intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Bài: Phản ứng oxi hóa - khử

Chia sẻ: Nguyen Xuan Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

165
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án bài Phản ứng oxi hóa - khử do GV. Huỳnh Văn Đằng biên soạn nhằm giúp các em học sinh hiểu được thế nào là chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử, là phản ứng oxi hóa - khử; nhận biết được dấu hiệu phản ứng oxi hóa - khử; lập PTHH của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron;... Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Bài: Phản ứng oxi hóa - khử

  1. Trường THPT Bình Đông                                                                Giáo án Hóa học 10 cơ bản Tuần dạy: 15 Tiết: 30                                                 CHỦ ĐỀ PHẢN ỨNG OXI HOÁ ­KHỬ B. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức:      ­ Hiểu được thế  nào là chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự  khử, là phản ứng oxi  hoá ­ khử.      ­ Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hoá ­ khử.     ­ Muốn lập PTHH của phản ứng oxi hóa ­ khử theo  phương pháp thăng bằng electron  phải tiến hành qua mấy bước?      ­ GDMT: PƯ oxi hóa ­ khử  xảy ra trong quá trình đốt cháy nhiên liêu, sản xuất hóa   học gây sự ô nhiễm môi trường không khí, môi trương đất, nước. 2. Kĩ năng:       ­ Xác định được chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử  trong phản ứng oxi hoá ­  khử cụ thể.     ­ Nhận biết được phản ứng nào là phản ứng oxi hoá ­ khử.       ­ Cân bằng nhanh chóng các PTHH của phản ứng oxi hóa ­ khử đơn giản theo phương   pháp thăng bằng electron.    ­ GDMT: Nhận biết được nguồn gây ô nhiễm. Đề xuất biện pháp xử lí chất thải trên   cơ sở tính chất lí, hóa học của chúng.      3. Thái độ          Ý thức được ích lợi và ảnh hưởng xấu của quá trình sản xuất hóa học đối với môi  trường sống.     4. Phát triển năng lực ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ­ Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học ­ Năng lực tính toán ­ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ  1. Giáo viên: một số bài tập củng cố.  2. Học sinh: ôn tập - Các khái niệm sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử và phản ứng oxi hóa khử  đã học ở THCS. ­ Khái niệm số oxi hóa và quy tắc xác định số oxi hóa đã học ở chương trước. ­ Cách viết quá trình khử, quá trình oxi hóa.  III. PHƯƠNG PHÁP ­ GV đặt vấn đề. ­ HS chia nhóm thảo luận, báo cáo, đàm thoại cùng GV để giải quyết vấn đề. IV. TIEÁN   TRÌNH  DAÏY  ­ HOÏC 1
  2. Trường THPT Bình Đông                                                                Giáo án Hóa học 10 cơ bản 1. Ổn định lớp  2. Kiểm tra bài cũ Câu 1. a.  Nêu các khái niệm: chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa                                  Phản ứng oxi hóa khử 2 0 4             b. Viết các quá trình hoàn thành sơ đồ:  S (1) S S Câu 2. Cho PTHH        Cl2 + HBr   HCl + Br2 Xác định chất khử và chất oxi hóa. Viết quá trình khử và quá trình oxi hóa 3.  Hoaït   ño ä n g  daïy  –  hoïc Hoạt động của  Hoạt động của GV  Nội dung chính HS I.ĐỊNH NGHĨA II.   LẬP   PHƯƠNG   TRÌNH   HOÁ   HỌC  Hoạt động 1: CỦA PHẢN ỨNG OXI HOÁ ­ KHỬ. GV nhấn mạnh: Giả  sử  HS   thảo   luận  1. Phương   pháp:  Theo   phương   pháp  trong phản  ứng oxi hoá  theo nhóm và  trả  thăng bằng electron. khử,   chất   khử   nhường  lời. 2.    Nguyên   tắc:  Tổng   số   electron   do   chất  hẳn   electron   cho   chất  HS rút ra nhận xét  khử  nhường bằng tổng số  electron mà chất  oxi   hoá,   thì   việc   cân  chung. oxi hoá nhận vào. bằng phản  ứng oxi hoá  Ví   dụ   1:  Lập   phương   trình   hoá   học   của  –   khử     theo   phương  phản  ứng  cháy   P   trong   O2  tạo  thành  P2O5.  pháp   thăng   bằng  Theo sơ đồ: electron   là   dựa   theo  P + O2      P2O5 nguyên tắc: Bước 1:  Xác định SOH của các nguyên tố,        Tổng số electron do   HS: dựa vào SGK  tìm chất khử, chất oxi hoá. (Dựa vào sự tăng  chất   khử   nhường   phải   cùng   phát   biểu  giảm SOH). 0 0 +5 −2 đúng   bằng   tổng   số  xây dựng bài học. P+ O2 P 2 O5 electron     mà   chất   oxi      P tăng SOH từ đến +5 nên P là chất khử. hoá nhận vào.    O2 giảm SOH từ 0 xuống ­2 nên O2 là chất  oxi hoá. GV yêu cầu HS nêu các   Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá khử,  bước thiết lập 1 PTHH   cân bằng mỗi quá trình. 0 +5 HS quan sát P0        P + 5e Quá trình oxh −2 GV làm mẫu một thí dụ  O2 +2.2e 2O Quá trình khử như trong SGK.        Bước 3:  Tìm hệ  số  thích hợp cho chất oxi  hoá   và   chất   khử,   sao   e   do   chất   khử  nhường =  e mà chất oxi hoá nhận. 0 +5           4x P        P + 5e 0           5x O2 + 2.2e  2O −2 Bước 4: Đặt các hệ  số  vào chất oxi hoá và  2
  3. Trường THPT Bình Đông                                                                Giáo án Hóa học 10 cơ bản chất khử  và các hệ  số  chất khác. Kiểm tra   hệ số và cân bằng phương trình. 4P + 5O2  2P2O5 Hoạt động 2 VD2 Thiết lập các PTHH sau: 3 2 0 4 GV:  Chia nhóm hs thảo  a.  Fe 2 O3 C O t Fe C O2 0 luận và hoàn thành bài  Fe2O3: chất oxi                        CO: chất khử 3 0 lần 1: 3 nhóm thảo luận           Fe + 3e  Fe     x 2 2 4 thiết lập PTHH         C C +2e          x 3 3 2 0 4 t0 a. Fe2O3+COFe + CO2   HS   thảo   luận  Fe 2 O3 3C O 2 Fe 3 C O2 và 3 nhóm thiết lập  theo nhóm và cân  3 0 0 1 PTHH bằng   các   phản  b.   N H 3 Cl 2 N 2 H Cl b. NH3 + Cl2 N2 +  ứng. NH3 : chất khử                   Cl2: chất oxi hóa 3 0 HCl   Sau   đó   thuyết  2N N 2  + 6e            x 1 0 1 sau đó yêu cầu đại diện  trình   về   sản  Cl 2  + 2e  2 Cl           x 3 3 0 0 1 2 nhóm lên báo cáo kết  phẩm 2N H 3 3Cl 2 N 2 6 H Cl quả 0 5 2 2 Lần   2:  3   nhóm   thảo  c.  Cu H N O3 Cu ( NO3 ) 2 N O H 2 O luận thiết lập PTHH Cu: chất khử               HNO3: chất oxi hóa 0 2 c. Cu + HNO3      Cu Cu + 2e      x 3 5 2 Cu(NO3)2 +  NO  +  H2O    N + 3e    N       x 2 0 5 2 2 và 3 nhóm thiết lập  HS   thảo   luận  3Cu 8 H N O3 3Cu ( NO3 ) 2 2 N O 4H 2O PTHH theo nhóm và cân  0 6 3 4 d.  Fe + H2SO4  bằng   các   phản  d.   Fe H 2 S O4 Fe 2 ( SO4 ) 3 S O2 H 2 O Fe2(SO4)3 + SO2   +    ứng. Fe: chất khử                 H2SO4: chất oxi hóa 0 3 H2 O Sau   đó   thuyết  Fe Fe + 3e         x 2 6 4 GV:  gợi   mở   để   HS   tự  trình   về   sản  S  + 2e  S            x 3 0 6 3 4 tìm   được   những   phản  phẩm 2 Fe 6 H 2 S O4 Fe 2 ( SO4 ) 3 3S O2 6H 2O ứng oxi – hóa khử  có ý  III.   Ý   NGHĨA   CỦA   PHẢN   ỨNG   OXI  nghĩa   trong   tự   nhiên,  HÓA ­ KHỬ TRONG THỰC TIỄN (SGK). trong   đời   sống   và   sản  xuất   hóa   học.   Giới  thiệu hình ảnh và video HS trả lời  Hoạt động 3: CỦNG CỐ (HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau) Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng?  A. Phản ứng oxi hoá ­ khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. 3
  4. Trường THPT Bình Đông                                                                Giáo án Hóa học 10 cơ bản B. Phản ứng oxi hoá ­ khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các  nguyên tố. C. Phản  ứng oxi hoá ­ khử  là phản  ứng trong đó xảy ra sự  trao đổi electron giữa các  chất. D. Phản ứng oxi hoá ­ khử  là phản ứng trong đó có sự  thay đổi số  oxi hoá của một số  nguyên tố Câu 2: Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử là A. Tạo ra chất kết tủa D. Có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố B. Tạo ra chất khí                          C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất Câu 3:  Cho quá trình Fe2+     Fe 3++ 1e, đây là quá trình  A. oxi hóa.              B. khử . C. nhận proton.  D. tự oxi hóa – khử Câu 4: Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo chiều tạo thành  A. chất oxi hóa yếu hơn so với ban đầu.  B. chất khử yếu hơn so với chất đầu.  C. chất oxi hóa (hoặc khử) mới yếu hơn.  D. chất oxi hóa (mới) và chất khử (mới)  yếu hơn. Câu 5:  Xét phản ứng MxOy + HNO3   M(NO3)3 + NO + H2O, điều kiện nào của x và y  để phản ứng này là phản ứng oxi hóa khử ? A. x = y = 1.  B. x = 2, y = 1.  C. x = 2, y = 3.  D. x = 1 hoặc 2, y = 1. Câu 6: Phản ứng nào dưới đây không là phản ứng oxi hoá­khử ? A. Zn  + H2SO4    ZnSO4  + H2 B. Fe(NO3)3  + 3NaOH    Fe(OH)3 + 3NaNO3 C. Zn + 2Fe(NO3)3      Zn(NO3)2  + 2Fe(NO3)2 D. 2Fe(NO3)3  + 2KI    2Fe(NO3)2  + I2  + 2KNO3 Câu 7: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử , vừa là chất oxi hoá trong phản ứng  nào sau đây? A. 4S + 6NaOH   2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O          B. S + 3F2   SF6 B. S + 6HNO3   H2SO4 + 6NO2 + 2H2O  D. S + 2Na   Na2S Câu 8: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4    FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. Sự khử Fe2+, sự oxi hóa Cu B. Sự khử Fe2+, sự khử  Cu2+ C. Sự oxi hóa Fe, sự oxi hóa Cu D. Sự oxi hóa Fe, sự khử  Cu2+ Câu 9: Cho các phản ứng hóa học (a) 4HCl + MnO2   MnCl2  + Cl2  + 2H2O.                  (b) 2HCl + Fe   FeCl2  + H2. (c) 14HCl + K2Cr2O7    2KCl + 2CrCl3  + 3Cl2  + 7H2O. (d) 6HCl + 2Al   2AlCl3  + 3H2. (e) 16HCl + 2KMnO4    2KCl + 2MnCl2  + 5Cl2 +8 H2O  Số phản ứng trong đú HCl thể hiện tính oxi hóa là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.  Hoạt động 4: DẶN DÒ       ­ HS về nhà học kỹ lý thuyết và làm tất cả các bài tập SGK       ­ Xem trước phần: “Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ”. 4
  5. Trường THPT Bình Đông                                                                Giáo án Hóa học 10 cơ bản   V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………         Duyệt của Tổ trưởng                                       Người soạn         Nguyễn Minh Dũng                                   Huỳnh Văn Đằng 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2