Các em học sinh có thể xem qua đoạn trích Giải bài tập Nitơ SGK Hóa 11 dưới đây để nắm phương pháp giải bài tập cụ thể hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Giải bài tập Luyện tập chương 1 SGK Hóa 11
A. Lý thuyết cần nhớ về Nitơ
1. Trong bảng tuần hoàn nitơ nằm ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p3.
N có các số oxi hóa thường gặp: -3, +1, +2, +3, +4, +5.
N có số oxi hóa cao nhất là +5, nhưng hóa trị cao nhất chỉ là 4.
2. Cấu tạo phân tử nitơ N ≡ N.
Liên kết ba giữa hai nguyên tử nitơ bền nên ở điều kiện thường nitơ tương đối trơ.
3. Về tính chất vật lí: Ở điều kiện thường nitơ là khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -1960C.
4. Về tính chất hóa học: Nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. Tính chất hóa học đặc trưng của nitơ: Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).
5. Điều chế:
– Trong công nghiệp Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
– Trong phòng thí nghiệm: NH4NO2 ->to N2 + 2H2O
Hoặc: NH4Cl + NaNO2 ->to N2 + 2H2O + NaCl
6. Ứng dụng:
– Nguyên tố nitơ là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.
– Trong công nghiệp: dùng để tổng hợp NH3, HNO3, phân đạm,…
7. Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của nitơ. Giải được các bài tập: Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hóa học, tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.
B. Giải bài tập SGK Hóa lớp 11 trang 31
Bài 1. Nitơ (SGK trang 31 Hóa lớp 11)
Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường, nitơ là một chất trơ ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn ?
Lời giải bài 1:
Phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử, giữa chúng hình thành một liên kết ba. Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền nên nitơ trơ ở điều kiện thường. Ở nhiệt độ cao (trên 3000°C), nitơ hoạt động hơn và có thể phản ứng với nhiều chất khác.
________________________________________
Bài 2. Nitơ (SGK trang 31 Hóa lớp 11)
Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải là khí độc không ?
Lời giải bài 2:
Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp, tuy nhiên nitơ không phải là khí độc
________________________________________
Bài 3. Nitơ (SGK trang 31 Hóa lớp 11)
a) Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:
A. LiN3 và Al3N.
B. Li3N và AlN.
C. Li2N3 và Al2N3.
D. Li3N2 và Al3N2.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhôm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hóa hay chất khử ?
Đáp án và lời giải bài 3:
a) Chọn B
b) HS viết phương trình hóa học (pthh).
Trong 2 phản ứng với liti và nhôm, nitơ là chất oxi hóa vì có số oxi hóa giảm tử 0 xuống -3.
Các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang TaiLieu.VN và tải Giải bài tập Nitơ SGK Hóa 11 về máy để tiện tham khảo hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo Giải bài tập Amoniac và muối amoni SGK Hóa 11