T
P CHÍ KHOA HC
T
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
Tp 22, S 1 (2025): 1-14
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 22, No. 1 (2025): 1-14
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.22.1.4276(2025)
1
Bài báo nghiên cứu*
TÍNH TOÁN H S HIU CHNH T HP TH
S DNG MÔ PHNG MONTE CARLO
VÀ MNG NƠ-RON NHÂN TO
Nguyn Hunh Khánh Duyên1, Nguyn Thanh Huy1, Lê Quang Vương1,2*,
Hoàng Đức Tâm1, Phan Long H2,3, Trn Thin Thanh2, Châu Văn Tạo2
1Trưng Đại hc Sư phm Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
2Trưng Đại hc Khoa hc T nhiên, Đại hc Quc gia Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
3Vin Y tế Công cng Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
*Tác gi liên h: Lê Quang Vương Email: vuonglq@hcmue.edu.vn
Ngày nhn bài: 14-5-2024; ngày nhn bài sa: 01-7-2024; ngày duyt đăng: 04-9-2024
TÓM TT
Nghiên cứu này đề xut s dng mng -ron nhân to (ANN) đ xác đnh h s hiu chnh
t hp th ca vt liệu trong phép đo gamma mẫui trưng. Phương pháp này tính đến đặc tính
như số bc nguyên t, mt đ khối năng lượng photon. hình ANN đã được đào tạo và kim
tra trên tp d liu bao gồm 2575 điểm d liu. Kết qu d đoán hệ s hiu chnh t hp th bng
mô hình ANN có độ chính xác cao vi R2 trung bình là 0,88 (0,54 ≤ R2 ≤ 0,97), RMSE trung bình là
0,13 (0,07 RMSE ≤ 0,27) MAE trung bình 0,10 (0,05 ≤ MAE 0,21). Ngoài ra, độ sai bit
tương đối nh hơn 12% chứng t kết qu d đoán bởi ANN cho 42 giá tr h s hiu chnh t hp
th tại năng lượng 40, 50, 60 keV có s phù hp tt vi kết qu tính toán bi mô phng MCNP6.
Phương pháp này một công c hiu qu đáng tin cậy, giúp gim thi gian tính toán và tiết kim
chi phí trong các phép đo mẫu môi trường.
T khóa: ANN; h ph kế gamma; MCNP; h s t hp th; XCOM
1. Gii thiu
Phép đo phổ tia gamma là mt trong những phương pháp được s dng rngi đ xác
định hot đ các đng v phóng x t nhiên và nhân to trong các mu môi trường. Đây là
mt kĩ thut không phá hy có th xác định chính xác đồng thi hot đ ca nhiều đồng v
phóng x. Tuy nhiên, s suy gim photon trong bn thân mu có th rt khác nhau gia mu
tham chiếu và mu thc. Vì vy, mt s quy trình đã được phát triển để đánh gcác hiu
chnh t hp th cn thiết trong phép đo phổ gamma (Debertin & Helmer, 1988; Eisenbud
& Gesell, 1997; Gilmore, 2008b; L'Annunziata, 2012). Mt khác, vic áp dng các hiu
Cite this article as: Nguyen Huynh Khanh Duyen, Nguyen Thanh Huy, Le Quang Vuong, Hoang Duc Tam,
Phan Long Ho, Tran Thien Thanh, & Chau Van Tao (2025). Calculation of self-absorption correction factors
using Monte Carlo simulation and artificial neural networks. Ho Chi Minh City University of Education Journal
of Science, 22(1), 1-14.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Nguyễn Huỳnh Khánh Duyên và tgk
2
chỉnh đòi hỏi phi biết h s suy gim tuyến tính ca c mu tham chiếu và mu thc. Nếu
thành phn ca mu thc rt khác so vi mu tham chiếu và mt đ của chúng cũng khác
nhau, h s t hp th có th đóng góp đến 8% tại vùng năng lượng thấp dưới 80 keV (Barba-
Lobo et al., 2021; Modarresi & Masoudi, 2018).
H s hiu chnh t hp th cho từng năng lượng gamma và tng dng hình hc ca
mu có th xác đnh bằng các phép đo thực nghim (Huy et al., 2013; Mostajaboddavati et
al., 2006; Thanh et al., 2010). Tuy nhiên, công việc này đòi hỏi phi chun b đo lường
mt s ng ln mu có mt đ khối khác nhau. Điều này mt nhiu thi gian và chi phí.
Chương trình phỏng Monte Carlo cũng thường được la chọn để tính toán h s hiu
chnh t hp th cho tng cu trúc hình học đo khác nhau. Một s chương trình phỏng
đã được áp dụng để xác đnh h s t hp th trong phép đo phổ tia gamma như Deteff
(Vargas et al., 2002), MCNP5 (Huy et al., 2013; Modarresi & Masoudi, 2018), MCNP6
(Bilici et al., 2023), MCNP-CP (Vuong et al., 2023), GESPECOR (Iurian, 2017). Ngoài ra,
một phương pháp hiệu qu khác đó mạng -ron nhân to (ANN, Artificial Neural
Networks) cũng đang được áp dụng cho các phép đo gamma mẫu môi trưng. ANN có kh
năng khái quát và phân tích dữ liu phc tạp để d đoán chính xác hệ s suy gim khi ca
vt liu (Benhadjira et al., 2024; Salgado et al., 2020). Vic s dng mô hình ANN trong d
đoán hệ s t hp th ca vt liu mang li nhiu li thế quan trọng c phương pháp
khác khó đạt được. Bằng cách được đào tạo t s ng ln d liu được xác định trước đó,
mô hình ANN có th khái quát hóa mi quan h gia các đi lượng đầu vào như năng lượng
gamma, thành phn nguyên t, mt đ khi… và xây dng mô hình d đoán chính xác hệ
s t hp th đầu ra (Bilmez et al., 2022).
Trong nghiên cu này, chúng tôi phát trin mt mô hình ANN d đoán đáng tin cậy
h s t hp th ca các vt liu có s bc nguyên t Z t 1 đến 55. Phương pháp này tính
đến năng lượng gamma (E), s bc nguyên t Z và mt đ khi (
ρ
) ca vt liu. Tp d liu
được xây dng bởi chương trình XCOM và loại b c vt liu có Z > 55 do h s t hp
th quá khác xa so vi 1, không phù hp cho mô hình này (Barba-Lobo et al., 2021). Mô
hình ANN đ xut có kh năng dự đoán chính xác hệ s t hp th ca vt liu vi đ sai
biệt dưới 12% so vi kết qu tính toán t chương trình MCNP6. Kết qu nghiên cu này s
góp phn b sung mt cách tiếp cn mi nhằm xác định nhanh chóng h s t hp th trong
các phép đo gamma mẫu môi trường.
2. Vt liệu và phương pháp nghiên cứu
2.1. Mô phng Monte Carlo
Trong nghiên cứu này, chương trình phỏng Monte Carlo MCNP6 phiên bn 6.1
(Pelowitz, 2013) được s dụng để mô t chi tiết cu trúc hình hc ca h ph kế gamma
phông thp và mu phân tích dng hình hc tr. H ph kế bao gm mt đu dò HPGe
GEM50 vi tinh th có chiều cao 77 mm, đường kính 65,9 mm, được bc ngoài bng mt
lp nhôm dày 1 mm (Thanh et al., 2018). Đầu dò được đt trong mt bung chì phông thp
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 22, Số 1 (2025): 1-14
3
vi nhiu lp vt liệu như lớp thép carbon dày 13 mm, lp chì dày 101 mm, lp thiếc dày
0,5 mm, và đồng dày 1,6 mm theo th t t ngoài vào trong. Chương trình sử dng Tally F8
để thu thp thông tin v phân b độ cao xung của photon và năng lượng b b li trong tinh
th đầu dò, tương ứng với 16.384 khe năng lượng trong khong t 0 đến 3000 keV. Mode P
được s dụng để mô phng các tương tác ca photon vi vt liu, bao gm hin tưng quang
điện, tán x không kết hp, tán x kết hp, to cp và hy cp… S lch s ht s dng trong
mô phng là 109 hạt để đạt được sai s thống kê dưới 0,01% cho kết qu ghi nhn hiu sut
tại khe năng lượng quan tâm.
Hình 1. Mô phng MCNP6 h ph kế gamma với đầu dò HPGe và hp mu tr
Để thu được các phép đo đáng tin cậy v hot đ ca các ht nhân phóng x môi trưng,
cn có giá tr chính xác ca hiu suất ghi đỉnh năngng toàn phn và h s hiu chnh t
hp th ca mẫu đối vi tng cu trúc hình học đo nguồn đầu xác định. Hiu ng t
hp th xy ra trong th tích vt liu mu khi mt s bc x gamma phát ra t ngun có th
b mt mt phn hoc toàn b năng lượng ca chúng trong vt liu tc khi ri khi mu.
Trong trường hp mu chun và mu phân tích có cùng cu trúc hình học đo, hệ s t hp
th chu ảnh hưởng bi các yếu t như thành phần nguyên t, mt đ khối, năng lượng
gamma. Các hình hc mu ph biến thường được s dụng cho các phép đo mẫu môi trường
là mu Marinelli (Yücel et al., 2019) và mu tr (Loan et al., 2022; Sima et al., 2020). Trong
đó, mẫu tr thường được s dụng cho các phép đo mẫu rắn do các bước chun b mẫu đơn
gin và d bo qun, tiết kim thi gian và chi phí (Boshkova & Minev, 2001; Shweikani et
al., 2014). Do đó, nghiên cứu này s dng hình hc mu dng tr cho các mô phng tính
toán h s t hp th. Hình 1 th hin cu trúc hình hc ca h ph kế trong phép đo gamma
mu môi trưng vi vt liu mu dng tr có b dày 2 cm và đường kính 7,2 cm, được mô
phng bng phn mm MCNP6. H s t hp th tại năng lượng gamma E (MeV) được xác
định bng công thc (Gilmore, 2008b; Vuong et al., 2023):
Buồng c
Hộp đựng mẫu
Vật liệu
mẫu
Tinh thể
Ge
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Nguyễn Huỳnh Khánh Duyên và tgk
4
MCNP standard
abs sample
C.
ε
ε
=
(1)
Trong đó,
standard
ε
sample
ε
là giá tr hiu sut ghi mô phng ca mu chun và mu phân
tích. Mu chun đưc gi định là nước (
3
1g / cm
ρ
=
) vi thành phn nguyên t gm 11,2%
Hydrogen và 88,8% Oxygen (Richland, 2021). Mu phân tích bao gm các nguyên t có s
bc nguyên t Z t 1 đến 55, mật độ khi là 1 (g/cm3).
2.2. Tính toán h s t hp th bằng chương trình XCOM
Trong mt cu trúc hình hc đo líng, khi mu hình tr được đt trên ca s đầu dò
và đồng trc với đầu dò, thành phn mu phân b đồng đều, h s t suy gim bc x trong
vt liu mẫu được xác định bng công thc (Debertin & Helmer, 1988):
.x
1e
F,
.x
µ
µ
=
(2)
Trong đó,
µ
là h s suy gim tuyến tính, x là b dày vt liu mu.
Mu chun và mu phân tích có th đưc chun b t cùng mt loi vt liệu, nhưng rt
tn kém và mt nhiu thi gian, không phù hp vi các phòng thí nghim va và nh. Thay
vào đó, thể chn mt mu chun có thành phn vt liệu tương tự vi mẫu phân tích để
xây dựng đường chun hiu suất cho các phép đo hoạt đ phóng x môi trưng. Khi đó mẫu
phân tích và mu chun s có s khác nhau v thành phn nguyên t và mt đ khi. Mt h
s hiu chnh hiu suất đơn giản có th tính toán bng cách ly t l gia các hiu chnh t
suy gim ca tng vt liu mu:
sample
s tan dard
.x
sample standard
abs .x
standard sample
F1e
C.
F 1e
µ
µ
µ
µ
= = ×
(3)
Trong đó,
abs
C
là h s t hp th tại năng lượng gamma;
sample standard
F ,F
sample standard
,
µµ
ln
t là h s t suy gim bc x và h s suy gim tuyến tính ca mu phân tích, mu chun.
XCOM là công c s d liệu đánh giá sự suy gim photon trong vt liu (NIST).
cho phép người dùng la chn thành phn vt liu quan tâm (nguyên t, hp cht hoc
hn hp) và cung cp mt lot d liu suy gim photon trong khoảng năng lượng t 1 keV
đến 100 GeV. H s suy gim khi (
/
ρ
µ µρ
=
) ca vt liệu được đánh giá dựa trên các hin
ợng tương tác photon với vt chất như hấp th quang điện, tán x (đàn hồi và không đàn
hi) và to cp. Hin nay, có nhiều chương trình máy tính được phát triển để tính toán h s
suy gim khi như WinXCOM (Gerward et al., 2004), BXCOM (Eyecioğlu et al., 2019),
NXCOM (El-Khayatt, 2011), Auto-Zeff (Taylor et al., 2012), Direct-Zeff (Adem & Tanfer,
2014), ParShield (Elmahroug et al., 2015), Phy-X/PSD (Şakar et al., 2020)… Các chương
trình này đều là nhng công c mnh m có các tính năng mở rng nhm h tr tt cho các
phép đo thực nghim. Mt s nghiên cứu đã được tiến hành nhm so sánh mc đ tương
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 22, Số 1 (2025): 1-14
5
đồng giữa các chương trình máy tính trên. Tuy nhiên, kết qu tính toán h s suy gim khi
có độ sai bit khong 37% giữa các chương trình (Hila et al., 2020), đặc bit là ti cnh hp
th ca các nguyên t nng như wolfram (Z = 74), bch kim (Z = 78), vàng (Z = 79) (Arun
Kumar et al., 2023).
Trong nghiên cu này, h s suy gim khi (
XCOM 3
,g / cm
ρ
µ
) ca các nguyên t s
bc nguyên t
1 Z 55≤≤
ti c ngợng 40, 45, 50, 55, 60 keV được ly t s d liu
XCOM. Mu chuẩn nước có h s suy gim tuyến tính
2
2
HO
standard H O
ρ
µ µρ
= ×
. H s suy
gim tuyến tính ca mu phân tích (
sample
sample sample
ρ
µ µρ
= ×
) đưc c đnh cho các nguyên
t vi mt đ khi
3
0,1 2,0(g / cm )
ρ
≤≤
, bước tăng 0,1 g/cm3. Cui cùng, h s t hp th
ti các năng lượng gamma đối vi hình hc mu dng tr vi by
x 2cm=
được xác đnh
bng công thc (3). Kết qu xác đnh h s t hp th được th hin trong hình 2a.
2.3. Mạng nơ-ron nhân to (ANN)
Mạng -ron nhân to (ANN, artificial neural network) là mt công c mnh m để
thc hin các nghiên cu v d đoán và phân tích dữ liu. Một mô hình ANN được cu to
t nhiu lp, mi lp cha các nơ-ron độc lập. Các nơ-ron trong lp đu tiên, hay còn gi là
lớp đầu vào, nhn thông tin t d liu ngoài cn x lí và chuyn d liu này qua mng bng
các lp n. Trong quá trình này, mỗi -ron s x lí thông tin bng cách áp dng các hàm
toán hc nht đnh. Các trng s ca liên kết gia các nơ-ron được điu chnh trong quá trình
học, thông qua thuật lan truyền ngược các phương pháp tối ưu hóa như Gradient
Descent, nhm gim sai s gia kết qu d đoán của mng và d liu thc tế. Kết qu là,
mt mô hình ANN hoàn chnh có kh năng không chỉ hiu và mô phng cu trúc phc tp
ca d liu mà còn có th đưa ra các d đoán chính xác, vượt trội hơn hẳn so vi nhng
phương pháp truyền thng (Benhadjira et al., 2024).
(Hình 2a)
(Hình 2b)
Hình 2. Thng kê s phân b d liu ca mô hình ANN
Nghiên cu này s dng mô hình ANN với thư viện Keras (Keras, 2023) để tính toán
h s t hp th cho các vt liu có s bc nguyên t 1 ≤ Z ≤ 55, mt đ khi trong khong
t 0,1 đến 2,0 g/cm3, bước tăng 0,1 g/cm3. Đáng chú ý, trong các phân tích môi trường s