Fibonacci trong phân tích k thu t - D đoán xu h ng giá ch ng khoán ướ
Có m t “t l ” r t đ c bi t đ c s d ng đ mô t tính cân đ i c a ượ
v n v t t nh ng kh i c u trúc nh nh t c a thiên nhiên nh ư
nguyên t cho đ n nh ng th c th có kích th c c c kỳ kh ng l ế ướ
nh thiên th ch. Không ch thiên nhiên ph thu c vào nó đ duy trìư
s cân b ng mà th tr ng tài chính có v nh cũng v n đ ng theo ườ ư
m t quy lu t t ng t . ươ
Trong ph m vi bài vi t, chúng ta s xem qua m t vài công c phân tích k thu t đ c phát ế ượ
tri n d a trên các nghiên c u trên cái mà ng i ta g i là “t l vàng” này. ườ
Các nhà toán h c, khoa h c, và t nhiên h c đã bi t đ n “t l vàng” này trong nhi u năm. Nó ế ế
đ c rút ra t dãy Fibonacci, do nhà toán h c ng i Ý, Leonardo Fibonacci (1175-1250) tìm ra.ượ ườ
Trong dãy Fibonacci (1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144, 610, etc), m i s trong dãy là t ng
c a hai s tr c đó. Đi u đ c bi t nh t trong dãy này là b t kỳ m t s nào cũng đ t giá tr x p ướ
x 1.618 l n s đ ng tr c và 0.618 l n s đ ng sau nó (0.618 là ngh ch đ o c a 1.618). T l ướ
này đ c bi t đ n v i r t nhi u tên g i: t l vàng, t l th n thánh, PHI … V y thì, t i sao tượ ế ế
l này l i quan tr ng đ n v y? V n v t d ng nh có thu c tính g n k t v i t l 1.618, có l ế ườ ư ế
vì th mà nó đ c coi là m t trong nh ng nhân t c b n c u thành nên các th c th trong tế ượ ơ
nhiên.
N u chia t ng s ong cái cho t ng s ong đ c trong m t t ong b t kỳ, b n s có giá tr ế
1.618. N u l y kho ng cách t vai đ n móng tay chia cho kho ng cách gi a cùi ch và móngế ế
tay thì b n cũng có đ c giá tr 1.618. Tính xác th c c a các ví d trên b n có th t t ki m ượ
ch ng nh ng chúng ta hãy cùng xem “t l vàng” có ng d ng gì trong tài chính. ư
Khi s d ng phân tích k thu t, “t l vàng” th ng đ c di n gi i theo 3 giá tr ph n trăm: ườ ượ
38.2%, 50%, và 61.8%. Nhi u t l khác có th đ c s d ng khi c n thi t, nh 23.6%, ượ ế ư
161.8%, 423%... Có 4 ph ng pháp chính trong vi c áp d ng dãy Fibonacci trong tài chính:ươ
Retracements, arcs, fans, và time zones.
Fibonacci Arcs (FA) đ c thi t l p đ u tiên b ng cách v đ ng th ng k t n i 2 đi m có m cượ ế ườ ế
giá cao nh t và th p nh t c a giai đo n phân tích. 3 đ ng cong sau đó đ c v v i tâm n m ườ ượ
trên đi m có m c giá cao nh t và có kho ng cách b ng 38.2%, 50.0%, 61.8% đ i đ ng ườ
th ng thi t l p ế
FA dùng đ d đoán m c h tr và kháng c khi đ th giá ti p c n v i đ ng cong. M t k ế ườ
thu t ph bi n là theo dõi c hai đ ng FA, FF (Fibonacci Fan) và d đoán m c h tr /kháng ế ườ
c t i đi m giao gi a đ th giá và đ ng FA/FF. ườ
L u ý r ng đ th giá c t đ ng FA t i đi m nào còn tùy thu c vào kích c c a đ th , nói cáchư ườ
khác đ ng FA đ c v lên đ th nên nó có m i t ng quan v i kích c cân đ i c a đ thườ ượ ươ
trên màn hình vi tính ho c trên gi y.
Đ th giá c a Đ ng B ng Anh mô t cách mà đ ng FA tìm ra các đi m h tr và kháng c ườ
(đi m A, B, C)
Fibonacci Fan (FF) đ c v b ng cách k t n i hai đi m giá cao nh t và th p nh t c a giaiượ ế
đo n phân tích. Sau đó m t đ ng th ng đ ng “vô hình” s đ c v qua đi m giá cao nh t. ườ ượ
Ti p theo đó 3 đ ng chéo s đ c v t đi m giá th p nh t c t đ ng th ng đ ng “vô hình”ế ườ ượ ườ
t i 3 m c 38.2%, 50.0%, 61.8%.
Đ th sau c a Taxaco cho th y các ng ng h tr /kháng c trên đ ng FF ưỡ ườ
B n có th th y khi đ th giá g p đ ng FF cao nh t (đi m A), đ th giá không th v t qua ườ ượ
đ ng FF trong nhi u ngày. Khi giá v a v t qua đ ng FF, nó li n r t nhanh chóng đ n đi mườ ượ ườ ế
đáy trên đ ng FF th 3 (đi m B và C) tr c khi tìm đ c ng ng h tr . Cũng l u ý r ng khiườ ướ ượ ưỡ ư
giá di chuy n qua đi m đáy (đi m C), nó di chuy n m t m ch t i đi m cao nh t (đi m D) trên
đ ng FF th 1 và cũng là đi m kháng c , sau đó r i xu ng đi m gi a trên đ ng FF th haiườ ơ ườ
(đi m E) tr c khi đ i chi u đi lên. ướ
Fibonacci Retracements (FR) đ c xác đ nh tr c tiên b ng cách v đ ng th ng n i k tượ ướ ườ ế
gi a hai đi m giá cao nh t và th p nh t c a đ th giá trong giai đo n phân tích. M t lo t 9
đ ng n m ngang sau đó đ c v lên t i các m c Fibonacci 0.0%, 23.6%, 38.2%, 50%,ườ ượ
61.8%, 100%, 161.8%, 261.8%, và 423.6% t ng ng v i chi u cao tính t đi m giá cao nh tươ
đ n th p nh t (m t s đ ng có th không đ c v ra khi n m ngoài quy mô phân tích c a đế ườ ư
th )
Sau m i giai đo n bi n đ ng giá chính (có th lên ho c xu ng), giá th ng có xu h ng đ o ế ườ ướ
ng c xu h ng (toàn b ho c m t ph n). Khi giá đ o chi u, các ng ng h tr ho c khángượ ướ ưỡ
c m i th ng n m trên ho c g n đ ng FR (xem đ th - ng ng h tr và kháng c xu t ườ ườ ưỡ
hi n t i đ ng Fibonacci 23.6% và 38.2%) ườ
Fibonacci Time Zones bao g m m t lo t các đ ng th ng đ ng. S p x p theo tr t t c a dãy ườ ế
Fibonacci 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, … Cũng nh các đ ng khác, di n bi n thay đ i c a giáư ườ ế
th ng có m c h tr /kháng c n m g n ho c trên các đ ng th ng đ ng này.ườ ườ
Các k t qu nghiên c u v Fibonacci này không có ý đ nh làm kim ch nam cho vi c xác đ nhế
th i gian xâm nh p ho c thoát ra kh i th tr ng. Tuy nhiên, nó có th h u ích trong vi c xác ườ
đ nh vùng h tr và kháng c . Đa ph n các nhà đ u t s d ng k t h p c 4 ph ng pháp ư ế ươ
Fibonacci này đ có th đ a ra các m c d đoán chính xác h n. M t nhà phân tích có th ch ư ơ
s d ng Fibonacci Arcs và các đi m giao t i vùng h tr ho c kháng c . Nhi u ng i khác k t ườ ế
h p các nghiên c u v Fibonacci v i các d ng th c phân tích k thu t khác nh “lý thuy t ư ế
sóng Elliot” đ d đoán m c đ đ o ng c xu h ng sau m i b c sóng khác nhau. Trong ượ ướ ướ
ph m vi bài vi t, tôi ch xin d ng l i m c đ ng d ng c b n c a dãy Fibonacci, hy v ng có ế ơ
th cung c p cho các b n vài thông tin h u ích.
Ngu n: Saga h p tác v i báo Đ u t Ch ng khoán ư
Các đ th l y t ngu n saga.vn
Admin