................................................................................... 50 VIII.2. Phương án hoàn trả vốn vay ................................................................................................... 51 CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH .......................................................................... 54 IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ..................................................................................... 54 IX.2. Tính toán chi phí ....................................................................................................................... 54 IX.2.1. Chi phí hoạt động ....................................................................................................................... 54 IX.2.2. Chi phí lãi vay ............................................................................................................................ 55 IX.2.3. Chi phí khấu hao ........................................................................................................................ 55 IX.3. Phân tích doanh thu của dự án................................................................................................... 56 IX.3.1. Công suất và sản lượng xử lý rác công nghiệp nguy hại............................................................ 56 IX.3.2. Công suất và sản lượng xử lý rác sinh hoạt................................................................................ 56 IX.3.3. Sản lượng thương phẩm thu được từ rác sinh hoạt và công nghiệp ........................................... 57 IX.4. Hiệu quả kinh tế tài chính của dự án ......................................................................................... 58 IX.4.1. Hiệu quả kinh tế ......................................................................................................................... 58 IX.4.2. Hiệu quả tài chính ...................................................................................................................... 59 IX.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội ............................................................................................ 60 CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 61 X.1. Kết luận ....................................................................................................................................... 61

X.2. Kiến nghị .................................................................................................................................... 61 X.3. Đề xuất ........................................................................................................................................ 62

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

: Công ty TNHH Môi trường Đại Đông Dương : 43 Mạc Đỉnh Chi, P.Đa Kao, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh : 0311597931 : 20 tháng 01 năm 2012 : Ông Nguyễn Văn Dục  Tên công ty  Địa chỉ  Giấy phép ĐKKD  Ngày đăng ký  Đại diện pháp luật

: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp

: Đầu tư xây dựng mới I.2. Mô tả sơ bộ dự án  Tên dự án  Địa điểm xây dựng : Xã Đức Hòa Đông– Huyện Đức Hòa – Tỉnh Long An  Hình thức đầu tư

I.3. Căn cứ pháp lý  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước

CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ;  Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;

 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;

 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;  Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

8

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

 Thông tư 08/2008/TT-BTC ban hành ngày 29/1/2008 sửa đổi Thông tư 108/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng đối với các dự án xử lý rác thải

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

sinh hoạt và chất thải rắn đô thị sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) do Bộ Tài chính ban hành.

 Quyết định 13/2007/QĐ-BXD ban hành ngày 23/4/2007 ban hành “Định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị” do Bộ trưởng Bộ Xây Dựng ban hành

 Quyết định 1873/QĐ-TTg ban hành ngày 11/10/2010 phê duyệt Quy hoạch xây dựng khu xử lý chất thải rắn Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

 Quyết định 06/2010/QĐ-UBND ban hành ngày 24/2/2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành.

 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng ;  Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán công trình, xử lý rác thải công nghiệp nguy hại.

 Các tiêu chuẩn Việt Nam Dự án ‘Khu xử lý rác sinh hoạt, công nghiệp tại Đức Hòa Long An’ được thực hiện dựa trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:

 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);  Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);

 TCVN 2737-1995  TCXD 229-1999 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế; : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;

 TCVN 375-2006  TCXD 45-1978  TCVN 5760-1993 : Thiết kế công trình chống động đất; : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình; : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;

 TCVN 5738-2001  TCVN 2622-1995  TCVN-62:1995  TCVN 6160 – 1996 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật; : PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế; : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí; : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;

 TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);  TCVN 4760-1993  TCXD 33-1985 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế; : Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

9

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

 TCVN 5576-1991  TCXD 51-1984 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật; : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;  TCXD 188-1996 : Nước thải đô thị -Tiêu chuẩn thải;

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

 TCVN 4474-1987  TCVN 4473-1988  TCVN 5673-1992  TCVN 4513-1998  TCVN 6772  TCVN 188-1996  TCVN 5502  TCXDVN 175:2005  11TCN 19-84  11TCN 21-84  TCVN 5828-1994 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà; : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong; : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong; : Cấp nước trong nhà; : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt; : Tiêu chuẩn nước thải đô thị; : Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt; : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép; : Đường dây điện; : Thiết bị phân phối và trạm biến thế; : Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật

chung;  TCXD 95-1983 : Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;  TCXD 25-1991 : Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;  TCXD 27-1991 : Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;

: Chống sét cho các công trình xây dựng; : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of  TCVN 46-89  EVN Viet Nam).

 Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường  TCVN 5949-1998: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư (theo mức âm tương đương);  TCVN 3985-1999: Giới hạn tối đa cho phép tiếng ồn khu vực lao động (theo mức âm tương đương);  Quyết định 3733-2002/QĐ-BYT: quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;  TCVS 1329/QĐ- BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với nước cấp và sinh hoạt của Bộ

10

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Y tế;  QCVN 30:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn công nghiệp;  QCVN 02:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế;  QCVN 05:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;  QCVN 06:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;  QCVN 07: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;  QCVN 08:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

 QCVN 09:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;  QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;  QCVN 19:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;  QCVN 20:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;

 QCVN 24: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;  QCVN 25: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.

11

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

 Tuân thủ các quy định về quản lý chất thải nguy hại: bao gồm hoạt động kiểm soát chất thải trong suốt quá trình từ khi chất thải phát sinh đến xử lý ban đầu, thu gom, vận chuyển, tiêu hủy và lưu giữ chất thải nguy hại.

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

II.1. Mục tiêu của dự án Dự án “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp” được xây dựng tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An nhằm đạt được những mục tiêu sau:

- Thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, tái chế, tiêu huỷ rác sinh hoạt và công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An nhằm góp phần tăng cường công tác xã hội hoá, công tác bảo vệ môi trường nói chung và quản lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp nguy hại nói riêng.

- Thúc đẩy phát triển các hoạt động tái sử dụng, tái chế và tiêu hủy chất thải góp phần giảm thiểu lượng chất thải, hạn chế chôn lấp, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường và sức khỏe nhân dân vì mục tiêu phát triển bền vững.

- Xây dựng nhà máy xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp bằng công nghệ tiên tiến, đồng bộ đảm bảo đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường và hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế.

- Giải quyết việc làm cho người lao động tại địa phương, tăng ngân sách. - Giúp các cơ quan quản lý tại địa phương có những định hướng và phát triển trong công tác quản lý chất thải nguy hại, nâng cao nhận thức người dân về bảo vệ môi trường.

II.2. Sự cần thiết phải đầu tư

Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá mạnh mẽ của nước ta khiến cho lượng chất thải liên tục gia tăng. Theo Báo cáo hiện trạng môi trường của Cục Bảo vệ Môi trường, tổng khối lượng chất thải rắn phát thải của Việt Nam trong năm 2010 vào khoảng 23 triệu tấn/năm. Chất thải rắn sinh hoạt chiếm khối lượng lớn (80%) trong tổng lượng chất thải rắn. Chất thải rắn công nghiệp (chiếm xấp xỉ 20÷25% khối lượng trong rác sinh hoạt) là 5÷6 triệu tấn/năm, trong đó có đến 700,000 tấn chất thải rắn nguy hại/năm. Mặc dù lượng chất thải ngày càng lớn và đặc biệt nghiêm trọng nhưng công tác kiểm soát, quản lý và xử lý chất thải vẫn chưa đáp ứng kịp thời. Bên cạnh đó, công nghệ xử lý rác đặc biệt là với chất thải công nghiệp nguy hại vẫn còn lạc hậu dẫn tới những hậu quả nặng nề về môi trường, gây tác động tiêu cực đến sức khỏe con người.

12

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Trước đây, để xử lý rác thải Việt Nam ta thường sử dụng nhiều phương pháp như chôn lấp, làm phân vi sinh và phương pháp đốt cháy trực tiếp (còn gọi là đốt hở hay đốt một cấp). Tuy nhiên, chôn lấp rác chỉ áp dụng phổ biến với rác sinh hoạt và có hạn chế lớn là chiếm nhiều diện tích đất, thời gian phân hủy kéo dài hàng trăm năm, phát tán mùi hôi và côn trùng, dịch bệnh và đặc biệt là phát sinh một lượng lớn nước rỉ rác rất độc hại cho môi trường đất cũng như nguồn nước ngầm. Còn phương pháp làm phân vi sinh (phân compost) từ rác thải cũng chỉ thực hiện được với thành phần chất hữu cơ tách ra từ rác, nhưng rất khó khăn để phân loại một cách tuyệt đối chúng trong rác thải đô thị, nó đòi hỏi thiết bị và công nghệ phức tạp, tốn kém để thực hiện; thời gian xử lý thành phân khá lâu nên công suất khó đáp ứng với lượng rác thải khổng lồ như hiện nay; chất

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

lượng phân compost từ rác thải hầu như không đảm bảo để bón cho cây trồng, đặc biệt là cây lương thực. Với riêng phương pháp đốt cháy trực tiếp, do không kiểm soát được quá trình phân hủy và oxy hóa hoàn toàn các chất thải hữu cơ nên phát sinh ra nhiều khí độc như HC, CO…và đặc biệt là các hợp chất hữu cơ khó phân hủy có mạch vòng gốc benzen chứa Clo như các chất cực độc Dioxin, Furan. Phương pháp đốt rác trực tiếp cổ điển này hiện trên thế giới và ở nước ta đều không cho phép áp dụng, đặc biệt là đối với rác nguy hại y tế và công nghiệp.

Do đó, để xử lý rác thải sinh hoạt, Công ty TNHH Môi trường Đại Đông Dương đã sử dụng công nghệ MBT-CD.08 để giải quyết nỗi bức xúc về rác thải. Công nghệ MBT-CD.08 của Công ty Thủy Lực – Máy (Việt Nam) hoàn thiện theo hướng xử lý và tái chế triệt để chất thải rắn sinh hoạt thành nhiên liệu, phân sinh học và gạch không nung, không chôn lấp. Thiết bị chế tạo trong nước theo dạng module kín, tự động và cơ giới hóa, giảm thiểu công nhân tiếp xúc trực tiếp với rác, dễ dàng tăng công suất xử lý, dễ bảo hành bảo dưỡng, không gây ô nhiễm thứ cấp. Sản phẩm từ công nghệ có thị trường tiêu thụ rộng. Nhờ chủ trương đúng, Bộ Xây dựng đã cho ra đời một công nghệ phù hợp với việc xử lý rác Việt Nam, do người Việt Nam chế tạo, vận hành có hiệu quả cao về mọi mặt.

Đồng thời xuất phát từ yêu cầu cấp bách trong việc xử lý rác thải nguy hại, công ty cũng ápd ụn g phương pháp Lò đốt chất thải rắn công nghiệp nguy hại đời FSI-500E. Đây là một công nghệ mới của Công ty cổ phần Lò, thiết bị đốt và xử lý môi trường Việt Nam (FBE Vietnam) và đối tác là IFZW Industrieofen und Feuerfestbau GmbH từ CHLB Đức. Phương pháp từ công nghệ của Đức này có nhiều tiềm năng và ưu điểm hơn so với các phương pháp khác như: xử lý triệt để mọi loại chất thải dạng rắn và lỏng; giảm thể tích chất thải tối đa đến 95%; thời gian xử lý diễn ra nhanh ngay trong Lò đốt rác; có thể xử lý ngay tại chỗ hay khu quy hoạch không xa nguồn thải giảm bớt chi phí và rủi ro trong quá trình vận chuyển; mặt khác, nếu tận dụng được lượng nhiệt dư của khí thải để phát điện, sinh hơi nước quá nhiệt hay gia nhiệt cho các quá trình sấy… thì hiệu quả kinh tế của quá trình xử lý này sẽ tăng lên. Thêm một vấn đề cần nhấn mạnh rằng, công nghệ này cho phép sử dụng nhiên liệu đốt là dầu diesel hoặc gas; tuy nhiên chúng tôi sẽ sử dụng gas làm nhiên liệu đốt bởi tính thân thiện với môi trường của gas cao hơn nhiều so với dầu diesel. Và vì được sự ưu đãi của Chính phủ nên về lâu về dài sử dụng gas sẽ mang lại nhiều hiệu quả kinh tế cao hơn.

Ngoài công nghệ hiện đại, địa điểm xây dựng Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp là yếu tố quan tâm hàng đầu của chúng tôi. Qua những phân tích, chúng tôi khẳng định xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An là địa điểm tối ưu để chúng tôi lựa chọn đầu tư.

13

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Cuối cùng, với niềm tin nguồn chất thải công nghiệp nguy hại sẽ được xử lý triệt để, với niềm tự hào góp phần đem lại một môi trường xanh sạch cho đất nước Việt Nam, Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương chúng tôi tin rằng việc đầu tư vào dự án “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa- Long An” là một sự đầu tư cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay.

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ

III.1. Điều kiện tự nhiên III.1.1. Vị trí địa lý Khu đất quy hoạch xây dựng dự án “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp” thuộc xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An có vị trí như sau:

 Phía Bắc giáp huyện Trảng Bàng (Tây Ninh) và huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn (thành phố Hồ Chí Minh)

 Phía Đông Nam giáp huyện Bình Chánh (TP. HCM)  Phía Tây giáp huyện Đức Huệ.  Phía Tây Nam giáp huyện Bến Lức.

14

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Vị trí xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa , tỉnh Long An

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

Hình: Vị trí xây dựng Khu xử lý rác

III.1.2. Địa hình

Địa hình Đức Hòa tương đối bằng phẳng, độ cao bình quân 1- 2m, cao nhất là khu

vực Lộc Giang +8m, thấp nhất là kênh Xáng Lớn + 0.6 m, độ cao dốc thoai thoải theo hướng Đông Bắc đến Tây Nam.

III.1.3. Khí hậu –Thủy văn

Huyện Đức Hoà chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa, mưa nhiều, với lượng mưa trung bình hàng năm là 1,805 mmm, nhiệt độ trung bình là 27.70C. Nguồn nước cung cấp cho sản xuất nông nghiệp chủ yếu là sông Vàm Cỏ Đông và nhờ vào nguồn nước xả của hồ Dầu Tiếng.

15

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Nhìn chung, khí hậu của huyện Đức Hoà có những thuận lợi cơ bản so với nhiều địa phương khác, độ chiếu sáng, độ ẩm cao, thuận lợi cho phát triển nhiều loại cây trồng, ít bị ảnh hưởng của thiên tại. Nguồn nước ngầm chủ yếu cung cấp cho sinh hoạt của nhân dân, đặc biệt là dân cư các khu vực đô thị.

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

III.1.4. Dân số và nguồn nhân lực

Tính đến năm 2011 huyện Đức Hoà có 220,000 người, gồm dân tộc Kinh là chính, trong đó nữ 92.742 người chiến 52% dân số toàn huyện. Số người trong độ tuổi lao động là 80,258 người, chiếm 45% dân số. Mật độ dân số toàn huyện là 476.0 km2 /người, cao nhất là thị trấn Đức Hoà, thị trấn Hậu Nghĩa, thị trấn Hiệp Hoà. Dân số sống tại các thị trấn trong huyện là 31,033 người, chiếm 17.4% dân số toàn huyện, trong đó lực lượng lao động là 13,965 người, chiếm 45% dân số đô thị. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm từ 2.45% năm 1991 xuống còn 1.6% năm 1997, là đơn vị có tỷ lệ tăng dân số tự nhiên thấp so với mức trung bình của toàn tỉnh.

Là huyện tiếp giáp TP.HCM song chất lượng nguồn nhân lực chưa được nâng cao, phần lớn lực lượng lao động chưa được đào tào qua trường lớp, lao động giản đơn vẫn giữ vai trò chính trong các hoạt động kinh tế của huyện. III.2. Hiện trạng khu đất xây dựng dự án III.2.1. Hiện trạng sử dụng đất Dự án “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp” được xây dựng tại khu đất có diện tích 28ha tại xã Đức Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An. Đây là khu đất bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng dự án. III.2.2. Giao thông

Khu vực các vùng kinh tế trọng điểm tỉnh Long An được cấp điện chủ yếu từ lưới

Từ Đức Hoà có thể liên hệ thuận lợi với các thị trấn của thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 22 và quốc lộ 1 như thị trấn Củ Chi, thị trấn Hóc Môn, phường An Lạc và các thị trấn của các quận tiếp giáp với huyện Đức Hoà. Tỉnh lộ 8 còn là trục giao thông quan trọng nối với quốc lộ 22 tạo thành trục giao thông liên hệ trực tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. III.2.3. Hệ thống cấp điện điện quốc gia qua trạm biến thế 500/220/110 KV Phú Lâm III.2.4. Cấp –Thoát nước

16

Nguồn cấp nước: sông Vàm Cỏ Đông, Hồ Dầu Tiếng Nguồn thoát nước: Sẽ được xây dựng theo quy hoạch trong quá trình xây dựng. Do trong khu vực chủ yếu là đất trồng lúa, chưa có hệ thống thoát nước. Nước mưa chủ yếu thoát theo địa hình tự nhiên, xuống ao, rạch, ra sông Vàm Cỏ Đông. III.3. Nhận xét chung

Từ những phân tích trên, chủ đầu tư nhận thấy rằng khu đất xây dựng “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp ” rất thuận lợi về các yếu tố về tự nhiên, kinh tế, hạ tầng và nguồn lao động dồi dào. Đây là những yếu tố quan trọng làm nên sự thành công của một dự án. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG IV: QUY HOẠCH TỔNG THỂ

IV.1. Quy hoạch – phân khu chức năng IV.1.1. Quy hoạch tổng mặt bằng

Dự án “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp” tại Đức Hòa – Long An” với 28ha được tổ chức phân khu chức năng, từ ngoài vào trong như sau:

IV.1.2. Các hạng mục công trình

I Khu xử lý rác sinh hoạt 1 Nhà điều hành 2 Khu tái chế 3 Xưởng cơ khí 4 Kho phân vi sinh 5 Phòng bảo vệ 6 Hệ thống xử lý rác sinh hoạt 7 Kho gạch 8 Hệ thống xử lý nước thải

II Khu xử lý rác công nghiệp 1 Nhà tiếp nhận-lưu giữ-phân loại 2 Dự trữ phát triển nhà tiếp nhận 3 Nhà đốt rác 4 Đất dự trữ phát triển lò đốt 5 Hồ điều hành 6 Kho nhiên liệu 7 Nhà nghỉ ca 8 Trạm xử lý nước thải

17

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

9 Kho nhiên liệu III Xưởng cơ khí 1 Nhà xưởng 2 Nhà kho V Khu vực bãi xe 1 Garage 2 Bãi xe chuyên dùng 3 Nhà xe nhân viên 4 Bãi xe nhân viên 5 Trạm xử lý nước cấp 6 Trạm biến thế

9 Xưởng cơ điện IV Khu tái chế 1 Xưởng cơ điện 2 Trạm xử lý nước thải 3 Xưởng tái chế 4 Kho xưởng VI Khu vực văn phòng 1 Nhà nghỉ 2 Nhà văn phòng 3 Nhà ăn

IV.1.3. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan

- Khu đất xây dựng dự án có vị trí gần Kênh Tây rất thuận lợi nhưng phải đảm bảo việc xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn nhà nước quy định trước khi thải ra nguồn tiếp nhận là Kênh Tây.

- Khu hành chính, dịch vụ công cộng được bố trí tại góc đường chính dẫn vào, nhằm thể hiện nơi tiếp đón và quản lý hoạt động từ ngoài vào trong. Tầng cao được xây dựng 1 trệt 2 lầu, mái lợp ngói, kết cấu bằng bêtông cốt thép.

- Khu nhà máy sản xuất chính, xây dựng trệt, thể hiện theo dây chuyền sản xuất từ bãi đổ đến khu nhà điều hành và dịch vụ, nhà kho đóng gói, hoặc các khâu tạo ra sản phẩm gần văn phòng để tiện việc giao dịch, ký hợp đồng, giao nhận sản phẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động đối ngoại. Nhà xưởng lợp mái tole, móng, đà, cột bê tông cốt thép, kèo thép, có thông gió mái. - Khu bãi đổ, sân phơi bố trí nằm cuối hướng gió, có sân, đường thuận tiện cho

việc vận chuyển rác, từ các khâu phơi, ủ đến khâu thành phẩm, đóng gói. - Xung quanh khu đất trồng cây xanh cách ly (dừa nước, hoặc giống cây thích hợp đất phèn) có bề dày 20m, nhằm góp phần cảnh quan cho khu vực nhà máy. - Luồng xe rác ra vào cặp theo đường vành đai phía bắc khu đất, kết hợp trạm cân,

18

và bãi đổ xe vận chuyển và thu gom rác. - Luồng giao thông nội bộ, từ nhà xưởng chính ra sân phơi và vào khu vực đóng gói đều thuận lợi, riêng biệt. - Nơi nghỉ ngơi cho chuyên gia, công nhân, cạnh sân tennis, nhà ăn bố trí đầu hướng gió chính (Đông Nam và Tây Nam) nên phục vụ thích hợp. - Khu xử lý nước thải tập trung, nằm tại khu vực cây xanh cách ly, cạnh bãi vật liệu lớn, nặng cồng kềnh lấy ra từ bãi đổ rác.

Nhìn chung, mặt bằng tổng thể được thể hiện mặt đứng chính của nhà máy, có đường nét kiến trúc công nghiệp. Về mặt thông thoáng công trình được thể hiện bởi hệ --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

thống giao thông nội bộ, bãi đổ và sân phơi rác sau khi băm nhuyễn được tách biệt phía sau nhưng không làm ảnh hưởng dây chuyền hoặc tổ chức không gian trong khu vực. Sử dụng diện tích đất phù hợp, đường dây 110KV dẫn vào các lộ an toàn và thực hiện đúng quy định về hành lang bảo vệ. IV.2. Quy hoạch xây dựng hạ tầng IV.2.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng

- Cao độ hiện trạng bình quân : + 0.45 m - Cao độ nền xây dựng : + 1.80 m (so với cốt quốc gia) - Chiều cao san lắp bình quân : + 1.35 m - Khối lượng đất san nền : 30,389.6 m3 (12,506 m2 x 1.35 m x 1.80 =30,389.6 m3).

IV.2.2. Quy hoạch giao thông

+ Đường chính là đường đôi vào trước nhà điều hành nhà máy có lộ giới 32m, trong đó mặt đường đôi rộng 2 x 10m, dãy cây xanh phân cách mềm 3m, lề 2 bên, mỗi bên rộng 4m. + Đường phía trước nhà văn phòng và một bên đường có trạm cân 60 tấn có mặt đường rộng 10m. + Đường nội bộ xung quanh khu vực, đường vào bãi đỗ, sân phơi có lộ giới từ

14m - 20m. IV.2.3. Hệ thống cung cấp điện - Nguồn điện: lấy từ trạm biến thế Đức Hòa 110/22KV - 2 x 40MVA qua đường dây 22KV.

- Tiêu chuẩn tính toán: + Cấp điện cho sản xuất và kho tàng : 250 KW/ ha 250 KW x 12,506 m2 = 3,126.5 KW => 3,126.5 KW/0.7 = 4,466.43 KVA. Trong đó, hệ số công suất Cosφ=0.7 Toàn bộ đường dây đi ngầm dưới lòng đường và vỉa hè hạ tầng khu quy hoạch

được thiết kế như sau: - Các tuyến trung thế và hạ thế được đi ngầm dọc theo vỉa hè các trục đường quy hoạch.

- Cáp mắc điện từ tủ phân phối vào công trình được thiết kế đi ngầm trong các mương cáp nổi có nắp đậy, xây dựng kết hợp mương cáp phân phối đi dọc theo các vỉa hè bao quanh công trình.

19

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

- Đèn đường là loại đèn cao áp Sodium 220V – 250W đặt cách mặt đường 9m, cách khoảng trung bình là 30m dọc theo đường. Đối với mặt đường rộng trên 12m đèn được bố trí 2 bên đường. Mặt đường rộng từ 12 mét trở xuống, đèn được bố trí một bên đường hoặc 2 bên theo vị trí lệch nhau (xen kẽ vị trí cột). Các đèn được đóng tắt tự động bằng công tắc định thời hay công tắc quang điện đặt tại các trạm hạ thế khu vực.

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

IV.2.4. Hệ thống cấp nước - Sử dụng nguồn nước cấp từ nhà máy cấp nước có công suất lớn của Nhà máy nước của tỉnh, xây dựng phục vụ các khu công nghiệp, khu dân cư và khu vực lân cận.

- Tiêu chuẩn cấp nước công nghiệp: 50m3/ha/ngày đêm - Nước cho người lao động sản xuất và phụ trợ : 1,233 m3/ngày đêm - Nước cho công trình hành chính và sinh hoạt : 1,233 m3 x 25% = 308 m3 - Nước tưới cây, tưới đường : 1,233 m3 x 10% = 123 m3 - Cho bản thân hệ thống cấp nước : 10% x 1,233m3 = 123m3/ngày đêm - Nước dự phòng rò rỉ : 20% x 1,233 m3 = 247 m3/ngày đêm - Trên mạng lưới có bố trí các trụ cứu hỏa 100, với khoảng cách từ 120m - 150m/trụ. Tổng số trụ cứu hỏa gồm 04 trụ.

IV.2.5. Thoát nước mưa

- Hệ thống thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt tách riêng.

- Thoát nước từ sân đường, vỉa hè, mặt đường được thu gom tại vị trí đặt hố ga thu nước xuống các tuyến ống dọc vỉa hè về các tuyến cống chính, thoát ra cống thoát chung khu vực ra kênh Tây, sông Vàm Cỏ Đông. IV.2.6. Thoát nước bẩn

- Lưu lượng nước thải sinh hoạt và sản xuất : 1,800 m3/ngày đêm. - Tiêu chuẩn thoát nước thải bằng 80% nước cấp. - Xây dựng trạm xử lý nước thải Q = 1.800 m3/ngày đêm, đặt tại vị trí cuối khu đất, nằm hướng Đông Bắc khu quy hoạch, cuối hướng gió nên không ảnh hưởng đến sản xuất và sinh hoạt trong khu vực.

- Hệ thống thoát nước thải: + Bố trí ống 300, thu gom nước thải về trạm xử lý, ống hoàn toàn tự chảy với tổng chiều dài: 2,950m. - Xử lý nước thải: Nước thải được thu gom về trạm xử lý tập trung khu vực theo

tiêu chuẩn TCVN 6772 - 2000 (giới hạn 1) trước khi xả ra Kênh Tây. IV.2.7. Quy hoạch thông tin liên lạc Xây dựng các tủ cáp gần giao lộ trục chính và lắp đặt tuyến cáp ngầm từ tủ cáp và nối đến công trình.

20

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

+ Tuyến cáp thông tin liên lạc từ trung tâm viễn thông của tỉnh dẫn về + Tủ cáp + Nhà điều hành và dịch vụ : 07 tủ. : 6 - 10 thuê bao/ nhà máy.

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ V.1. Nguyên liệu, nhiên liệu, sản phẩm V.1.1. Nguyên liệu

Nguyên liệu của “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp” tại Đức Hòa, Long An là các loại chất thải từ các khu dân cư trên địa bàn huyện, các nhà máy/cơ sở sản xuất trong các khu công nghiệp tại huyện Đức Hòa và các huyện lân cận Đức Hòa. Những loại rác thải này bao gồm chất rắn sinh hoạt và hầu hết các chất thải công nghiệp đã được quy định trong danh mục tại quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT. Riêng đối với chất thải có chứa thành phần gốc Halogen cao, gốc halogen liên kết với mạch vòng (hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất tồn lưu,…) và dầu có chứa hợp chất PCB sẽ không tiếp nhận xử lý. V.1.2. Nhiên liệu

Các loại nhiên liệu được sử dụng bao gồm: + Xăng, dầu, gas cho lò đốt; + Điện năng cung cấp cho hoạt động của toàn khu xử lý rác.

V.1.3. Sản phẩm Sản phẩm của “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp” tại Đức Hòa, Long An bao gồm:

+ Các sản phẩm tái chế; + Các sản phẩm ổn định hóa rắn; + Phân bón thành phẩm; + Dầu nhớt thành phẩm; + Chất lỏng thải đạt tiêu chuẩn xả vào môi trường bên ngoài; + Khí thải đạt tiêu chuẩn đưa vào môi trường.

V.2. Công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt V.2.1. Lựa chọn công nghệ xử lý rác thải sinh hoạt

 Nhược điểm của các phương pháp xử lý rác sinh hoạt hiện nay: + Phương pháp chôn lấp: + Phương pháp xử lý thành phân compost

. Tốn quỹ đất và chi phí vận chuyển . Phát tán ô nhiễm: khí thải, nước rĩ và mầm bệnh . Khó quy hoạch địa điểm, phải đặt xa khu dân cư

21

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

. Tỉ lệ thu hồi thấp 20-30% . Tỉ lệ chôn lấp cao . Sản phẩm khó tiêu thụ . Chi phí đầu tư và vận hành rất cao

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

Với những nhược điểm từ các phương pháp xử lý rác trên, Công ty TNHH Môi trường Đại Đông Dương đã nghiên cứu và đi đến quyết định sử công nghệ MBT-CD.08 của Công ty TNHH Thủy Lực-Máy (Số 187 Đê La Thành, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội) để xử lý và tái chế rác sinh hoạt. Công ty này được công nhận là Doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ theo Giấy chứng nhận số 08/DNKHCN cấp ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội. Danh mục sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả Khoa học và Công nghệ là Hệ thống xử lý và tái chế rác thải đô thị từ Bằng độc quyền sáng chế số 7338 và 9680 và Các hợp đồng chuyển giao công nghệ xử lý, tái chế chất thải đô thị từ bằng độc quyền sáng chế số 7338 và 9680. Riêng công nghệ xử lý chất thải rắn thành nhiên liệu MBT-CD.08 được Bộ xây dựng cấp giấy chứng nhận công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp theo quyết định số 925/QĐ-BXD ngày 18/7/2008

V.2.2. Công nghệ MBT-CD.08  Tính năng của công nghệ:

. Phương pháp sinh học (B: Biological) trong việc xử lý các chất thải hữu cơ dễ

. Ứng dụng các phương pháp cơ sinh học xử lý (T: Treatment) hầu hết các thành

- Tạo ra các sản phẩm từ công nghệ là Chất Đốt (CD.08) có thị trường rộng. - Có thể áp dụng cho các quy mô xử lý với năng suất từ nhỏ đến lớn, phù hợp với

- Một quy trình công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt có đặc điểm riêng, vận dụng kết hợp các phương pháp cơ học và sinh học (MBT) trong xử lý rác thải sinh hoạt chưa qua phân loại tại nguồn của Việt Nam: . Phương pháp cơ học (M: mechanical) trong các thiết bị giảm kích cỡ, tách lọc đơn giản các dòng vật chất từ hỗn hợp rác thải tận thu tài nguyên. Cơ học áp lực cao để đóng rắn tạo các loại viên nhiên liệu tái tạo dùng làm chất đốt (CD. 08) trong công nghiệp. phân hủy thành nguyên liệu ổn định để sản xuất viên nhiên liệu công nghiệp. phần có trong rác thải, không phát sinh ô nhiễm thứ cấp tại nơi xử lý. các loại rác thải huyện thị, khu đô thị mới đến tỉnh và các thành phố trên cả nước. - Diện tích xây dựng nhà máy xử lý ít, có thể lắp đặt trong các khu công nghiệp và khu dân cư với khoảng cách ly không xa, giảm chi phí vận chuyển rác thải và sản phẩm nhiên liệu từ công nghệ.

1- Công đoạn tiếp cận rác - Rác thải thu gom, vận chuyển về nhà máy được tiếp nhận tại nhà tập kết. Có sàn

 Nguyên lý công nghệ

chứa rác nghiêng 15 độ để nước rác chảy xuống bể xử lý nước.

- Nhà tập kết kín có hệ thống ống hút thu khí thải và quạt hút lớn (2000m3/h) không phát tán mùi ra ngoài. Khí thải hút ra được sục qua bể xử lý khí hóa học, đảm bảo tiêu chuẩn xả thải MTVN.

22

- Hệ thống phun chế phẩm EM khử mùi - Thiết bị nâng hạ(cầu trục hoặc xe súc ngoạm nạp nhiên liệu) làm nhiệm vụ đảo

(hoặc vận chuyển) rác khi tập kết --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

2- Công đoạn định lượng, tách lọc sơ cấp - Thiết bị cuốn ép, vận chuyển tiếp nhận rác từ máy ngoạm lên máy BT1500. Tại đây rác được dồn ép để trong phễu chứa lớn, lực cơ học tác động qua các dao móc để xé bao sơ bộ, được nhả xuống băng vận chuyển theo định lượng dự kiến, phù hợp. Đến tổ hợp phân loại thủ công rồi được chuyển sang cắt nhỏ và đồng đều kích thước rồi quay lại khu nạp liệu để tiếp tục hòa trộn và quay lại dây chuyền.

- Các vật chất có kích thước nhỏ hơn các khe đĩa quay sẽ rơi xuống sang rung 2 tầng được bố trí phía dưới, tại đây hỗn hợp rác được tách tuyển thoe kích thước lỗ sàng đã định sẵn để phân ra 3 dòng hỗn hợp.

3- Công đoạn máy cắt xé và tuyển từ trung cấp

- Rác có kích thước to và các bao, bọc, gói trên sàng đĩa được chuyển qua máy cắt xé để cắt xé và làm bung rơi bao bọc (nhỏ) bằng các dao móc động và tĩnh có chiều quay vô cấp và tốc độ các trục dao quay không đồng tốc. Hỗn hợp chất thải được chèn ép, làm dập nát và cắt đứt tương đối đồng đều kích thước thoát xuống phía dưới đáy máy trộn rác nhỏ xuống dưới sàng rung và đi qua thiết bị tuyển từ để loại bỏ kim loại còn sót đến công đoạn tách lọc thứ cấp.

4- Công đoạn tách lọc thứ cấp - Rác hỗn hợp sau khi qua các thiết bị cắt xé sơ-trung cấp-hòa trộn với nhau để chuyền đến- đi qua thiết bị SL500 để phân loại theo kích thước to/nhỏ theo mong muốn

- Hỗn hợp vật chất (trên sàn rung) đã được cắt xé từ máy theo băng tải vận chuyển lên rơi vào sàng lồng. Tại đây hỗn hợp rác được tách tuyển theo kích thước lỗ sàng để phân ra 2 dòng hỗn hợp.

5- Công đoạn cắt xé đa tầng và tận thu nylon

- Hỗn hợp vật chất kích thước to 10-70mm trên sàng lồng. Các vật chất dạng phế thải dẻo xẽ được tách riêng bằng dòng khí xoáy phân loại trọng lượng của hai tầng cắt xé, các vật chất có trọng lượng riêng cao hơn nylon sẽ rơi xuống máng có vít tải vận chuyển ngược lại buồng cắt xé thứ cấp và thoát ra theo ở đáy máy cắt xé.

6- Công đoạn nghiền cuối nguồn

- Rác thải hỗn hợp kích thước vừa ( chủ yếu là hữu cơ, giẻ da cao su, giấy, gỗ, xơ sợi, chất trơ và xelluyo…) được nghiền nhỏ hòa trộn theo kích thước mong muốn, các vật chất này sau khi ngiền nhỏ sẽ theo băng tải vận chuyển lên tháp ủ để xử lý sinh học.

23

7- Công đoạn ủ hoai trong tháp ủ sinh học - Hỗn hợp chất thải sau khi cân bằng các thông số kỹ thuật và phối trộn vi sinh vật(hiếu khí) được vận chuyển lên tổ hợp ủ

- Hỗn hợp chất thải khi qua xử lý sinh học sẽ tạo ra polymer kết dính từ vật chất hữu cơ và cũng tạo ra bề mặt bám dính của các vật chất trơ được chuyển qua khu tái chế phân sinh học. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

8- Công đoạn nghiền và phối trộn phụ gia (sản xuất viên nhiên liệu)

- Hỗn hợp được băng chuyền vận chuyển đi qua máy nghiền mịn và phối trộn phụ gia, hỗn hợp sau khi được phối trộn đủ các thành phần theo mong muốn sẽ tạo ra nguyên liệu để tái chế và định hình áp lực thành viên nhiên liệu.

9- Công đoạn ủ tự nhiên để ổn định nguyên liệu - Nguyên liệu sau nghiền có kích thước nhỏ đến mong muốn phải được qua công doạn ủ tự nhiên khoảng 15-20h

10- Công đoạn đóng rắn và định hình áp lực thành viên nhiên liệu

- Hỗn hợp nguyên liệu đã nghiền nhỏ kích thước và ổn định các yếu tố cần thiết được chuyển đến máy đóng rắn áp lực để ép định hình thành các sản phẩm viên nhiên liệu đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.

11- Công đoạn nghiền và phối trộn phụ gia (sản xuất gạch không nung) - Hỗn hợp vô cơ được băng chuyền vận chuyển vào máy nghiền thành kích thước nhỏ đến mong muốn

24

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

- Hỗn hợp vô cơ nhỏ sau nghiền được đưa vào máy trộn, sau khi đã đủ các thành phần theo mong muốn sẽ tạo ra nguyên liệu để tái chế và định hình áp lực thành viên gạch xỉ không nung.

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

25

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

V.2.3. Về thiết bị phục vụ công nghệ MBT-CD.08 1. Tự động hóa nạp liệu, ép khô rác (bằng thiết bị cuốn ép thủy lực) trước khi lên dây chuyền tách lọc phân loại rác hỗn hợp. 2. Tự động hóa cắt xé bao bọc và định lượng rác lên dây chuyền xử lý (không bị tắc nghẽn máy hoặc hỏng máy, phân bố rác đều theo công xuất xử lý)

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

Hình: Tháp ủ sinh học 9. Điều khiển, quan sát dây chuyền từ trung tâm bằng các camera (không có sự cố bất thường gây hỏng thiết bị)

Hình: Hệ thống quan sát điều khiển dây chuyền

26

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

3. Tự động tách lọc đất cát đá, tro xỉ gạch (không làm mòn hỏng thiết bị) 4. Tự động cắt nhỏ kích thước bằng thiết bị thủy lực vô cấp 5. Tự động tách triệt để kim loại, pin bằng hệ thống nhiều bàn từ di động (không làm hỏng các thiết bị phía sau) 6. Tự động tách triệt để nylon bằng thiết bị đa tầng (không có túi nhựa hoặc nylon các loại trong thành phần viên nhiên liệu) 7. Tự động xé nhỏ giẻ vải xà bần thành xơ sợi (không còn xà bần) 8. Xử lý sinh học bằng hệ thống tháp ủ tự động (không có nước rỉ rác, không có mùi hôi và côn trùng ruồi nhặng)

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

Hình: Máy ép viên nhiên liệu 12. Đóng rắn các viên gạch xỉ bằng thiết bị tự động. (đảm bảo năng xuất tái chế hết rác/ngày)

Hình: Máy ép gạch không nung

10. Có hệ thống hút khí xuyên suốt tất cả các thiết bị trên dây chuyền và lọc khí thải bằng hóa học (không phát tán mùi rác trên dây chuyền) 11. Đóng rắn viên nhiên liệu bằng thiết bị ép viên tự động (đảm bảo năng xuất tái chế hết rác/ngày)

Tất cả các cụm thiết bị trên được kết nối liên hoàn thành dây chuyền xử lý và tái chế rác. --------------------------------------------------------------------------- 27 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

V.3. Công nghệ xử lý chất thải công nghiệp nguy hại

Hình: Quy trình xử lý chất thải công nghiệp nguy hại

V.3.1. Lựa chọn công nghệ xử lý chất thải nguy hại

Chất thải công nghiệp đặc biệt là các hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, chất hoạt động bề mặt, bao bì chứa hóa chất, các loại dung môi hữu cơ… và rác y tế nguy hại với số lượng lớn và độc tính cao đã và đang tác động tiêu cực một cách trầm trọng và toàn diện đến sức khỏe con người và môi trường sống.

Hiện nay trên Thế giới và ở Việt Nam có nhiều phương pháp để xử lý chất thải rắn. Trong đó, chôn lấp hay chế biến phân compost lại không áp dụng được với các loại rác nguy hại, mà cần phải áp dụng phương pháp thiêu đốt trong các lò đốt rác tiêu chuẩn. Phương pháp này có nhiều ưu điểm như: xử lý nhanh chóng và triệt để; xử lý hầu hết các loại chất thải nguy hại; chiếm ít diện tích mặt bằng để xử lý; có thể tận dụng nhiệt dư cho các mục đích khác (phát điện, cung cấp nước nóng, nhiệt cho quá trình sấy)… Do đó, trên Thế giới phương pháp xử lý rác bằng công nghệ thiêu đốt chiếm ưu thế: tại Nhật Bản hàng năm phát sinh hơn 400 triệu tấn rác công nghiệp, nhiều gấp 8 đến 10 lần so với rác sinh hoạt (MSW), để xử lý Nhật Bản có khoảng 3.000 lò đốt rác; ở CHLB Đức trên 60% chất thải nguy hại được xử lý bằng thiêu đốt; hầu hết chất thải nguy hại ở Đan Mạch đều được thiêu đốt; ở Mỹ lượng chất thải được thiêu đốt tuy chỉ chiếm khoảng 20% tổng lượng chất thải rắn nhưng đã đạt con số 4.000.000 tấn/năm.

28

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Xuất phát từ yêu cầu cấp bách bảo vệ môi trường trong việc xử lý rác thải nguy hại, Khu xử lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại tại Đức Hòa - Long An sẽ áp dụng lò đốt rác công nghiệp nguy hại FSI-500 thế hệ mới của Công ty cổ phần FBE Vietnam tiền thân là công nghệ của Đức.

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

V.3.2. Công nghệ lò đốt rác FBE  Nguyên lý công nghệ Lò đốt rác Lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE được thiết kế nhằm mục đích xử lý cả chất thải rắn và chất thải lỏng với nguyên lý cơ bản sau:

Công nghệ xử lý chất thải rắn công nghiệp áp dụng trong các lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE được thực hiện theo nguyên lý nhiệt phân và thiêu đốt ở nhiệt độ cao nhằm phân hủy hoàn toàn các chất thải nguy hại:

- Quá trình nhiệt phân được tiến hành trong buồng đốt sơ cấp của lò FBE nhằm chuyển các thành phần ở thể rắn và lỏng của chất thải thành thể khí (HC, CO, H2…) nhờ nhiệt cung cấp từ mỏ đốt nhiên liệu. Quá trình nhiệt phân được thực hiện trong điều kiện thiếu ôxy và ở nhiệt độ 700-900oC.

- Sau đó, khí nhiệt phân chuyển động lên buồng đốt thứ cấp dưới tác động của áp suất cơ học khí. Tại đây nhờ nhiệt độ cao trên 1050oC và lượng không khí cấp bổ sung, những chất cháy thể khí từ buồng sơ cấp sang, kể cả các chất ô nhiễm hữu cơ mạch vòng như Dioxin và Furans sẽ bị đốt cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O.

Hiệu quả thiêu đốt trong lò phải thỏa mãn bốn yếu tố cơ bản cần thiết cho sự đốt cháy hoàn toàn chất thải độc hại là: chất ôxy hóa (O2) và ba yếu tố “T” của quá trình thiêu đốt: Nhiệt độ đốt (Temperature), Thời gian lưu khí (Times) và Cường độ xáo trộn rối (Turbulence):

1. Oxygen (O2) Là lượng ôxy cần thiết để đốt cháy (ôxy hóa) hoàn toàn các chất cháy trong thành

phần khí nhiệt phân, chủ yếu là HC, CO và H2 thành CO2 và H2O.

Đây là một yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của quá trình thiêu đốt rác. Lượng ôxy cung cấp và phương pháp cấp có ảnh hưởng trực tiếp đến sự cháy hoàn toàn, do đó phải tính toán và kiểm soát lượng không khí cần cấp theo quy trình nhiệt phân rác.

2. Nhiệt độ (Temperature) Là trị số nhiệt độ của buồng đốt thứ cấp, nơi khí nhiệt phân cần bị thiêu đốt với chất ôxy hóa là ôxy.

Thông số này cũng đóng vai trò đặc biệt quan trọng đến quá trình thiêu hủy 1.300oC) có tác dụng bẻ các chất thải. Nhiệt độ thiêu đốt đạt giá trị cao (trên 1.050 gẫy các liên kết hữu cơ mạch vòng đặc biệt là Dioxin và Furans và làm cho phản ứng ôxy hóa xảy ra nhanh, mãnh liệt để chuyển hóa hoàn toàn khí ô nhiễm thành CO2 và H2O.

3. Thời gian (Times) Là thời gian lưu khí ở trong buồng đốt thứ cấp để tiến hành quá trình thiêu hủy. Đây là thông số rất quan trọng ảnh hưởng đến điều kiện thiêu hủy hoàn toàn các thành phần khí nhiệt phân trong buồng đốt thứ cấp. Thời gian lưu khí càng lâu thì phản ứng ôxy hóa càng xảy ra triệt để, nó phụ thuộc vào lượng khí thải nhiệt phân qua buồng đốt và thể tích buồng đốt thứ cấp, được tính bằng giây. Để đảm bảo thiêu hủy hoàn toàn các chất hữu cơ đặc biệt là Dioxin và Furans thì thời gian lưu cần duy trì trên 2 giây.

29

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

4. Cường độ xáo trộn rối (Turbulence) Đánh giá mức độ xáo trộn giữa khí nhiệt phân với không khí chứa ôxy và ngọn lửa

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

có nhiệt độ cao.

Mức độ xáo trộn nó có ảnh hưởng lớn đến hiệu suất của quá trình thiêu hủy. Cường độ xáo trộn phụ thuộc vào tốc độ và chuyển động cơ học khí trong lò giữa các luồng khí, phương pháp lựa chọn và nội hình lò, được đánh giá bởi tiêu chuẩn Reynolds (Re).

Các yếu tố cơ bản của quá trình thiêu đốt trên không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình thiêu đốt chất thải mà còn liên quan đến việc sinh ra các khí thải ô nhiễm như CO, HC, NOx và bồ hóng.  Xử lý khí thải

Nhiệt độ cao của khí thải sau quá trình thiêu đốt cần được làm nguội để tăng hiệu suất của quá trình xử lý khí thải tiếp theo. Lượng nhiệt thừa này được tận dụng thông qua thiết bị trao đổi nhiệt để quay lại cung cấp cho quá trình đốt cháy của lò nhằm tăng nhiệt độ đốt cháy và hiệu suất sử dụng nhiệt của lò.

Quá trình thiêu đốt chỉ có thể thiêu hủy hoàn toàn các chất hữu cơ có chứa thành phần cháy C và H, còn các khí thải như SO2, NOx, CO, HCl, HF… phát sinh do đốt cháy không hoàn toàn hay do thành phần rác và nhiên liệu đưa vào quá trình đốt cháy. Các khí có tính axit trên được xử lý triệt để bằng phương pháp hấp thụ bằng các dung dịch kiềm trong thiết bị tháp rửa có ô đệm (phương pháp xử lý ướt).

30

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Trên cơ sở nguyên lý công nghệ đốt rác trên, Lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE được Công ty FBE Vietnam thiết kế, chế tạo đồng bộ với các thiết bị phụ trợ thành một hệ thống lò đốt rác công nghiệp hoàn thiện.

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

 Sơ đồ quy trình công nghệ Hệ thống Lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE bao gồm các bộ phận chức năng

chính được thể hiện trên sơ đồ nguyên lý hình dưới: Hình : Sơ đồ nguyên lý công nghệ của hệ thống Lò đốt rác nguy hại FBE

 Nguyên lý hoạt động 1. Máy cấp rác 1: Chất thải công nghiệp được thu gom về, chúng cần được chuẩn bị trước qua các công đoạn phân loại và xử lý sơ bộ (phơi, đóng bánh, tách cặn), sau đó chất thải rắn được vô bao (giấy hay nilon) với kích thước phù hợp với miệng nạp liệu để thuận tiện cho việc cấp liệu qua cửa lò, tránh rơi vãi gây ô nhiễm.

Chất thải lỏng (dung dịch thải, hóa chất, dung môi) được chứa trong bồn kín, sau khi lọc và tách ẩm: phần lỏng được phun vào đốt trong lò, phần cặn bã được đốt dưới dạng chất thải rắn.

Cơ cấu nạp rác 1 làm nhiệm vụ cấp rác đã đóng bao vào lò theo khối lượng và chu kì mẻ cấp rác. Để đạt được chu kỳ nhiệt phân tối ưu trong lò, khoảng 15 phút cấp rác vào lò một lần với lượng rác khoảng 1/4 lượng rác đốt trong 1 giờ đảm bảo phân phối đều lượng chất thải cấp vào lò đạt công suất thiết kế.

31

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE gồm có 2 buồng đốt: sơ cấp và thứ cấp.

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

2. Buồng đốt sơ cấp 2: Nhiệm vụ: là nơi tiếp nhận rác - tiến hành nhiệt phân rác thành thể khí - đốt cháy kiệt cốc (carbon rắn) còn lại sau quá trình nhiệt phân và các chất hữu cơ còn sót lại trong tro.

Buồng đốt sơ cấp 2 được gia nhiệt bằng hai mỏ đốt gas B1 nhằm bổ sung và duy trì nhiệt độ nhiệt phân của rác trong buồng đốt sơ cấp từ 700-900oC. Dưới tác dụng của nhiệt, diễn ra các quá trình phân hủy nhiệt các chất thải rắn và lỏng thành thể khí, trải qua các giai đoạn: bốc hơi nước - nhiệt phân - ôxy hóa một phần các chất cháy.

Không khí cấp cho quá trình cháy sơ cấp chủ yếu là đốt cháy nhiên liệu trong buồng đốt sơ cấp và hòa trộn một phần với khí nhiệt phân trước khi chuyển sang buồng đốt thứ cấp. Lượng không khí dư rất nhỏ bởi ở buồng đốt sơ cấp 2 chủ yếu quá trình cháy tạo thành bán khí, nó được điều chỉnh nhằm đáp ứng chế độ nhiệt phân của mẻ rác đốt. Mỏ đốt nhiên liệu được bố trí thuận lợi cho sự chuyển động của ngọn lửa và trao đổi nhiệt với rác thải, đồng thời đảm bảo đốt cháy kiệt phần tro còn lại sau chu kỳ đốt. Kiểm soát quá trình đốt cháy và nhiệt độ trong buồng đốt sơ cấp 2 bằng cặp nhiệt điện

XA (Cromen-Alumen) có nối với hệ thống điều chỉnh tự động nhiệt độ. Khí H2 tạo thành do hơi nước cấp vào vùng cháy để khống chế nhiệt độ buồng đốt sơ cấp cùng với khí nhiệt phân dưới tác dụng của cơ học khí trong buồng lò được đưa sang buồng đốt thứ cấp 3 qua kênh dẫn khí nằm phía trên buồng đốt sơ cấp.

Chỉ còn một lượng nhỏ tro (3-5%), chủ yếu là các ôxyt kim loại hay thủy tinh, gốm sành sứ trong rác nằm trên mặt ghi, chúng sẽ được tháo ra ngoài qua khay tháo tro theo chu kỳ và có thể đem đi đóng rắn làm vật liệu xây dựng hay chôn lấp an toàn do đã đốt kiệt các chất hữu cơ.

3. Buồng đốt thứ cấp 3: Khí nhiệt phân từ buồng đốt sơ cấp 2 chuyển lên buồng đốt thứ cấp 3 chứa các chất cháy có nhiệt năng cao (CO, H2, CnHm…), tại đây chúng được đốt cháy hoàn toàn tạo thành khí CO2 và H2O nhờ lượng ôxy trong không khí cấp và nhiệt độ cao. Nhiệt độ của buồng đốt thứ cấp được duy trì từ 1.050-1.300oC bởi mỏ đốt nhiên liệu gas B2. Nhờ nhiệt độ cao và thời gian lưu khí trong buồng đốt đủ lâu (trên 2 giây) đảm bảo thiêu hủy hoàn toàn các chất thải độc hại, đặc biệt là Dioxin, Furans và mùi.

Hiệu suất xử lý của lò đốt rác phụ thuộc chủ yếu vào hiệu quả thiêu đốt và phản ứng diễn ra trong buồng đốt thứ cấp 3 có tính quyết định đối với toàn bộ quá trình xử lý bằng phương pháp thiêu hủy. Vì vậy sự bố trí hợp lý của Mỏ đốt B2 tạo nên sự đồng đều nhiệt độ trong lò, tăng hiệu quả thiêu đốt và tạo dòng khí chuyển động xoáy rất có lợi cho việc hòa trộn, tiếp xúc của các quá trình phản ứng.

32

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Kiểm soát quá trình đốt cháy và nhiệt độ trong buồng đốt thứ cấp 3 bằng cặp nhiệt điện XA (Cromen-Alumen) vỏ bọc bằng Ceramic có nối với hệ thống điều chỉnh tự

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

động nhiệt độ. 4. Buồng đốt bổ sung 4: Đây là một trong những bí quyết công nghệ quan trọng để lò đốt rác FBE vừa đảm bảo bẻ gãy mạch vòng và đốt kiệt các khí carburhydro độc hại ở nhiệt độ cao trong thời gian dài vừa đáp ứng yêu cầu tiết kiệm tối đa nhiên liệu sử dụng.

Luồng khí đi ra khỏi buồng đốt thứ cấp 3 còn được đốt cháy tiếp một thời gian dài ở nhiệt độ cao trong buồng đốt bổ sung 4 nhằm đốt cháy triệt để thành phần khí và chất hữu cơ còn sót lại, tăng thời gian lưu cháy ở nhiệt độ cao được đảm bảo nhờ vỏ thiết bị cách nhiệt hầu như tuyệt đối với kết cấu và vật liệu đặc biệt.

5. Thiết bị lọc bụi kép 5: Đây là loại thiết bị lọc bụi theo nguyên lý trọng lực và quán tính, kết hợp và xen kẽ với quá trình giải nhiệt trong thiết bị giải nhiệt 6 để lắng tách các thành phần bụi vô cơ và bồ hóng có kích thước >10 m trước khi vào thiết bị xử lý tiếp theo.

Bụi lắng được tháo ra từ thiết bị lọc bụi 5 theo định kỳ trong quá trình hoạt động liên tục của hệ thống lò đốt. Chúng được đem đi xử lý tiếp cùng với tro thải dưới ghi của lò đốt. 6. Thiết bị giải nhiệt 6: Khí nóng từ lò đốt tiếp tục được chuyển động sang thiết bị giải nhiệt 6 để tiến hành làm nguội bằng môi chất không khí, nhờ đó mà khí thải được làm mát và hạ thấp nhiệt độ tới giá trị cho phép trước khi vào thiết bị xử lý bằng phương pháp hấp thụ.

Để tăng cường hiệu quả trao đổi nhiệt, thiết bị giải nhiệt 6 có cấu tạo đặc biệt với hai hệ thống giải nhiệt liên hoàn, bề mặt trao đổi nhiệt lớn và cường độ đối lưu cao nhờ hệ thống quạt gió với lưu lượng lớn, vận tốc cao qua các bề mặt trao đổi nhiệt có cánh.

7. Xiclon nước 7: Khí thải sau khi được làm mát ở thiết bị giải nhiệt 6 vẫn còn chứa bụi có kích thước nhỏ

(kích thước dưới 5mm) vì vậy cần đưa qua thiết bị xiclon nước 7. Thiết bị xiclon nước làm việc dựa trên nguyên lý kết hợp: vừa có tác dụng thấm ướt các hạt bụi bởi các hạt dung dịch được phun vào thiết bị với hệ số phun cao, vừa có tác dụng làm nguội dòng khí nhờ dung dịch chứa chất kiềm để trung hòa khí axít. Bụi sau khi thấm ướt nhờ chuyển động xoáy của dòng khí tạo lực ly tâm làm cho các hạt bụi này tách ra khỏi dòng khí và va đập với thành thiết bị sau đó trôi xuống phễu thu.

8. Tháp hấp thụ 8: Khí thải sau khi được làm nguội và lắng bụi sơ bộ trong thiết bị xiclon nước 7 sẽ

được đưa tiếp sang tháp hấp thụ 8 là loại tháp rửa có ô đệm nhờ áp suất âm tạo bởi quạt hút Q.

33

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Tại đây, dung dịch hấp thụ tính kiềm (NaOH, Na2CO3 hay Ca(OH)2) từ bể tuần

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

hoàn 10 được máy bơm cấp và phun vào buồng tháp hấp thụ với hệ số phun lớn. Các khí thải (SO2, HCl, HF…) sẽ bị dung dịch hấp thụ và trung hòa. Quá trình này đồng thời làm lắng nốt phần bụi có kích thước nhỏ còn lại trong khí thải. Bộ tách giọt nước trong tháp hấp thụ 8 sẽ được thu hồi lại các giọt nước nhỏ bị dòng khí chuyển động kéo theo.

9. POT carbon hoạt tính 9: Để xử lý triệt để khí độc còn sót trong khói thải trước khi thoát ra môi trường, trong hệ thống có lặt đặt thiết bị hấp phụ bằng than hoạt tính (Activated carbon) gọi là POT carbon 9.

Than hoạt tính sử dụng ở đây có diện tích bề mặt ngoài rất lớn để tăng khả năng hấp phụ tạp chất, nhờ cấu trúc đặc biệt, diện tích bề mặt của tất cả các lỗ rỗng có thể đạt tới 800-2.500 m2/g trong 1g than hoạt tính nên chúng có thể hấp phụ rất mạnh đối với các khí độc hại còn lại trong khí thải kể cả dioxin, furan và các kim loại nặng… 10. Bể dung dịch tuần hoàn 10: Nước thải ra từ xiclon nước 7 và tháp hấp thụ 8 được thu hồi về bể chứa dung dịch tuần hoàn 10 để làm nguội, lắng tách cặn và bổ sung hóa chất để đảm bảo độ pH trước khi được tái tuần hoàn sử dụng trong xiclon nước và tháp hấp thụ. Theo định kỳ, cặn xả ra từ bể dung dịch tuần hoàn 10 được đem đi xử lý tiếp hay pha vào đốt cùng với chất thải rắn khác trong lò đốt.

11. Ống khói thải 11: Khí sạch sau khi ra khỏi POT carbon 9 đã được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường cho phép có nhiệt độ dưới 200oC được quạt hút Q đưa vào ống khói thải 11 cao trên 15m để phát tán ra ngoài môi trường.

Quạt hút Q có tác dụng khắc phục trở lực của khí thải trên đường dẫn khói từ lò đến ống khói và tạo áp suất âm ở buồng đốt sơ cấp. Có van điều tiết để điều khiển chế độ áp suất của hệ thống lò.

12. Bộ điều khiển tự động 12: Bộ điều khiển được thể hiện trên tủ điện: thông qua thiết bị cài đặt của đồng hồ đo nhiệt độ, người vận hành dễ dàng điều khiển nhiệt độ buồng đốt sơ cấp và thứ cấp theo yêu cầu công nghệ của quá trình thiêu đốt, điều khiển tự động hay bằng tay toàn bộ các thiết bị động lực của cả hệ thống lò đốt.

34

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Công dụng của bộ điều khiển tự động đối với lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE: điều khiển tự động quá trình đốt cháy nhiên liệu của các đầu đốt B1 và B2 theo quy trình công nghệ đề ra; điều khiển tự động các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt: nhiệt độ buồng đốt sơ cấp và thứ cấp; tiến hành các thao tác điều khiển quá trình chạy lò, đảm bảo an toàn cho hệ thống khi làm việc. Điều khiển tự động theo vị trí với các bước cơ bản sau: nhận tín hiệu đo tức thời

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

của thông số cần điều khiển nhờ các cảm biến. Bộ phận điều khiển so sánh với giá trị đặt trước của đại lượng cần điều khiển với giá trị tức thời. Sau đó tác động lên cơ quan điều chỉnh để đưa đại lượng cần điều khiển về giá trị đặt trước.

Ngoài ra lò còn lắp hệ thống camera quan sát các hoạt động cấp rác và khói thải trên đỉnh ống khói nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người vận hành nhận biết nhanh và trực tiếp kết quả hoạt động của lò để từ đó có những điều chỉnh nhanh chóng, thích hợp, đồng thời để người điều hành có thể theo dõi, ghi lại tình trạng hoạt động lò thường xuyên, liên tục…

+ Xử lý tro bùn và nước thải sau khi xử lý: - Tro của lò đốt rác FBE xả ra từ buồng đốt sơ cấp chiếm khoảng 5% tổng khối lượng rác thiêu đốt, sau khi được xử lý ở nhiệt độ cao đã hoàn toàn triệt tiêu các chất hữu cơ, vi trùng và vi khuẩn nguy hại, sẽ tiếp tục được đưa đi xử lý đóng rắn hay bê tông hóa…

- Váng bọt bẩn trong bể dung dịch tuần hoàn 10 được hớt lên cùng với nước chứa cặn có thể được pha trộn với rác khô để đem đi đốt lại trong lò vừa nhằm xử lý triệt để vừa làm tăng độ ẩm để khống chế tốc độ nhiệt phân ban đầu của rác.

Trên hình trình bày sơ đồ công nghệ xử lý tro bụi từ xe tháo tro và cặn lắng từ bể dung dịch tuần hoàn 10: dung dịch đã qua sử dụng nhiều lần được tháo qua bể xử lý nước chung của hệ thống xử lý nước thải của nhà máy; cặn xả ra từ bể dung dịch được đốt lại trong lò ở dạng lỏng, dạng rắn hoặc đem đi xử lý như ổn định - hóa rắn hay chôn lấp an toàn.

+ Phương pháp ổn định - hóa rắn: Là quá trình làm tăng các tính chất vật lý của chất thải rắn, giảm khả năng phát tán chúng vào môi trường hay làm giảm tính độc hại của chất ô nhiễm.

35

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Thường được áp dụng trong trường hợp xử lý chất thải rắn nguy hại. Trong đó, làm ổn định bằng chất thêm vào trộn với chất thải để giảm tối đa khả năng phát tán chất

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

nguy hại ra khỏi khối chất thải và giảm tính độc… còn quá trình đóng rắn sử dụng các chất phụ gia làm thay đổi bản chất vật lý của chất thải (thay đổi độ nén, độ thấm…).

Có thể bao gồm các phương pháp: bao viên (kích thước lớn và kích thước nhỏ); hấp thụ hay hấp phụ: đưa chất thải vào bên trong chất hấp phụ (đất, xỉ than, mùn cưa, cỏ, rơm, bụi lò nung…); kết tủa: làm kết tủa các chất nguy hại, chất kết tủa là các chất để hóa rắn như: hydroxit, sunfua, silicat, cacbonnat…; khử độc: chuyển các chất độc hại thành các chất không độc hại khi phản ứng với chất kết dính (như ximăng). Phụ gia phổ biến để ổn định hóa rắn: xi măng, puzơlan, silicat, polyme hữu cơ… V.3.3. Thông số kỹ thuật chính của lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE

TT Thông số kỹ thuật Đơn vị Giá trị

1 Công suất thiêu hủy rác 100 - 2.000

2 Nhiệt độ buồng đốt sơ cấp ≥ 800

3 Nhiệt độ buồng đốt thứ cấp (tùy loại rác) ≥ 1,050

≥ 1,300 Kg/h oC oC oC 4 Nhiệt độ buồng đốt thứ cấp khi đốt chất thải công nghiệp có chứa các thành phần halogel hữu cơ

5 Thời gian lưu cháy Giây ≥ 2

6 Cường độ rối Re - 7,000

7 Lượng ôxy dư % ≥ 6

8 Chiều cao ống khói M ≥ 15

9 Tiêu hao nhiên liệu: 0.05 -0.15 Kg/kg rác (Nhiệt trị rác ≥ 2.500 Kcal/kg) - khi đốt gas LPG

10 Công suất điện tiêu thụ (3 pha, 380V) KW.h 20 - 100

11 Lưu lượng khói thải 1,000-20,000

12 Nhiệt độ khói thải thoát ra môi trường < 250 N.m3/h oC

13 Tốc độ khói thải m/s 20 - 25

oC

14 Nhiệt độ ngoài vỏ lò ≤ 60

36

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Ω ≤ 4 15 An toàn điện, điện trở nối đất đối với các bộ phận kim loại có thể tiếp xúc trực tiếp với người

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

V.3.4. Chế độ nhiệt và chế độ nhiệt độ của lò đốt rác FBE

Hình: Chế độ nhiệt độ và chế độ nhiệt của buồng đốt sơ cấp

37

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Hình:Chế độ nhiệt độ và chế độ nhiệt của buồng đốt thứ cấp

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

V.3.5. Mô hình lò đốt rác công nghiệp nguy hại FBE

38

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Hình: Mô hình hệ thống lò Tuy-nen đốt rác công nghiệp nguy hại (dạng băng chuyền)

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

VI.1. Đánh giá tác động môi trường VI.1.1. Môi trường đất và sạt lở - Khi chuẩn bị công trường sẽ phải tiến hành tháo dở các công trình hiện hữu như đốn cây, dọn dẹp mặt bằng, di dời cột điện, ống nước (nếu có), thu gom lớp phủ hữu cơ. - Đào đắp tạo mặt bằng thi công sẽ làm cho sự ổn định của mái dốc bị phá vỡ có

thể tạo ra sự lở đất và gây ra những ảnh hưởng nguy hại đến khu vực xung quanh. VI.1.2. Môi trường nước

Nguồn ô nhiễm nước có thể gây ra bao gồm: chất rắn, dầu mỡ trong quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên có chứa các chất cặn bã, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh.

Các chất này gây ô nhiễm nước mặt (như tăng nồng độ vật lơ lững, khuếch tán vữa bê tông), các loại chất thải từ các công trường thi công cũng có thể gây ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng nước.

Công nghệ sản xuất của nhà máy không phát sinh ra nước thải sản xuất. Nước rỉ rác được thu gom theo các rãnh thoát nước về bể chứa rồi được phun lại vào nhà ủ rác để làm ẩm nguyên liệu đầu vào. Vào mùa mưa, nước chảy tràn trên mặt bằng của Nhà máy cũng là tác nhân gây ô nhiễm môi trường.

VI.1.3. Chất lượng không khí Bụi phát sinh từ các hoạt động thi công, khí thải từ các thiết bị, phương tiện trong quá trình thi công cũng là nguồn gây ô nhiễm không khí như: - Khí NH3, H2S tại khu vực tiếp nhận rác thải đầu vào, tại các băng chuyền, các

thiết bị máy móc do rác thải bám vào. - Mùi hôi phát sinh từ rác. - Bụi phát sinh trong quá trình thi công dự án. - Bụi phát sinh tại khu nghiền liệu, phối trộn phụ gia và đống bao sản phẩm và khu vực làm gạch, vật liệu xây dựng. - Bụi, khí thải (CO, SOx, NOx, THC…) do các hoạt động giao thông vận tải trong

giai đoạn thi công dự án và trong phạm vi nhà máy khi dự án đã đi vào hoạt động.

VI.1.4. Tiếng ồn và rung

39

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

- Tiếng ồn và rung trong thi công có nguồn phát sinh từ các thiết bị thi công (máy rung, máy đầm, máy trộn bê tông ...), phương tiện thi công (xe lăn, lu, máy đào, xe tải ... ) và các máy móc khác (máy phát điện, máy bơm ...). - Tiếng ồn do hoạt động san ủi mặt bằng, phương tiện vận chuyển trong giai đoạn thi công dự án. - Tiếng ồn do hoạt động của băng chuyền máy móc, do máy nhấn thuỷ lực…

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

VI.1.5. Chất thải rắn

- Chất thải do hoạt động san lấp chủ yếu là đất và rác hữu cơ. - Việc đổ chất thải lên đất liền do thi công có thể hủy diệt cây cối, hoa màu, làm lan tràn các chất ô nhiễm, làm mất mỹ quan và phiền phức cho dân địa phương. - Chất thải rắn (rác) và nước thải ở khu nhà ở của công nhân, có tác hại đến sức khỏe của cộng đồng xung quanh.

VI.1.6. Rủi ro

- Rủi ro do thi công công trình, thi công đường bộ, trong quá trình sản xuất,.... - Có khả năng thi công làm ảnh hưởng đến các công trình ngầm chôn dọc trên

tuyến, mà trong quá trình khảo sát chưa phát hiện được. VI.2. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường VI.2.1. Biện pháp khống chế ô nhiễm không khí - Để giảm thiểu ô nhiễm trong không khí trong quá trình xây dựng cần tưới nước trên công trình. Công nhân làm việc phải đeo khẩu trang.

- Xây dựng các giếng thu khí để khống chế ô nhiễm do khí sinh ra trong quá trình phân hủy chất hữu cơ. Trong giai đoạn đầu, lượng khí ít, khí được đốt bằng gas ngay miệng thu gom. Khi lương rác tăng lên, khí được thu gom thông qua giếng thu rồi dẫn về bộ phận có thiết bị xử lý khí thải, phải đạt tiêu chuẩn TCVN 5939:1995 ( tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất vô cơ ), TCVN 5940:1995 ( tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ ), trước khi được phép thải ra trong không gian. - Phun chế phẩm EM để giảm mùi hôi, ngăn vi khuẩn phát tán. - Phun nước chống bụi, xử lý hóa chất hạn chế mùi. - Tạo vành đai cây xanh cách ly khu nhà máy xử lý rác, có bề dầy ít nhất là 20m

(chưa tính khoảng cách đường nội bộ bao quanh khu vực ). VI.2.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước  Đối với nước rỉ rác

- Cần tạo bể lắng chứa bùn thải, chất ô nhiễm và rác trong nước thải trước khi cho chảy ra các cửa xả. Hạn chế tối đa vấn đề thất thoát bê thông trong quá trình thi công xây dựng nhà máy.

40

- Xây dựng hệ thống thu gom triệt để nước rỉ rác, không để nước rỉ rác thấm xuống đất ra mạch nước ngầm, bằng cách xây dựng sân nền bê tông cốt thép và có lớp chống thấm, xung quanh sân chứa rác có máng thu gom nước rỉ rác theo hệ thống ống dẫn đưa về bể chứa, chia thành 2 phần, 1 phần đến hệ thống xử lý nước thải, 1 phần được quay về bãi rác để thúc đẩy quá trình phân hủy rác.

- Hệ thống xử lý nước rỉ rác riêng cho bãi đỗ và sân phơi và nước rác qua hệ thống xử lý hóa học dùng hóa chất oxy hóa H2O2 và chất xúc tác là phèn sắt để oxy hóa các chất hữu cơ khó phân hủy trong nước rác. Cuối cùng, nước rỉ rác qua xử lý phải đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-1995 ( Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp ), phải đạt tiêu chuẩn thải. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

 Đối với nước thải sinh hoạt

- Để nước thải sinh họat không gây ô nhiễm bởi các chất hữu cơ và vi khuẩn thì ngoài việc xử lý cục bộ nước thải bằng các bể phốt 3 ngăn ở từng công trình kiến trúc, cần thiết phải có các trạm xử lý nước thải tập trung trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.

- Tại các nguồn nước thải sinh hoạt có nồng độ chất bẩn lớn: xí, tiểu … được xử lý làm sạch bằng bể tự hoại, trước khi cùng với các loại nước thải từ tắm rửa, giặt … (có nồng độ bẩn thấp) đưa vào các tuyến thoát nước thải bên ngoài. Nước thải qua bể tự hoại được lắng cặn và lên men cặn lắng (chủ yếu là chất hữu cơ không tan). Cặn lắng được giữ lại trong bể 12 tháng, dưới tác động của vi khuẩn yếm khí, cặn được phân hủy thành các chất khí và khoáng hòa tan. Bùn cặn lên men sẽ định kỳ được chở đi bằng xe hút bùn chuyên dụng. Hiệu quả xử lý làm sạch của bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc có thể đạt tới 40% theo BOD, khả năng tách cặn lơ lửng của bể tự hoại từ 50- 60%.

- Tại trạm xử lý nước thải tập trung: Thu nhận toàn bộ nước thải sinh hoạt của từng khu vực. Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt theo phương pháp sinh học 2 bậc với sinh hóa kỵ khí bậc I và sinh hóa hiếu khí bậc II. Đảm bảo các chất gây ô nhiễm trong nước sau khi xử lý tập trung phải thấp hơn giới hạn cho phép.

 Đối với nước mưa - Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ thống đường ống dẫn nước mưa. Kiểm tra phát hiện hỏng hóc, mất mát để có kế hoạch sửa chữa, thay thế kịp thời. - Đảm bảo duy trì các tuyến hành lang an toàn cho hệ thống thoát nước mưa. Không để các loại rác thải, chất lỏng độc hại xâm nhập vào đường thoát nước. - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh công cộng để giảm bớt nồng độ các chất bẩn

trong mưa. VI.2.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất và sạt lở

Để giảm thiểu, cần lựa chọn thời kỳ thi công tốt nhất (tránh thời kỳ mùa mưa), để tránh nguy hiểm do sạt lở. Tạo chỗ thích hợp chứa lớp hữu cơ. Có biện pháp, kế hoạch thận trọng trong việc tháo dở các công trình. VI.2.4. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn và độ rung

41

Trong quá trình thi công, có thể giới hạn tiếng ồn bằng cách sử dụng các phương tiện, thiết bị hoàn thiện đủ tiêu chuẩn thải theo TCVN 5948 - 1999. Vị trí đặt các thiết bị, máy móc thi công càng xa khu dân cư càng tốt. Bố trí lịch thi công nhằm hạn chế số giờ thi công vào ban đêm. VI.2.5. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn

Cần phải căn cứ vào các tính chất của chất thải để thiết kế bể lắng, tạo lớp phủ lên đất lấp hoặc có kế hoạch sử dụng khu đất đắp sau khi thi công. Rác sinh hoạt đổ vào nơi quy định hoặc xây bể chứa sau đó chôn lấp hoặc đốt, tuân thủ theo nghị định 29/2007 --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

ngày 26/04/2007 của chính phủ. VI.2.6. Biện pháp giảm thiểu rủi ro - Cần phải có biển báo, khi cần thiết phải tổ chức phân luồng cho giao thông trong khu vực thi công (khi cần thiết). - Bảo đảm rằng đã giải quyết được những yêu cầu về an toàn trong thiết kế thi công. - Phải thông báo ngay cho đơn vị quản lý biết trong trường hợp phát hiện các công

trình ngầm chôn trong đất để có hướng xử lý thích hợp. VI.3. Kế hoạch quan trắc và giám sát môi trường

Trong quá trình chuẩn bị công trường, san ủi mặt bằng, thi công công trình và vận hành, việc quan trắc kiểm tra, đo đạc và đánh giá tác động môi trường phải được tiến hành liên tục theo đúng quy định của pháp luật để đảm bảo kiểm soát các tác động đối với việc thực hiện dự án và đề ra các giải pháp thực hiện để ngăn ngừa sự suy thoái cũng như bảo vệ môi trường xung quanh, kế hoạch dự kiến như sau: VI.3.1. Đối tượng kiểm tra giám sát Đối tượng kiểm tra và giám sát là chủ đầu tư và các đơn vị thi công.

VI.3.2. Nội dung kiểm tra giám sát - Giám sát việc thực hiện toàn bộ các giải pháp bảo vệ môi trường đã trình bày ở trên. - Ghi nhận và kiểm tra lại các thông tin phản hồi có liên quan đến môi trường từ các hộ dân cư lân cận và các công trình xây dựng. Cụ thể hóa một số điểm trong kế hoạch giám sát:

 Giám sát chất lượng không khí

*Các thông số giám sát: + Bụi lơ lửng, bụi tổng số. + Khí SO2, CO, NO2, tổng cacbua hydro, hơi chì. + Tiếng ồn. + Vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió. *Vị trí giám sát: + 1 điểm tại vị trí trung trâm khu đất. + 4 điểm tại 4 góc của khu đất. *Tần suất thực hiện: 3 tháng một lần trong giai đoạn thi công xây dựng. *Tiêu chuẩn so sánh: Các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.

 Giám sát chất lượng nước

42

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

*Nội dung kiểm tra. + Kiểm tra sự tồn tại và khả năng thoát nước của các tuyến thoát nước sinh hoạt,

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

nước mưa, nước thải thi công. Xác định các yếu tố gây cản trở đến khả năng thoát nước và làm gia tăng nồng độ chất bẩn trong các loại nước thải.

+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh tại các khu lán trại, mức độ tiện nghiệm của các khu vệ sinh công cộng trên công trường. Xác định các yếu tố làm giảm điều kiện vệ sinh tại các khu vực đó.

*Tầng suất kiểm tra: 3 tháng/ lần. *Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật thi công, chủ đầu tư sẽ lập báo cáo đánh giá chi tiết tác động môi trường theo đúng luật bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành. VI.4. Kết luận

43

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường.

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

VII.1. Căn cứ pháp lý lập tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư Khu xử lý rác sinh hoạt, công nghiệp tại Đức Hòa Long An được lập dựa trên hồ sơ dự toán chi phí xây dựng công trình, chi phí mua sắm dây chuyền thiết bị xử lý rác thải và các căn cứ sau đây :  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;  Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;

 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình;

 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thay thế Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.  Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình .

 Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;  Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;  Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;

 Thông tư 18/2008/TT-BXD bổ sung một số phương pháp xác định chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công trình tại Thông tư 05/2007/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành.  Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số

44

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

123/2008/NĐ-CP;  Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.  Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

và dự toán công trình. Và các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.

VII.2. Tổng mức vốn đầu tư ban đầu VII.2.1. Nội dung

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Khu xử lý rác sinh hoạt, công nghiệp tại Đức Hòa Long An làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng chi phí đầu tư bao gồm chi phí xây lắp công trình, chi phí mua sắm dây chuyền thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí sử dụng đất và khoản chi phí dự phòng. Tổng các khoản chi phí này sẽ là tổng định mức vốn đầu tư ban đầu.

(1) Chi phí xây dựng và lắp đặt

Tổng chi phí xây dựng và lắp đặt là 67,749,000,000 đồng (Sáu mươi bảy tỷ bảy trăm bốn mươi chín triệu đồng). Bao gồm toàn bộ chi phí xây dựng khu hành chính, khu dịch vụ công, khu xử lý rác thải công nghiệp và khu xử lý rác thải sinh hoạt, … thể hiện cụ thể ở bảng tính toán sau: ĐVT: 1,000 đồng

STT

HẠNG MỤC

Phòng bảo vệ

m² m² m² m² m² m² m² m² m²

ĐVT Khối lượng Thành tiền (VNĐ) Đơn giá trước thuế

Đơn giá sau thuế 2,273 2,500 2,727 3,000 2,273 2,500 2,273 2,500 2,273 2,500 1,364 1,500 1,091 1,200 1,100 1,210

2,748,100 62,500 756,000 375,000 450,000 550,000 45,000 216,000 193,600 100,000

25 252 150 180 220 30 180 160 500

I.1 Khu hành chính và dịch vụ công cộng 1 2 Nhà văn phòng 3 Nhà để xe 4 Nhà ăn 5 Nhà nghỉ ca Trạm biến thế 6 Trạm cân xe 7 Trạm xử lý nước cấp 8 9 Garage - bãi xe vận chuyển

m

10 Cây xanh , mặt nước, đường giao thông,

vùng bao quanh cách li

Cụm kho chứa sau phân loại

m² m² m²

2,500 3,230 1,763

1,789 1,968 1,818 2,000 4,755 5,230

35,000,525 4,919,250 6,460,000 9,217,875

I.2 Khu xử lý rác thải công nghiệp 1 Nhà tiếp nhận - phân loại 2 3 Nhà máy đốt rác

45

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

1,364 1,500 1,364 1,500 1,364 1,500 1,364 1,500 1,091 1,200 1,091 1,200 3,636 4,000 3,636 4,000 1,545 1,700

4 Hầm chứa tro xỉ 5 Nhà tái chế + kho 6 Nhà điều hành 7 Kho nhiên liêu 8 Hồ tuần hoàn 9 Hệ thống xử lý nước thải 10 Xưởng cơ khí 11 Xưởng cơ điện 12 Kho xưởng cơ khí I.3 Khu xử lý rác sinh hoạt 1 Nhà tiếp nhận - phân loại 2 Nhà điều hành 3 Khu tái chế 4 Xưởng cơ khí 5 Kho phân vi sinh 6 Nhà máy phân loại, xử lý rác 7 Kho gạch 8 Hệ thống xử lý nước thải 9 Kho nhiên liệu

1,789 1,968 1,364 1,500 1,364 1,500 3,636 4,000 1,064 1,170 2,292 2,522 1,364 1,500 1,091 1,200 1,091 1,200

m² m² m² m² m² m² m² m² m² m² m² m² m² m² m² m² m² m² m²

Tổng cộng

1,150 1,020 380 320 210 252 1,440 640 720 2,160 380 1,020 2160 2,040 1,763 4,080 756 960 30,640

1,725,000 1,530,000 570,000 480,000 252,000 302,400 5,760,000 2,560,000 1,224,000 30,000,376 4,250,232 570,000 1,530,000 8,640,000 2,386,800 4,444,144 6,120,000 907,200 1,152,000 67,749,000

(2) Chi phí đầu tư trang thiết bị máy móc

Tổng chi phí đầu tư vào dây chuyền hệ thống lò đốt rác nguy hại Rotary Incenerator là 30,000,000,000 đồng (ba mươi tỷ đồng); Dây chuyền hệ thống xử lý tái chế rác thải sinh hoạt 100T/ ngày là 25,000,000,000 đồng (Hai mươi lăm tỷ đồng) – chi phí này đã bao gồm phí VAT, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; vận hành; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. ĐVT: 1,000 đồng

STT

HẠNG MỤC

ĐVT Khối lượng Đơn giá sau thuế Thành tiền (VNĐ) Đơn giá trước thuế

II.1

HT

1

27,272,727 30,000,000

30,000,000

Dây chuyền hệ thống lò đốt rác nguy hại Rotary Incinerator Lò đốt rác FSI-500E Hệ thống xử khí thải

46

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

II.2

HT

1

22,727,273 25,000,000

25,000,000 55,000,000

Dây chuyền hệ thống xử lý tái chế rác thải sinh hoạt MBT-CD.08 100T/ngày Tổng cộng

(3) Chi phí quản lý dự án:  Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

 Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng. Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)* 1.605% = 1,790,819,000 đồng Chi phí bao gồm VAT = 1,969,900,000 đồng GXL: Chi phí xây lắp GTB: Chi phí thiết bị, máy móc

(4) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm các khoản chi phí :

 Chi phí lập dự án = (GXL + GTB) x 0.456% = 508,310,000 đ  Chi phí lập TKBVTC = GXL x 1.90% = 1,170,382,000 đ  Chi phí thẩm tra TKBVTC = GXL x 0.118% = 72,595,000 đ  Chi phí lập HSMT xây lắp = GXL x 0.11% = 67,889,000 đ  Chi phí giám sát thi công xây lắp: GXL x 1.665% = 1,019,452,000 đ  Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị:GTB x 0.62% = 310,174,000 đ Các Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 3,148,813,000 đồng Chi phí này bao gồm VAT = 3,463,695,000 đồng

(5) Chi phí sử dụng đất: là 56,000,000,000 đồng (Năm mươi sáu tỷ đồng) (6) Chi phí khác

Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:

 Chi phí bảo hiểm xây dựng = GXL*0.5% = 307,950,000 đ  Chi phí kiểm toán= (GXL +GTB) x 0.178% = 198,273,000 đ  Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư = (GXL+GTB)* 0.128%

47

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

= 142,802,000 đ  Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường = 382,000,000 đ  Chi phí khác = 1,031,025,000 đồng  Chi phí này bao gồm VAT = 1,134,127,000 đồng (7) Chi phí dự phòng = (GXl+ Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*10% = 11,756,066,000 đồng Chi phí này bao gồm VAT : 12,931,672,000 đồng

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

 Tổng chi phí đầu tư ban đầu = (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6+(7) = 198,248,395,000 đồng.

VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư của dự án Bảng tổng hợp định mức vốn đầu tư của dự án (ĐVT:1,000đ)

VAT

STT

HẠNG MỤC

GT SAU THUẾ

Chi phí thẩm tra TKBVTC Chi phí lập HSMT xây lắp Chi phí giám sát thi công xây lắp Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

Chi phí bảo hiểm xây dựng Chi phí kiểm toán Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán Báo cáo đánh giá tác động môi trường

GT TRƯỚC THUẾ 61,590,000 50,000,000 1,790,819 3,148,813 508,310 1,170,382 72,595 67,899 1,019,452 310,174 1,031,025 307,950 198,273 142,802 382,000 56,000,000 11,756,066 185,316,722

6,159,000 5,000,000 179,082 314,881 50,831 117,038 7,259 6,790 101,945 31,017 103,102 30,795 19,827 14,280 38,200 1,175,607 12,931,672

67,749,000 55,000,000 1,969,900 3,463,695 559,141 1,287,421 79,854 74,689 1,121,398 341,191 1,134,127 338,745 218,100 157,082 420,200 56,000,000 12,931,672 198,248,395

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

I Chi phí xây dựng II Chi phí máy móc thiết bị III Chi phí quản lý dự án IV Chi phí tư vấn đầu tư Chi phí lập dự án 1 Chi phí lập TKBVTC 2 3 4 5 6 V Chi phí khác 1 2 3 4 VI Chi phí đất VII Chi phí dự phòng

48

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

VIII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư VIII.1.1. Phân bổ vốn

ĐVT: 1,000 đồng

STT Khoản mục chi phí

VAT

Ghi chú

Thành tiền trước thuế

Thành tiền sau thuế

61,590,000

6,159,000 67,749,000

1

Chi phí xây dựng

Gxl

50,000,000

5,000,000 55,000,000

2

Chi phí thiết bị

Gtb

3,148,813

314,881 3,463,695

3

Chi phí tư vấn

Gtv

1,790,819

179,082 1,969,900

Chi phí quản lý dự án

4

Gql

1,031,025

103,102 1,134,127

5

Chi phí khác

Gk

56,000,000

- 56,000,000

6

Chi phí đất

11,756,066

1,175,607 12,931,672

7 Dự phòng phí

Gdp

185,316,722

12,931,672 198,248,395

Cộng

Tổng mức đầu tư

198,248,395

VIII.1.2. Tiến độ thực hiện và sử dụng vốn của dự án Dự kiến dự án được triển khai thực hiện như kế hoạch sau:

Năm 2012 Năm 2013

Hạng mục

9 1 0

1 1

1 2

1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 0

1 1

1 2

1 2 3 4 5 6 7 8 9

1

x x

2

x x x x x

3

x x x x x x

GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Lập hồ sơ, xin chủ trương đầu tư, xin địa điểm Nhận mặt bằng, đền bù giải tỏa Lập dự án đầu tư (FS) và đánh giá tác động MT (ĐTM)

4 Xin giấy phép đầu tư

x x

GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

49

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

Khu XLCT Đức Hòa Long An

5 Chuẩn bị xây dựng 6 Xây dựng nhà máy

x

x x x x x x x x x x

x x x

x x x x x x

7 Tuyển dụng và đào tạo 8 Lắp đặt thiết bị xử lý, chạy thử nghiệm

9 Hoạt động

x x x

Ngoài ra, tiến độ của dự án còn có thời gian dự phòng cho xây dựng và chuẩn bị vận hành, dự kiến thời gian muộn nhất để dự án bắt đầu hoạt động vào tháng 1 năm 2014. Theo đó, tiến độ sử dụng vốn theo từng năm được thực hiện như sau :

Năm 2012

Năm 2013

Quý I

Quý II

Quý IV

Tháng 9 16,937,250 16,937,250 16,937,250 16,937,250 55,000,000 1,039,108 173,185 1,731,847 393,980 393,980 393,980 393,980 378,042 378,042 14,000,000 42,000,000 2,586,334 2,586,334 2,586,334 2,586,334

519,554 393,980 378,042 2,586,334

Quý III Tổng cộng 67,749,000 55,000,000 3,463,695 1,969,900 1,134,127 56,000,000 12,931,672

Năm Hạng mục Chi phí xây dựng Chi phí thiết bị Chi phí tư vấn Chi phí quản lý dự án Chi phí khác Chi phí đất Dự phòng phí

90,649,412 62,956,673 20,815,161 20,468,792 3,358,357 198,248,395

Cộng Quý Cộng Năm

153,606,085

44,642,310

198,248,395

VIII.1.3. Cơ cấu vốn Bảng cơ cấu vốn (ĐVT: 1,000 đồng)

Tỷ lệ

STT 1 2

30% 70% 100%

Năm Hạng mục Vốn chủ sở hữu Vốn vay ngân hàng Cộng

Tổng 59,474,518 138,773,876 198,248,395

Với tổng mức đầu tư là 198,248,395,000 VNĐ (Một trăm chín mươi tám tỷ hai trăm bốn mươi tám triệu ba trăm chín mươi lăm ngàn đồng).

50

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Trong đó, Chủ đầu tư bỏ vốn chiếm 30% tổng đầu tư, tương ứng với số tiền là 59,474,518,000 đ (Năm mươi chín tỷ bốn trăm bảy mươi bốn triệu năm trăm mười tám ngàn đồng). Ngoài ra, dự án dự định vay của Ngân Hàng 70% trên tổng vốn đầu tư, tức

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

tổng số tiền cần vay là 138,773,876,000 đồng (Một trăm ba mươi tám tỷ bảy trăm bảy mươi ba triệu tám trăm bảy mươi sáu ngàn đồng). Giả định rằng Ngân Hàng hỗ trợ vốn vay trong thời gian là 30 quý, trong đó thời gian ân hạn là 6 quý (tương đương thời gian đầu tư-xây dựng công trình). Mức lãi suất vay tạm tính theo mức lãi suất chung hiện nay là 20%/năm, tuy nhiên chúng tôi kỳ vọng được cho vay với mức lãi suất ưu đãi nhất có thể.

Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp, tiến độ sử dụng vốn chủ sở

Phương thức vay vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian xây dựng, chỉ trả lãi vay theo dư nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Bắt đầu trả nợ từ khi dự án đi vào hoạt động . Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ. hữu và rút vốn vay được đề nghị được trình bày ở bảng sau: ĐVT : 1,000 Đ

Năm 2012

Năm Hạng mục Vốn chủ sở hữu Vốn vay ngân hàng

Tháng 9 27,194,824 63,454,588 90,649,412

Quý IV 18,887,002 44,069,671 62,956,673

Quý I 6,244,548 14,570,613 20,815,161

Năm 2013 Quý II 6,140,637 14,328,154 20,468,792

Quý III 1,007,507 2,350,850 3,358,357

Cộng

Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng lịch vay và trả nợ trong phần sau:

VIII.2. Phương án hoàn trả vốn vay

Tỷ lệ vốn vay

70%

Số tiền vay

138,773,876 ngàn đồng

Thời gian vay Ân hạn

30 Quý 6 Quý

Lãi vay/năm

20%

/Năm

Lãi vay/quý

5% Quý

Thời gian trả nợ

24 Quý

51

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện cụ thể tại bảng sau:

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

 Lịch vay và trả nợ

NĂM 2012 ĐVT: 1,000 đồng NĂM 2013

HẠNG MỤC

Quý I

Quý II

Quý III

Tháng 9

Quý IV

- 63,454,588 1,057,576 1,057,576 -

14,570,613 6,104,744 6,104,744 -

2,350,850 6,938,694 6,938,694 -

Quý II 63,454,588 107,524,259 122,094,872 136,423,026 138,773,876 14,328,154 44,069,671 - 6,938,694 6,821,151 5,376,213 6,938,694 6,821,151 5,376,213 - - - 63,454,588 107,524,259 122,094,872 136,423,026 138,773,876 138,773,876

Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ

NĂM 2014

HẠNG MỤC

Quý I

138,773,876 - 12,720,939 6,938,694 5,782,245 132,991,631

Quý II 132,991,631 - 12,431,826 6,649,582 5,782,245 127,209,386

Quý III 127,209,386 - 12,142,714 6,360,469 5,782,245 121,427,142

Quý IV 121,427,142 - 11,853,602 6,071,357 5,782,245 115,644,897

Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ

NĂM 2015

HẠNG MỤC

Quý I

Quý IV

115,644,897 - 11,564,490 5,782,245 5,782,245 109,862,652

Quý II 109,862,652 - 11,275,377 5,493,133 5,782,245 104,080,407

Quý III 104,080,407 - 10,986,265 5,204,020 5,782,245 98,298,162

98,298,162 - 10,697,153 4,914,908 5,782,245 92,515,917

Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ

NĂM 2016

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

HẠNG MỤC

92,515,917 - 10,408,041 4,625,796 5,782,245 86,733,673

86,733,673 - 10,118,928 4,336,684 5,782,245 80,951,428

80,951,428 - 9,829,816 4,047,571 5,782,245 75,169,183

75,169,183 - 9,540,704 3,758,459 5,782,245 69,386,938

Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ

52

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

NĂM 2017

Quý II

Quý III

Quý IV

Quý I

HẠNG MỤC

69,386,938 - 9,251,592 3,469,347 5,782,245 63,604,693

63,604,693 - 8,962,480 3,180,235 5,782,245 57,822,448

57,822,448 - 8,673,367 2,891,122 5,782,245 52,040,204

52,040,204 - 8,384,255 2,602,010 5,782,245 46,257,959

Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ

NĂM 2018

Quý IV

Quý I 46,257,959 - 8,095,143 2,312,898 5,782,245 40,475,714

Quý II 40,475,714 - 7,806,031 2,023,786 5,782,245 34,693,469

Quý III 34,693,469 - 7,516,918 1,734,673 5,782,245 28,911,224

28,911,224 - 7,227,806 1,445,561 5,782,245 23,128,979

HẠNG MỤC Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ

NĂM 2019

Quý IV

Quý I 23,128,979 - 6,938,694 1,156,449 5,782,245 17,346,735

Quý II 17,346,735 - 6,649,582 867,337 5,782,245 11,564,490

Quý III 11,564,490 - 6,360,469 578,224 5,782,245 5,782,245

5,782,245 - 6,071,357 289,112 5,782,245 (0)

HẠNG MỤC Nợ đầu kỳ Vay trong kỳ Trả nợ - Lãi vay - Vốn gốc Nợ cuối kỳ

53

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Sau thời gian ân hạn, hằng quý chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền đi vay 5,782,245,000 đồng và số tiền này trả trong 20 quý tiếp theo còn số lãi vay chủ đầu tư sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dư nợ đầu kỳ của mỗi quý. Theo dự kiến thì đến quý IV/2019 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng.

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH

IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở thông số tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau: - Thời gian hoạt động hiệu quả của dự án là 20 năm, bắt đầu đi vào hoạt động có doanh thu từ năm 2014.

- Vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70% với mức lãi suất cho vay là 20%/năm; - Doanh thu của dự án được tính từ thu gom và xử lý rác thải Công nghiệp, rác Sinh hoạt, các phế liệu kim loại, nhựa, cao su và các sản phẩm định hướng tái chế từ dự án như : Gạch Block, Phân vi sinh, Dầu FO. - Các chi phí của dự án bao gồm: chi phí lãi vay (như phương án trả lãi vay đã đề cập), chi phí khấu hao, và các chi hoạt động liên quan khác.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 10%. - Ngoài ra, còn có các giả định cụ thể về tỷ lệ trượt giá, hệ số hiệu quả, tỷ lệ thu

2014 1

2015 2 ĐVT:1,000đ 2016 3

2017 4

153,054,720 153,054,720 154,585,267 154,585,267 0.15 29,433,600 4,415,040 35 5,075,325 225 1,971,000 2.6 24,814,231 3,605,999 4,425,101 9,925,692 39,702,770 16,697,395 2,504,754

0.15 29,433,600 4,415,040 35 4,927,500 225 1,971,000 2.5 22,302,654 3,399,000 4,296,215 8,921,062 35,684,247 13,799,500 2,431,800

0.15 29,433,600 4,415,040 35 4,927,500 225 1,971,000 2.5 21,487,390 3,300,000 4,296,215 8,594,956 34,379,824 12,545,000 2,431,800

0.15 29,433,600 4,415,040 35 5,075,325 225 1,971,000 2.6 23,958,204 3,500,970 4,425,101 9,583,281 38,333,126 15,179,450 2,431,800

9

10

Quỹ phúc lợi, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp, khen thưởng Chi phí sản xuất tái chế

43,954,199

50,233,370

59,338,169

65,931,299

54

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

hồi tái chế. IX.2. Tính toán chi phí IX.2.1. Chi phí hoạt động Bảng tóm tắt chi phí hoạt động của dự án (4 năm) Hạng mục 1 Chi phí nhiên liệu gas đốt Đơn vị sử dụng (kg gas/kg rác) Khối lượng rác đốt (kg) Khối lượng gas cần sử dụng(kg) Đơn giá (ngàn đồng/kg) 2 Chi phí điện Đơn vị sử dụng (KW/h) Khối lượng điện năng tiêu thụ (KW/năm) Đơn giá (ngàn đồng/KW) 3 Chi phí nước 4 Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 5 Phí bảo hiểm máy móc thiết bị, nhà xưởng 6 Chi phí vận chuyển 7 Chi phí chôn lấp, xử lý môi trường 8 Lương nhân viên,công nhân

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

Tổng cộng

288,971,604 299,050,068 316,410,693 327,267,834

Diễn giải phí hoạt động của dự án như sau :

(1) Chi phí nhiên liệu gas đốt Khối lượng gas cần sử dụng = Đơn vị sử dụng(kg gas/kg rác) x Khối lượng rác cần đốt Chi phí nhiên liệu gas đốt = Khối lượng gas cần sử dụng x Đơn giá gas Chi phí này một năm tương đương 153,054,720,000 đồng và tăng theo đơn giá gas tăng của từng năm. (2) Chi phí điện Khối lượng điện năng tiêu thụ = Đơn vị sử dụng(Kw/h) x Thời gian sử dụng (24hx365 ngày) Chi phí điện = Khối lượng điện tiêu thụ x Đơn giá điện Chi phí này một năm tương đương 4,927,500,000 đồng và tăng theo đơn giá điện tăng. (3) Chi phí nước một năm khoảng 21,487,390,000 đồng, chiếm 5% doanh thu hằng năm

(4) Chi phí bảo trì máy móc thiết bị: 6% x Doanh thu hằng năm (5) Chi phí bảo hiểm tài sản cố định: 3.5% x (Chi phí xây lắp công trình) (6) Chi phí vận chuyển: chiếm 2% doanh thu, năm đầu tương đương 8,594,956,000 đồng. (7) Chi phí chôn lấp, xử lý môi trường: chi phí này khoảng 34,379,824,000

đồng/năm đầu tiên, tương đương 8% doanh thu mỗi năm.

(8) Chi phí lương công nhân viên: chi phí lương mỗi năm tính trên 190 công nhân viên là 12,545,000,000 đồng, lương tăng 8% mỗi năm. (xem bảng lương chi tiết tại phụ lục) (9) Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp, khen thưởng: 21% x Chi phí lương nhân viên mỗi năm. (10) Chi phí sản xuất tái chế chiếm 60% giá thành của sản phẩm tái chế từ dự án :Gạch Block, Phân vi sinh, Dầu FO.

IX.2.2. Chi phí lãi vay

Năm 2014 ĐVT:1,000đ 2018 2015

2017

2019

2016 Lãi vay 26,020,102 21,394,306 16,768,510 12,142,714 7,516,918 2,891,122

IX.2.3. Chi phí khấu hao

55

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Trong tính toán chi phí khấu hao Tài sản cố định áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao của từng loại tài sản được tính phụ thuộc vào thời gian hoạt động có hiệu quả của tài sản đó. (xem phụ lục đính kèm).

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

IX.3. Phân tích doanh thu của dự án Bảng thông số của dự án: IX.3.1. Công suất và sản lượng xử lý rác công nghiệp nguy hại

Công suất thiết kế

Sản lượng

ĐVT

Công suất/giờ

3

tấn/giờ

Công suất /ngày

70

tấn/ngày

77

tấn/ngày

Khối lượng rác thực tế thu nhận để xử lý kg/ngày

27,944 tấn/năm

Khối lượng rác thực tế thu nhận để xử lý kg/năm

21

tấn/ngày

Tổng Sản lượng rác xử lý

NL làm Gạch block

13

tấn/ngày

NL làm Phân vi sinh

6

tấn/ngày

NL làm Dầu FO

2

tấn/ngày

Công suất thiết kế của dây chuyền xử lý rác là 70 tấn/ngày, tương đương 3 tấn/h. Với công suất như trên, khối lượng rác cho phép thu nhận về tương đương 110% lượng rác được phép phân hủy trong lò. Sau đó đem đi phân loại, chôn lấp một phần, phần còn lại sẽ được đưa vào lò xử lý. IX.3.2. Công suất và sản lượng xử lý rác sinh hoạt

Công suất thiết kế

Sản lượng

ĐVT

100

tấn/ngày

Khối lượng rác thực tế thu nhận để xử lý kg/ngày Sau khi quan phân loại

Rác đốt

20

tấn/ngày

Rác chôn lấp

10

tấn/ngày

Rác ủ làm phân hữu cơ

50

tấn/ngày

Phế liệu kim loại, nhựa, cao su

20

tấn/ngày

56

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Công suất của phân xưởng xử lý rác sinh hoạt là 100 tấn/ngày. Theo đó, tỷ lệ rác đem đốt, rác chôn lấp, rác ủ làm phân hữu cơ và phân loại làm phế liệu lần lươt là 20%,

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

10%, 50% và 20%. Theo như định hướng, một phần phế liệu không nguy hại thu được từ quá trình phân loại sẽ được tái chế thành các nguyên liệu để sản xuất gạch Block, Phân vi sinh, Dầu FO. IX.3.3. Sản lượng thương phẩm thu được từ rác sinh hoạt và công nghiệp

Thương phẩm

Sản lượng

ĐVT

6 m³/ngày

Gạch Block

56

tấn/ngày

Phân vi sinh

7067

lít/ngày

Dầu FO

X.3.4.Tính toán doanh thu sản phẩm tái chế Bảng tính doanh thu (4 năm)

VNĐ: 1,000 đồng

2014

2015

2016

2017

3 0.9

2 0.8

1 0.7

NĂM

STT 1

76,560

76,560

27,944,400

27,944,400

27,944,400

27,944,400

7

7.0

7.2

7.2 195,610,800 195,610,800 201,479,124 201,479,124 120,000,000 120,000,000 123,600,000 123,600,000

2

100,000

100,000

100,000

100,000

30,000,000

30,000,000

30,000,000

30,000,000

4.0

4.0

4.1

4.1 120,000,000 120,000,000 123,600,000 123,600,000 61,320,000 40,880,000

46,720,000

55,188,000

3

7,300 6,570 8,400 8,400 55,188,000 61,320,000 98,896,948 109,885,498

5,110 8,000 40,880,000 73,256,998

5,840 8,000 46,720,000 83,722,284

4

4 1 Hệ số hiệu quả DOANH THU TỪ XỬ LÝ RÁC CN 195,610,800 195,610,800 201,479,124 201,479,124 Khối lượng rác thu nhận để xử lý 76,560 76,560 kg/ngày Khối lượng rác thu nhận để xử lý kg/năm Đơn giá xử lý (ngàn đồng/kg) Doanh thu (ngàn đồng) DOANH THU TỪ XỬ LÝ RÁC SINH HOẠT Khối lượng rác thu nhận để xử lý kg/ngày Khối lượng rác thu nhận để xử lý kg/năm Đơn giá xử lý (ngàn đồng/kg) Doanh thu (ngàn đồng) DOANH THU TỪ BÁN PHẾ LIỆU KIM LOẠI, NHỰA VÀ CAO SU Khối lượng (tấn/năm) Đơn giá (ngàn đồng/tấn) Doanh thu DOANH THU TỪ SẢN PHẨM TÁI CHẾ 1.1 Gạch Block

57

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

1,545

1,766

1,986

2,207

Sản lượng (m³/năm) Đơn giá (ngàn đồng/m³) Doanh thu

1.2 Phân vi sinh

Sản lượng (tấn/năm) Đơn giá (ngàn đồng/tấn) Doanh thu

1.3 Dầu FO

Sản lượng (lít/năm) Đơn giá (ngàn đồng/lít) Doanh thu

1,320 2,039,184 14,308 3,400 48,647,200 1,805,649 12.5 22,570,615

1,386 2,752,898 18,396 3,570 65,673,720 2,321,549 13.1 30,470,330

1,386 1,320 3,058,776 2,330,496 20,440 16,352 3,570 3,400 72,970,800 55,596,800 2,579,499 2,063,599 13.1 12.5 33,855,922 25,794,988 429,747,798 446,053,084 479,164,072 496,284,622

TỔNG DOANH THU

Diễn giải: Khối lượng và sản lượng từng năm của dự án được tính từ công suất hoạt động của dự án x hệ số hiệu quả của năm đó. Đơn giá xử lý rác và giá thành sản phẩm được tính từ chi phí sản xuất và tham

khảo giá thị trường của sản phẩm tương đồng tại thời điểm tính toán.  Doanh thu của từng hoạt động = Khối lượng/Sản lượng x Đơn giá.  Tổng doanh thu của dự án = Doanh thu từ xử lý rác công nghiệp + Doanh thu từ xử lý rác sinh hoạt+ Doanh thu từ bán phế liệu kim loại, nhựa và cao su + Doanh thu từ sản phẩm tái chế IX.4. Hiệu quả kinh tế tài chính của dự án IX.4.1. Hiệu quả kinh tế

Hiệu quả kinh tế của dự án được phản ảnh trong bảng báo cáo thu nhập sau: ĐVT: 1,000 đồng

Năm

2014 429,747,798

2015 446,053,084

2016 479,164,072

2017 496,284,622

Doanh thu

299,967,192

310,045,656

327,406,281

338,263,421

Tổng Chi phí

2,800,000

2,800,000

2,800,000

2,800,000

Chi phí thuê đất

288,971,604

299,050,068

316,410,693

327,267,834

Chi phí hoạt động

10,995,588

10,995,588

10,995,588

10,995,588

Chi phí khấu hao

129,780,607

136,007,428

151,757,791

158,021,200

Lợi nhuận gộp

26,020,102

21,394,306

16,768,510

12,142,714

Chi phí lãi vay

103,760,505

114,613,122

134,989,281

145,878,486

Lợi nhuận trước thuế

58

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

12,978,061

13,600,743

15,175,779

15,802,120

Thuế TNDN (10%)

90,782,444

101,012,379

119,813,502

130,076,366

Lợi nhuận sau thuế

Nhận xét: Dự án mang lại lợi nhuận dương cao và tăng trưởng nhanh cho chủ đầu

tư. IX.4.2. Hiệu quả tài chính a. Thời gian phân tích hiệu quả tài chính của dự án trong vòng đời 20 năm kể cả năm bắt đầu xây dựng và năm thanh lý. b. Với suất sinh lời Chủ đầu tư kỳ vọng sẽ lớn hơn lãi vay để đảm bảo khả năng

thanh toán nợ vay là re = 22% (đây cũng được tính làm suất chiết khấu của dự án). c. Dòng tiền thu vào gồm có tổng doanh thu hằng năm, vốn vay ngân hàng và giá

trị đất, giá trị thanh lý tài sản (nếu còn).

22% 6 231,828,623 38%

d. Dòng tiền chi gồm chi phí các khoản đầu tư ban đầu trong quá trình thực hiện dự án, Chi phí hoạt động, Chi phí Nợ vay (không bao gồm chi phí khấu hao), tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà nước. Bảng: Báo cáo ngân lưu Năm

ĐVT: 1,000đ 2014 2013 2012 2 1 0 429,747,798 429,747,798 - - 44,642,310 153,606,085 288,971,604 49,149,081 26,803,283 6,433,789 338,120,685 71,445,592 160,039,874 91,627,113 (71,445,592) (160,039,874) 12,978,061 78,649,053 (71,445,592) (160,039,874) (160,039,874) 52,841,342 (58,561,961) (160,039,874) (218,601,835) (165,760,494) năm

2015 3 446,053,084 446,053,084 299,050,068 44,523,285 343,573,353 102,479,731 13,600,743 88,878,988 48,946,271 (116,814,223)

NGÂN LƯU VÀO Doanh thu Giá trị tài sản thanh lý còn lại Tổng ngân lưu vào NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban đầu Chi phí hoạt động Chi phí nợ vay Tổng ngân lưu ra Ngân lưu ròng trước thuế Thuế TNDN Ngân lưu ròng sau thuế Hiện giá ngân lưu ròng Hiện giá ngân lưu ròng tích lũy Suất chiết khấu Ppb NPV IRR

59

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

Chỉ tiêu tài chính

TT 1 Tổng mức đầu tư 2 Giá trị hiện tại ròng NPV 3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR

198,248,395,000 đồng 231,828,623,000 đồng 38%

4 6 năm Thời gian hoàn vốn (bao gồm cả 1 năm xây dựng)

Đánh giá Hiệu quả

Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy:

Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 231,828,623,000 đồng >0  Dự án tốt và khả thi. Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 38% > 22%  Dự án có hiệu quả và đáng giá. Thời gian hoàn vốn tính được là 6 năm (bao gồm cả 2 năm đầu tư xây dựng), tức là khoảng sau 4 năm hoạt động dự án có thể hoàn lại số tiền đã đầu tư ban đầu

 Khả năng thu hồi vốn nhanh. Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán cụ thể các chỉ số tài chính và kết quả cho thấy dự án mang tính khả thi rất cao, đem lại lợi nhuận cho các nhà đầu tư, khả năng thu hồi vốn nhanh hơn sự kỳ vọng.

IX.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội

Dự án xây dựng nhà máy xử lý rác có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực miền Nam nói riêng: Nhà nước & địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư;

60

Trong quá trình đô thị hóa, diện tích đất ngày càng bị thu hẹp, nếu xử lý rác chỉ áp dụng công nghệ chôn lấp thì nguy cơ sẽ không còn đất để chôn và sẽ gây ô nhiễm môi trường. Việc đầu tư vào dự án xử lý rác và vận hành công nghệ xử lý rác thải nguy hại trong là đốt và cho ra sản phẩm tái chế là thành công rất lớn, cần nhanh chóng đầu tư, nhân rộng ra các địa phương khác trên cả nước.

Không chỉ khả quan về mặt xã hội trong lĩnh vực môi trường mà dự án còn rất khả thi về mặt kinh tế qua các thông số tài chính như NPV = 231,828,623,000 đồng ; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 38% ; thời gian hoà vốn là 4 năm sau khi đi vào hoạt động và có doanh thu. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho tỉnh Long An. --------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

CHƯƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

X.1. Kết luận

Dự án "Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An" phù hợp với quy hoạch khu xử lý rác tại Long An và cũng phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường tỉnh Long An.

Dự án góp phần mang lại cho tỉnh Long An nhiều lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường. Góp phần đảm bảo an sinh xã hội của tỉnh Long An. Giảm thiểu được 11% lượng rác sinh hoạt phải chôn lấp trên địa bàn tỉnh, xử lý được 11.8% lượng rác công nghiệp, nguy hại và y tế phát sinh trên địa bàn tỉnh.

Dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, có nghiên cứu từ công nghệ của các nước Châu Âu và áp dụng cho phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Áp dụng Công nghệ xử lý chất thải tại Đức Hòa ngoài việc xử lý toàn bộ rác thải nguy hại còn tận dụng được nguồn rác không độc hại để tái chế thành các sản phẩm có ích như gạch block, phân vi sinh và dầu FO. Như vậy công nghệ này có các điểm vượt trội như sau:

+ Tỷ lệ chôn lấp dưới 10%; + Khối lượng phân vi sinh sản xuất được 20-30% khối lượng rác đầu vào. + Tiêu tốn nhiên liệu thấp nên đốt rác được liên tục, không tồn trữ rác thải; + Hệ thống lò đốt thiết kế cháy tối đa, và hệ thống xử lý khói triệt để, không gây ô nhiễm môi trường;

+ Lượng dầu FO từ nhựa và cao su thải đạt 10% khối lượng nguyên liệu đầu vào. Bên cạnh công tác bảo vệ môi trường thì tái chế trở thành nguồn hi vọng của các doanh nghiệp. Do đó, trong suốt quá trình hoạt động của nhà máy, công ty sẽ không ngừng nghiên cứu để sản xuất ra các sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng nhằm tiêu thụ 100% sản phẩm do nhà máy làm ra.

X.2. Kiến nghị

Để dự án “Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa, Long An” nhanh chóng được triển khai đầu tư và đi vào hoạt động, công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương đề nghị UBND tỉnh Long An và các cơ quan chức năng xem xét một số kiến nghị sau:

- Ngay trong bước đầu cũng như trong quá trình thực hiện dự án, chủ đầu tư đề nghị được sự quan tâm hỗ trợ hướng dẫn của các cơ quan chức năng tỉnh Long An và tạo điều kiện về thủ tục hành chính, pháp lý được nhanh chóng thuận tiện, giúp cho dự án sớm xây dựng và đi vào hoạt động;

61

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

- Bằng vốn tự có công ty ứng trước một khoản nhằm thúc đẩy nhanh dự án. Đề nghị tỉnh Long An chấp thuận cho công ty được hưởng các ưu đãi theo Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14-01-2009 của Chính Phủ về ưu đãi hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường như miễn nộp tiền sử dụng đất, miền tiền thuê đất, miễn thuế sử dụng đất trong suốt quá trình hoạt động của nhà máy; - Theo quy định của nhà nước và địa phương, dự án tại Đức Hòa thuộc diện

Dự án: Khu xử lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An

khuyến khích đầu tư, đề nghị tỉnh Long An xem xét cho chủ đầu tư là công ty TNHH Môi trường Đại Đông Dương được hưởng các chính sách ưu đãi đầu tư và hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi cũng như giúp đỡ các thủ tục cần thiết để vay vốn ưu đãi đầu tư.

- Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương mong muốn tỉnh Long An chấp thuận “ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ” và “CẤP CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ” cho dự án “Khu xử lý Rác Sinh hoạt và công nghiệp tại Đức Hòa - Long An”.

X.3. Đề xuất Công ty TNHH Môi Trường Đại Đông Dương xin đề xuất các vấn đề sau:

1. Đề nghị thời gian trả tiền đền bù (ứng trước của công ty): sẽ trả thành 2 lần - 50% sau khi có giá tiền đền bù của tỉnh Long An - 50% còn lại sẽ trả trong vòng 45 ngày sau. 2. Cần cơ quan chức năng cung cấp các tài liệu sau - Ranh đất: + Bản đồ ranh đất dự án bằng file mềm, có thể hiện mốc định vị. + Phần khuyến khích ưu đãi đầu tư của tỉnh và chính phủ -

Hiện trạng quản lý Rác sinh hoạt và công nghiệp tại Long An như: + Hình thức quản lý + Đơn vị thu gom, đơn vị xử lý + Tuyến thu gom + Khối lượng rác sinh hoạt và công nghiệp phát sinh + Khối lượng thu gom, xử lý + Vị trí các khu xử lý - Phí trả cho các khoản như :

+ Xử lý Rác sinh hoạt + Vận chuyển và thu gom rác - Các đơn vị đầu tư hiện hữu, nhà máy xử lý hiện hữu.

Long An, ngày tháng 8 năm 2012 CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH MÔI TRƯỜNG ĐẠI ĐÔNG DƯƠNG

NGUYỄN VĂN DỤC

62

--------------------------------------------------------------------------- Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh