TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
299
D HU CHẢYU DƯI NHN DO V PHÌNH ĐNG MCH NÃO
ĐƯỢC ĐIỀU TR BNG CAN THIP NI MCH TRONG 24 GI ĐU
T Vương Khoa1, Vũ Anh Nh2, Nguyn Quang Trí3,
Trần Thanh Vũ3, Lê Minh Đăng1
TÓM TT38
Đặt vn đề: Thời điểm điều tr n nguyên
mang li d hu ti ưu trong chy máu dưới nhn
do v phình đng mch o còn tranh lun, trong
đó điều tr trong ng 24 gi đu k t thời điểm
khi phát bnh được quan tâm nhiu nht. Mc
tiêu: Đánh gmi tương quan giữa can thip ni
mch điều tr n nguyên trong vòng 24 gi đu
vi d hu chy máu dưới nhn do v phình
đng mch não. Đối tượng và phương pháp:
Nghiên cu tiến cu dc trên 108 bnh nhân
chy máu dưới nhn do v phình đng mch não
đưc can thip ni mch nút coil, bao gm 53
bnh nhân can thip trong vòng 24 gi đu và 55
bnh nhân can thip sau 24 gi, ti Bnh vin
Nhân n 115 t 10/2018 đến 4/2021. D hu
đánh g bng thang điểm Rankin hiu chnh
(mRS: modified Rankin Scale). Kết qu: T l t
vong khuyết tt (mRS 3-6) ti thời điểm 1
năm thp hơn có ý nghĩa nhóm can thip trong
vòng 24 gi đầu so vi nhóm can thip sau 24
gi (5,7% so vi 21,8%, P=0,015). Can thip
trong vòng 24 gi đu liên quan có ý nghĩa vi
ci thin d hu ti thời điểm 1 năm (RR 3,25;
KTC 95% 1,03-10,2; P=0,044) theo phân tích đa
biến. Kết lun: Can thip ni mch điều tr n
1Bnh vin Quân y 175
2Đại hc Y Dược TPHCM
3Bnh vin Nhân Dân 115
Chu trách nhim chính: T Vương Khoa
ĐT: 09038786 83
Email: drvuongkhoa@yahoo.com
Ngày nhn bài: 14/7/2024
Ngày gi phn bin: 17/7/2024
Ngày duyt bài: 28/7/2024
nguyên trong vòng 24 gi đu k t thời điểm
khi phát bnh yếu t tiên lượng đc lp ca
d hu kh quan trong xut huyết dưới nhn do
v phình đng mch não.
T ka: Chy u dưới nhn do v phình
đng mch não, can thip ni mch trong vòng
24 gi đầu, d hu
SUMMARY
THE OUTCOME OF ANEURYSMAL
SUBARACHNOID HEMORRHAGE
TREATED BY ENDOVASCULAR
INTERVENTION WITHIN 24 HOURS
Background: The time for treatment of
etiology to gain optimal outcome in aneurysmal
subarachnoid hemorrhage is a matter of debate,
in which treatment within 24 hours of onset is the
most concerned. Objective: To evaluate the
correlation between endovascular intervention to
treat of etiology within 24 hours with outcome of
aneurysmal subarachnoid hemorrhage. Subject
and method: Longitudinal prospective study
was conducted in 108 patients with aneurysmal
subarachnoid hemorrhage who were treated for
embolization of cerebral aneurysms by
endovascular coiling, including 53 patients
treated within 24 hours and 55 patients treated
after 24 hours, at People’s Hospital 115 from
October 2018 to April 2021. Outcome was
measured by the modified Rankin Scale (mRS).
Results: The rates of mortality and morbidity
(mRS 3-6) was significant lower in the group
treated within 24 hours than the group treated
after 24 hours at 1 year after discharge (5.7% vs.
21.8% respectively, P=0.015). Multivariable
regression analysis showed that endovascular
intervention within 24 hours was the significant
associated factor with improved clinical
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
300
outcomes at 1 year after discharge (RR 3.25;
95% CI 1.03-10.2; P=0.044). Conclusion:
Endovascular intervention to treat of etiology
within 24 hours of onset is independent predictor
of good outcome in aneurysmal subarachnoid
hemorrhage.
Keywords: aneurysmal subarachnoid
hemorrhage, endovascular intervention within 24
hours, outcome
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chảy máu dưi nhn do v phình động
mch não bnh gây t vong khuyết
tật cao, đặc bit khi tái chy máu. T
vong khi tái chy máu do v phình mch
chưa điều tr lên đến 50-80% [10], vy
loi b phình động mch não khi vòng tun
hoàn bng phu thut hoc can thip ni
mch là mc tiêu rt quan trng. Thi điểm
điu tr tối ưu là vấn đ tranh lun sut nhiu
chục m qua. Khuyến cáo mi nht t
hướng dn ca các hip hi chuyên khoa uy
tín tính đến thi điểm nghiên cu này ca
chúng tôi trin khai là điều tr “sm nht
th [5] đưc đánh giá là chưa ràng dn
đến vic vn dng vào thc hành ti các
trung tâm rt khác nhau, mỗi i hiểu và làm
mi kiu. Vì vy, nghiên cu xác đnh
nh thi điểm điu tr tối ưu thuyết phc
n nữa, trong đó xác đnh đưc mt mc
thi gian c th là cn thiết [7]. Mô hình điều
tr rt sm trong vòng 24 gi đầu k t thi
đim khi phát bnh, nhận đưc s quan tâm
đặc bit do nhiu tính thuyết phc v
s luận cũng như sở thc tin. Trên thế
gii, đã một s nghiên cu v hiu qu
của điều tr loi b phình mch trong vòng
24 gi đầu so sánh vi điu tr sau 24 gi k
t thi điểm khi phát bnh trong chy u
i nhn do v phình động mch não
nhưng số ng cũng như chất lưng còn hn
chế, hu hết là nghiên cu hi cu [2]. Trong
hai phương pháp điều tr x lý phình động
mch não, can thip ni mch non tr n rất
nhiu so vi phu thut. Ti Vit Nam, k
thut can thip ni mạch nút phình đng
mch não bng vòng xon kim lo (coils)
đưc ng dng lần đầu vào gia nhng năm
2000 [1], hiện đã trở nên khá ph biến nhưng
không nhiu nghiên cu v k thuật điu
tr này. Mt khác, nghiên cu can thip ni
mch trong vòng 24 gi đầu điu tr căn
nguyên trong chảy máu dưi nhn do v
phình động mạch não t chưa có nghiên cứu
nào. Xut phát t các vấn đề nêu trên, chúng
tôi thc hin nghiên cu tiến cu dc nhm
mc tiêu:
1. So nh t l t vong và tàn tt ti thi
đim xut vin thi điểm 1 năm bnh
nhân xut huyết dưi nhn do v phình động
mạch não đưc điu tr can thip ni mch
trong vòng 24 gi đầu và sau 24 gi.
2. Xác định mi liên quan gia can thip
ni mch trong vòng 24 gi đầu vi kết cc
t vong và tàn tt ti thi điểm 1 năm bnh
nhân chảy máu dưi nhn do v phình động
mch não.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
- Tiêu chun la chn: Bệnh nhân ≥18
tuổi đưc chẩn đoán chảy máu dưi nhn do
v túi phình đng mạch não điều tr bng
phương pháp can thiệp ni mch nút túi
phình bằng coil đơn thuần và được thân nhân
đồng ý cho tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Không xác định
thi điểm khi phát bnh. Nguyên nhân ca
chảy máu dưi nhn không phi v phình
động mch não dạng hình túi. Phương pháp
điu tr không phi can thip ni mch nút
túi phình bằng coil đơn thuần.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
301
C mu nghiên cu: 108 bệnh nhân điều
tr ni t ti Bnh vin Nhân Dân 115 t
10/2018 đến 4/2020, hoàn tất theo dõi 1 năm
vào tháng 4/2021, bao gm 53 bnh nhân can
thip trong vòng 24 gi đầu và 55 bnh nhân
can thip sau 24 gi.
2.2. Phương pháp nghiên cu:
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu tiến
cu dc.
- Tiêu chí đánh giá kết qu:
+ So sánh t l t vong khuyết tt s
dụng thang điểm mRS (modified Rankin
Scale hiu chnh) ti thi điểm xut vin
thi điểm 1 năm giữa nhóm can thip trong
vòng 24 gi đầu nhóm can thip sau 24
gi.
+ Xác định mi liên quan gia can thip
trong vòng 24 gi vi kết cc t vong
khuyết tt ti thi điểm 1 năm đã điều chnh
vi các yếu t khác bng phân tích hi quy
đa biến.
- X s liu: D liệu đưc x lý bng
phn mm thng kê y hc Stata 13.0.
- Quy tnh nghiên cu:
+ Bnh nhân nhp vin đưc chẩn đoán
chảy máu dưi nhện nguyên phát đưc
chp DSA (digital substraction angiography)
chẩn đoán xác đnh nguyên nhân do v túi
phình động mạch não, đưc bác can thiệp
thần kinh bác phu thut thn kinh hi
chn la chọn phương pháp điều tr. Tt c
bệnh nhân điều tr theo phương pháp nút túi
phình bằng coil đơn thuần đưc phân thành 2
nhóm: nhóm can thip trong vòng 24 gi đầu
nhóm can thip sau 24 gi. Các s liu
đưc thu thp và phân tích phc v mc tiêu
nghiên cu.
+ Quy tnh áp dng trong nghiên cu là
can thip ni mạch nút túi phình động mch
não v trong vòng 24 gi đầu cho tt c các
trường hp. Các trưng hp can thip sau 24
gi đều do các nguyên nhân khách quan.
+ Các vấn đề khác thuc chẩn đoán, điu
tr biến chng ca chảy máu dưi nhn do
v phình động mch não tuân th quy trình
đang lưu hành ti Bnh vin Nhân Dân 115.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cu
đưc thông qua bi Hội đồng chuyên môn và
Hội đồng y đức Đi học Y Dưc Bnh
vin Nhân Dân 115, Thành ph H C
Minh.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1: So sánh đặc điểm mu nghiên cu gia nhóm can thip trong vòng 24 gi đầu
vi nhóm can thip sau 24 gi
Đặc đim
Nhóm can thip [n (%)]
P
≤24 giờ
>24 gi
Tng s
53 (49,1)
55 (50,9)
Tui trung bình
52,9 ± 11,6
54,7 ± 13,8
0,478
Gii nam
26 (49,1)
28 (50,9)
0,847
WFNS 1-3 lúc nhp vin
38 (71,7)
37 (67,3)
0,618
Fisher 1-2 lúc nhp vin
24 (45,3)
20 (36,4)
0,346
Túi phình tuần hoàn trước
47 (88,7)
49 (89,1)
0,946
Kích tc túi phình trung bình (mm)
4,47 ± 1,41
5,04 ± 2,27
0,125
Nhim trùng bnh vin
7 (13,2)
15 (27,3)
0,070
Tng s 108 bnh nhân nghiên cu (53 nhóm can thip trong vòng 24 gi đầu 55
nhóm can thip sau 24 gi), tương đương v tui, gii, phân độ WFNS (World Federation of
HI NGH KHOA HC TN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
302
Neurosurgical Societies), đ Fisher lúc nhp vin, v trí ch tc túi phình động mch
não v. Các biến chng nhim trùng bnh vin.
Bng 2: So sánh t l t vong khuyết tt ti thi điểm ra vin gia nhóm can thip
trong vòng 24 gi đầu vi nhóm can thip sau 24 gi.
Thời điểm can thip
Kết cc xut vin [n (%)]
P
mRS 0-2
mRS 3-6
Tng s
88 (81,5)
20 (18,5)
Can thiệp ≤24 gi
47 (88,7)
6 (11,3)
0,059
Can thip >24 gi
41 (74,5)
14 (25,5)
T l t vong khuyết tt (mRS 3-6) ti thi điểm ra vin nhóm can thip trong vòng
24 gi đầu: 11,3%, nhóm can thip sau 24 gi: 25,5%, khác bit gia 2 nhóm không ý
nghĩa thống kê (P=0,059).
Bng 3: So sánh t l t vong khuyết tt ti thời điểm 1 năm gia nhóm can thip
trong vòng 24 gi đầu vi nhóm can thip sau 24 gi
Thời điểm can thip
Kết cc 1 năm [n (%)]
P
RR (KTC 95%)
mRS 0-2
mRS 3-6
Tng s
93
15
Can thiệp ≤24 gi
50 (94,3)
3 (5,7)
0,015
1,73 (1,24-2,42)
Can thip >24 gi
43 (78,2)
12 (21,8)
T l t vong khuyết tt (mRS 3-6) ti thi điểm 1 năm nhóm can thip trong vòng
24 gi đầu: 5,7%, nhóm can thip sau 24 gi: 21,8%, khác bit gia 2 nhóm có ý nghĩa thống
kê (P=0,015).
Bng 4: Các yếu t liên quan vi kết cc t vong và khuyết tt ti thi điểm 1 năm theo
phân tích hồi quy đơn biến
Yếu t
Kết cục 1 năm [n (%)]
P
RR (KTC 95%)
mRS 0-2
mRS 3-6
Tng s
93 (86,1)
15 (13,9)
Tui trung bình
53,4 ± 12,6
56,4 ± 13,7
0,399
1,02 (0,98-1,06)
Gii nam
46 (49,5)
8 (53,3)
0,781
1,14 (0,44-2,94)
WFNS 1-3 lúc nhp vin
71 (76,3)
4 (26,7)
<0,001
6,25 (2,14-18,3)
Fisher 1-2 lúc nhp vin
42 (45,2)
2 (13,3)
0,020
4,47 (1,05-18,9)
Túi phình tuần hoàn trước
82 (88,2)
14 (93,3)
1,000
0,37 (0,08-4,00)
Kích tc TB túi phình (mm)
4,60 ± 1,73
5,07 ± 2,69
0,047
1,21 (1,01-1,46)
Nhim trùng bnh vin
18 (19,4)
4 (26,7)
0,502
1,42 (0,49-4,06)
Can thip trong vòng 24 gi đầu
50 (53,8)
3 (20,0)
0,015
1,73 (1,24-2,42)
WFNS 1-3 lúc nhp vin (P<0,001), Fisher 1-2 lúc nhp viện (P=0,020), ch tc túi
phình nh (P=0,047), can thip trong vòng 24 gi đầu (P=0,015) liên quan ý nghĩa vi
gim t l t vong và khuyết tt ti thi điểm 1 năm theo phân tích hồi quy đơn biến.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
303
Bng 5: Các yếu t liên quan vi kết cc t vong và khuyết tt ti thi điểm 1 năm theo
phân tích hồi quy đa biến
Yếu t
RR
P
KTC 95%
Can thip trong vòng 24 gi đầu
3,25
0,044
1,03-10,2
WFNS 1-3 lúc nhp vin
5,08
0,018
1,32-19,6
Fisher 1-2 lúc nhp vin
1,29
0,784
0,21-8,13
Kích tc túi phình nh
1,14
0,165
0,95-1,36
Can thip trong vòng 24 gi đầu (RR
3,25; KTC 95% 1,03-10,2; P=0,044)
WFNS 1-3 lúc nhp vin (RR 5,08; KTC
95% 1,32-19,6; P=0,018) liên quan ý
nghĩa với gim t l t vong và khuyết tt ti
thi điểm 1 năm theo phân tích hồi quy đa
biến.
IV. BÀN LUN
Do các đặc đim ca hai nhóm nghiên
cu khi nhp viện là tương đương và sự khác
biệt không ý nghĩa v: tui, giới, phân độ
WFNS Fisher lúc nhp vin, v trí và kích
tc túi phình động mch não v trên DSA,
biến chng nhim trùng bnh vin (Bng 1),
nên kết qu so sánh t l t vong khuyết
tt (mRS 3-6) nhóm can thip trong vòng
24 gi đầu khác biệt không có ý nghĩa so với
nhóm can thip sau 24 gi ti thi điểm ra
vin (11,3% so vi 25,5%, P=0,059) (Bng
2) và thấp hơn có ý nghĩa ti thi điểm 1 năm
(5,7% so vi 21,8%, chênh lch 16,1%,
P=0,015) (Bng 3) đáng tin cậy. Tính đến
gia năm 2021, các nghiên cu v can thip
mch trong vòng 24 gi can thip sau 24
gi đưc công b trong y văn hầu hết các
nghiên cu hi cu các kết qu cũng
tương đồng vi kết qu nghiên cu mà chúng
tôi thu được. Phillips và cng so cáo t l
t vong khuyết tt (mRS 3-6) ti thi
đim 6 tháng nhóm can thip trong vòng
24 gi đầu 3/86 (3,5%), thấp n so với
nhóm can thip sau 24 gi là 10/62 (16,1%),
(P=0,007) [7]. Kết qu nghiên cu gp ca
Rawal cng s cho thy t l t vong
khuyết tt (mRS 3-6) ti thi điểm 6-9 tháng
nhóm can thip trong vòng 24 gi đầu
84/413 (20,3%), thấp n so với 159/440
(36,1%) nhóm can thip sau 24 gi,
(P<0,00001) [8]. Ali cng s đã tiến hành
nghiên cu tiến cu 30 trường hp nhn thy
t l t vong khuyết tt (mRS 3-6) ti thi
đim 30 ngày nhóm can thip trong vòng
24 gi đầu 1/10 (10%) can thip sau 24
gi 10/20 (50%), (P=0,024) [3]. Đc bit,
vào năm 2023, Guideline của Hip hội Đt
qu Hoa K (ASA) cũng đã cập nht khuyến
cáo ng h can thip ni mch hoc phu
thuật điu tr căn nguyên trong vòng 24 giờ
đầu k t thời điểm khi phát bnh vi chy
máu dưi nhn do v phình động mch não
[4]. Tuy nhiên, trong giai đoạn này, y văn
cũng chỉ ghi nhn mt s ít nghiên cu báo
cáo kết qu không tương đồng như
Sandstrom cng s báo cáo kết qu
nghiên cu trên bnh nhân chảy máu dưi
nhn do v phình động mch não mức đ
nng, t l t vong khuyết tt (mRS 3-6)
ti thi điểm 6 tháng nhóm can thip trong
vòng 24 gi đầu 17/36 (47,2%), nhóm can
thip sau 24 gi là 10/15 (66,7%), (P=0,889)
[9].
Chúng tôi đã tiến hành phân tích hi quy
đa biến Poisson nhằm xác định mi liên quan
gia yếu t thời đim can thip vi kết cc t
vong khuyết tt ti thi điểm 1 năm sau
khi đã điều chnh vi các yếu t khác, kết
qu phân tích đã cho thấy can thip trong
vòng 24 gi đầu các bnh nhân lâm sàng
nh (WFNS 1-3 lúc nhp vin) liên quan có ý
nghĩa vi gim t l t vong khuyết tt
(Bng 4 5). Kết qu này cho thy can