intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dược phẩm phóng xạ - Phần đọc thêm

Chia sẻ: Nguyen Van Vu Vu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

22
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung tài liệu "Dược phẩm phóng xạ" trình bày đồng vị phóng xạ như cấu trúc của nguyên tử, 3 dạng đồng vị Hydro và liều hấp thu của vật chất. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dược phẩm phóng xạ - Phần đọc thêm

DƯỢC PHẨM PHÓNG XẠ - PHẦN ĐỌC THÊM<br /> <br /> 1<br /> <br /> PHẦN ĐỌC THÊM<br /> <br /> ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ<br /> Đại học Y Dược TP HCM<br /> <br /> CẤU TRÚC CỦA NGUYÊN TỬ<br /> <br /> ÑOÀNG VÒ PHOÙNG XAÏ<br /> Trong thiên nhiên có 2 dạng nguyên tử:<br /> - nguyên tử có hạt nhân bền<br /> - nguyên tử có hạt nhân không bền.<br /> 1. Biểu diễn 1 nguyên tố hóa học X<br /> 1 nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi<br /> - số khối A<br /> - số thứ tự nguyên tử Z<br /> AX<br /> <br /> Nucleon<br /> <br /> Z<br /> <br /> A: số khối = nucleon=<br /> số proton(Z) + số nơtron(N)<br /> Z: số thứ tự của nguyên tử = số proton (Z)<br /> <br /> 3 DẠNG ĐỒNG VỊ CỦA HYDRO<br /> <br /> 2. Đồng vị<br /> Là 1 dạng của nguyên tố hóa học.<br /> Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố đều có:<br /> - cùng số proton Z và số electron nhưng<br /> - khác nhau về số nơtron.<br /> Do đó các đồng vị của cùng 1 nguyên tố có<br /> cùng:<br /> - vị trí trong hệ thống phân loại tuần hoàn<br /> - tính chất hóa học.<br /> <br /> ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br /> <br /> DƯỢC PHẨM PHÓNG XẠ - PHẦN ĐỌC THÊM<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3. Đồng vị bền<br /> Có hạt nhân bền vững theo thời gian.<br /> Trong thiên nhiên chỉ có 1 số nguyên tố<br /> ổn định, các nguyên tố này thường có<br /> số N = số Z.<br /> <br /> 4. Đồng vị phóng xạ<br /> Sự phân rã hạt nhân: khi hạt nhân của<br /> nguyên tử không bền do thừa nơtron,<br /> proton hoặc cả hai thì hạt nhân tìm cách trở<br /> nên bền hơn bằng cách chuyển đổi một<br /> cách tự phát.<br /> Hoạt tính phóng xạ: khi có sự phân rã, hạt<br /> nhân sẽ phát ra các bức xạ.<br /> Các đồng vị phóng xạ<br /> - nguồn gốc thiên nhiên:235urani, 232thori<br /> - nguồn gốc nhân tạo: 131 iod, 32 phospho.<br /> <br /> 5. Sự chuyển đổi đồng vị: thường kèm theo<br /> bức xạ (chấn động), có 2 loại:<br /> 5.1 Bức xạ cơ học: nhiệt năng, âm thanh,<br /> siêu âm.<br /> <br /> 5.2 Bức xạ hạt, bức xạ điện từ<br /> (électromagnétique)<br /> * Bức xạ hạt gồm những tiểu phân<br /> mang điện tích âm và dương.<br /> <br /> + Tiểu phân alpha  hay nhân<br /> của helium: 24 He gồm 2 proton<br /> và 2 nơtron, do không có lớp vỏ<br /> điện tử nên tiểu phân mang<br /> điện dương.<br /> <br /> A > 200<br /> <br /> ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br /> <br /> DƯỢC PHẨM PHÓNG XẠ - PHẦN ĐỌC THÊM<br /> <br /> 3<br /> <br /> + Tiểu phân bêta : do sự chuyển<br /> đổi từ 1 nơtron thành 1 proton<br /> hoặc ngược lại.<br /> - Tiểu phân bêta (-): mang điện<br /> tích âm ( - ), do dư nơtron<br /> nên chuyển đổi từ nơtron<br /> thành proton.<br /> <br /> - Tiểu phân bêta (+): positon<br /> (Pháp) hoặc positron (Anh)<br /> do dư nơtron nên chuyển đổi<br /> từ proton thành nơtron,<br /> mang điện tích dương ( +)<br /> SỰ TẠO THÀNH TIỂU PHÂN<br /> <br /> Theo phương trình E = mc2,<br /> 2 photon gama sẽ bức xạ theo 2 hướng<br /> ngược nhau 180 o và mang theo chúng<br /> năng lượng là 511 KeV.<br /> Như vậy, sự chuyển đổi hạt nhân tạo ra tiểu<br /> phân  kèm theo bức xạ điện từ.<br /> <br /> * Bức xạ điện từ: tia gama () là sự<br /> bức xạ của sóng điện từ có năng<br /> <br /> Proton thành nơtron<br /> e + : phản hạt của<br /> electron<br /> <br /> lượng cao do sự bắn ra của photon.<br /> Tia gama có cùng bản chất với tia X<br /> và ánh sáng.<br /> <br /> HOAÏT TÍNH PHOÙNG XAÏ<br /> <br /> ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br /> <br /> DƯỢC PHẨM PHÓNG XẠ - PHẦN ĐỌC THÊM<br /> <br /> TIEÅU PHAÂN<br /> ALPHA<br /> <br /> TIEÅU PHAÂN BETA<br /> HAÏT NHAÂN<br /> KHOÂNG BEÀN Khaû naêng<br /> <br /> xuyeân<br /> thaáu cao<br /> <br /> Giaáy<br /> <br /> 3 daïng böùc xaï<br /> cuûa haït nhaân<br /> khoâng beàn,<br /> khaû naêng xuyeân thaáu<br /> <br /> 4<br /> <br /> Mieáng<br /> nhoâm<br /> daày vaøi cm<br /> <br /> BÖÙC XAÏ GAMA<br /> laø böùc xaï ñieän töø<br /> coù naêng löôïng lôùn<br /> <br /> Chæ bò chaën<br /> laïi bôûi theùp<br /> daày vaøi cm,<br /> beâton daày<br /> khoaûng 1m<br /> <br /> 6. Đặc trưng của hạt nhân phóng xạ<br /> Các nguyên tố phóng xạ được đặc trưng bởi<br /> chu kỳ và bản chất bức xạ mà nó phát ra.<br /> 6.1 Chu kỳ bán hủy (T 1/2)<br /> là thời gian mà ở đó số nguyên tử có hoạt<br /> tính phóng xạ giảm còn ½ lượng ban đầu.<br /> Được biểu thị bằng đơn vị thời gian (giờ,<br /> năm).<br /> 6.2 Bản chất của bức xạ (, )<br /> 6.3 Năng lượng<br /> Được biểu thị bằng electronvolt (eV).<br /> <br /> Khả năng xuyên thấu<br /> Khả năng ion hóa<br /> <br />  <  < <br />  >  > <br /> <br /> 7. Sự giảm hoạt tính phóng xạ<br /> Diễn ra theo hàm số mũ.<br /> N(t) = No . e -t<br /> N(t) : hoạt tính phóng xạ ở thời điểm t<br /> No : hoạt tính phóng xạ ở thời điểm t=0<br /> (ban đầu)<br /> e : cơ số của logarit neper<br />  : hằng số hoạt tính phóng xạ,<br /> sự phân rã này đặc trưng cho từng<br /> nguyên tố và độc lập với những<br /> điều kiện vật lý, hóa học.<br /> t : thời gian<br /> * Tương quan giữa chu kỳ bán hủy và<br /> hằng số phân rã<br /> 0,693<br /> T 1/2 = -----------<br /> <br /> ĐƯỜNG BIỂU DIỄN HOẠT TÍNH PHÓNG XẠ CỦA<br /> 1 ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ<br /> <br /> % hoạt tính phóng xạ<br /> <br /> Thôøi gian (ngaøy)<br /> <br /> ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br /> <br /> DƯỢC PHẨM PHÓNG XẠ - PHẦN ĐỌC THÊM<br /> <br /> 5<br /> <br /> 8. Họ (dòng) các chất phóng xạ<br /> Hạt nhân có tính phóng xạ khi tự phân rã<br /> sẽ tạo ra 1 nguyên tố khác có thể bền<br /> hoặc không bền.<br /> Nếu không bền thì nguyên tố sau cũng tự<br /> phân rã để tạo thành nguyên tố mới có<br /> thể bền hoặc không bền… cứ tiếp tục<br /> như thế và tạo ra 1 họ các chất phóng xạ.<br /> Có 3 họ phóng xạ lớn: urani-radi, thori và<br /> actini.<br /> Thí dụ: họ urani gồm chuỗi 238urani,<br /> 234thorium, 234protactinium, 234uranium,<br /> 230thorium, 226radium, 222radon,<br /> 218polonium, 214bismuth, 210chì,<br /> 210polonium, 206 chì ổn định.<br /> <br /> 9. Đơn vị biểu thị<br /> <br /> hệ thống cũ<br /> <br /> Hoạt tính =<br /> hoạt tính phóng xạ<br /> <br /> Liều hấp thu<br /> của vật chất<br /> <br /> Liều hữu hiệu<br /> <br /> số chuyển đổi hoặc<br /> phân rã hạt nhân<br /> trong 1 đơn vị thời<br /> gian.<br /> <br /> là liều hấp thu<br /> của vật chất khi<br /> được chiếu xạ<br /> tương đương<br /> với<br /> 1 Joul/ kilo vật<br /> chất<br /> <br /> được dùng để<br /> đánh giá tác<br /> động sinh học<br /> do sự chiếu xạ<br /> <br /> Curi (Ci)<br /> = 3,7 x 1010 phân<br /> rã / s<br /> <br /> rad<br /> <br /> rem<br /> <br /> Gray (Gy)<br /> <br /> Sievert (Sv)<br /> <br /> 1 Gy = 100 rad<br /> <br /> 1 Sv = 100 rem<br /> <br /> hệ thống mới = Becquerel (Bq)<br /> hệ SI từ 1986 = 1 phân rã/ s<br /> 238urani, 234thorium,<br /> <br /> Thí dụ: họ urani gồm chuỗi<br /> 234protactinium, 234uranium, 230thorium,<br /> 226radium, 222radon, 218polonium,214bismuth,….<br /> 210chì, 210polonium, 206chì ổn định<br /> <br /> tương quan<br /> giữa<br /> 2 hệ thống<br /> <br /> 1Ci = 3,7 x 10 10 Bq<br /> = 37 gigaBq<br /> (GBq)<br /> <br /> NGUOÀN PHOÙNG XAÏ<br /> <br /> MAÙYÑEÁM GEIGER<br /> <br /> Hoạt tính<br /> <br /> Liều hấp thu<br /> <br /> Liều hữu hiệu<br /> <br /> ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2