A. Tóm tắt Lý thuyết Rượu etylic Hóa học 9
1. Tính chất vật lí
Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) C2H5OH là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,3oC, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
Độ rượu (o) =
V là thể tích đo bằng ml hoặc lít.
2. Cấu tạo phân tử
3. Tính chất hóa học.
a) Phản ứng cháy
Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
C2H5OH + 3O –tº→ 2CO2 + 3H2O2
b) Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na,…
2C2H5OH + Na -> 2C2H5ONa + H2.
c) Tác dụng với axit.
Thí dụ: Tác dụng với axit axetic có H2SO4 đặc tạo ra este và nước
CH3COOH + HO – C2H5 –H2SO4 đặc –> CH3COOC2H5 + H2O.
Axit axetic etylic etylaxetat
4) Ứng dụng.
Rượu etylic được dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô, cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm. Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp; dùng pha chế các loại rượu uống,…
5) Điều chế
Tinh bột hoặc đường –men –> Rượu etylic.
– Cho etylen cộng hợp với nước có axit làm xúc tác
CH2 = CH2 + H2O -> C2H5OH
Chú ý:
Những hợp chất hữu cơ, phân tử có nhóm OH, có công thức phân tử chung là CnH2n+1OH gọi là ancol no đơn chức hay ankanol cũng có tính chất tương tự rượu etylic.
B. Ví dụ minh họa Rượu etylic Hóa học 9
Lấy 200 ml rượu etylic 45° tác dụng với Na dư. Tính thể tích hidro thu được (đkc)?
Hướng dẫn giải:
Vancol=200.45%=90ml=>m ancol=90.0,8=72g
=>n ancol=72/46=36/23 mol
VH2O=200-90=110ml=>mH2O=110g=>nH2O=55/9 mol
H2O + Na =>NaOH +1/2 H2
55/9 mol =>55/18 mol
C2H5OH + Na =>C2H5ONa +1/2 H2
36/23 mol =>18/23 mol
Tổng nH2=3,838 mol
=>VH2=85,974 lit
C. Giải bài tập về Rượu etylic Hóa học 9
Dưới đây là 5 bài tập về Rượu etylic mời các em cùng tham khảo:
Bài 1 trang 139 SGK Hóa học 9
Bài 2 trang 139 SGK Hóa học 9
Bài 3 trang 139 SGK Hóa học 9
Bài 4 trang 139 SGK Hóa học 9
Bài 5 trang 139 SGK Hóa học 9
Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:
>> Bài trước: Giải bài tập Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon - Nhiên liệu SGK Hóa học 9
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập Axit axetic SGK Hóa học 9