A. Tóm tắt Lý thuyết Đặc điểm sinh vật Việt Nam Địa lí 8
1. Đặc điểm chung
‐ Sinh vật phong phú và đa dạng.
+ Đa dạng về thành phần loài và gen ﴾đặc hữu﴿.
+ Đa dạng về kiểu hệ sinh thái ﴾tổng hợp thể cây con﴿.
+ Đa dạng về công dụng và sản phẩm ﴾lấy dầu, gỗ, nhựa, dược liệu﴿.
‐ Nguyên nhân: Do điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật khá thuận lợi.
2. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật
‐ Nước ta xấp xỉ 36.000 loài sinh vật, bản địa 50% ﴾do môi trường sống, khá dồi dào, nhiệt độ cao, nước, mùn dày; tầng đất sâu dày.
+ Thực vật: 14.600 loài.
+ Động vật: 11.200 loài và phân loài
‐ Loài quý hiếm:
+ Thực vật: 350.
+ Động vật: 365
3. Sự đa dạng về hệ sinh thái
Nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau, phân bố khắp mọi miền:
* Hệ sinh thái vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển rừng ngập mặn ﴾Đước tràm MN, sú vẹt MB﴿ ‐> giá trị: phát triển ven
biển ‐> phù sa lắng đọng, bảo vệ biển, sóng biển => lãnh thổ phát triển nhanh ra phía biển ﴾VD: rừng U Minh thứ 2 Thế giới sau
Amazon. Tác dụng:
‐ Địa hình, môi trường sinh thái ven biển.
‐ Cư trú nhiều loài chim thú﴿.
* Vùng đồi núi cao phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa
* Các khu bảo tàng thiên nhiên quốc gia
* Hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át hệ sinh thái tự nhiên.
B. Ví dụ minh họa Đặc điểm sinh vật Việt Nam Địa lí 8
Tài nguyên sinh vật việt nam có giá trị như thế nào đối với đời sống xã hội và kinh tế nước ta?
Hướng dẫn trả lời:
- Những giá trị của tài nguyên sinh vật:
+ Giá trị với phát triển kinh tế:
+ Trước hết do tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú, đa dạng và rất giàu về nguồn gen như các số liệu nêu trên. Trước hết đó là các cơ sở tao ra nhiều nguồn nguyên liệu sinh vật để phát triển nhiều ngành công nghiệp khai thác và chế biến như: khai thác gỗ lâm sản, chế biến bột giấy, sản xuất xenlulô…
+ Tài nguyên sinh vật nước ta có nhiều loài rất quý, có giá trị thương mại cao.
· Ta có nhiều loài thú quý như voi, bò tót, tê giác, trâu rừng…
· Ta có nhiều loài gỗ quý: đinh, lim, sến, táu, cẩm lai, gụ, mật, giáng hương; nhiều loài lâm sản quý khác như song, mây, mộc nhĩ, sa nhân.
· Nhiều loài chim quý như: yến, công trĩ, gà lao, sến cổ trụi; nhiều loại hải sản quý như cá thu, cá chim, tôm hùm, đồi mồi, trai ngọc...
· Nhiều loại dược liệu quý: tam thất, sâm quy, đỗ trọng, hà thủ ô…
Những nguồn tài nguyên sinh vật này không những có giá trị to lớn ở thị trường trong nước mà còn có giá trị to lớn với xuất khẩu thương mại.
- Giá trị đối với môi trường.
+ Tài nguyên sinh vật trước hết là tài nguyên rừng có giá trị to lớn trong việc phòng hộ đó là rừng đầu nguồn, rừng ven biển. Trong đó rừng đầu nguồn có tác dụng điều tiết mực nước ngầm hạn chế lũ lụt đồng bằng. Còn rừng ven biển có tác dụng chống bão, cát bay, cát lấn, xói lở bờ biển và chống nước mặn ngày càng lấn sâu vào đất liền.
+ Rừng có tác dụng chống xói mòn đất, giữ cân bằng nước, chống gió lạnh, chống gió nóng.
+ Tài nguyên sinh vật nói chung có giá trị to lớn trong việc giữ cân bằng hệ sinh thái tạo ra cảnh quan thiên nhiên trong sáng, đồng hoá môi trường có lợi cho việc nâng cao sức khoẻ và đời sống tinh thần cho con người.
C. Giải bài tập về Đặc điểm sinh vật Việt Nam Địa lí 8
Dưới đây là 2 bài tập về Đặc điểm sinh vật Việt Nam mời các em cùng tham khảo:
Bài 1 trang 131 SGK Địa lí 8
Bài 2 trang 131 SGK Địa lí 8
Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:
>> Bài trước: Giải bài tập Đặc điểm đất Việt Nam SGK Địa lí 8
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập Đặc điểm sinh vật Việt Nam SGK Địa lí 8