intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nậm Pồ, Điện Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nậm Pồ, Điện Biên” – người bạn đồng hành lý tưởng trong kỳ ôn thi. Không chỉ giúp bạn ghi nhớ kiến thức quan trọng mà còn rèn luyện kỹ năng xử lý đề thi nhanh chóng, chính xác. Hãy tận dụng tài liệu này để bứt phá điểm số!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nậm Pồ, Điện Biên

  1. SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN KIỂM TRA GIỮA HK II – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NẬM PỒ MÔN HÓA HỌC LỚP 10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian phát đề) (Đề có 5 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 002 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 7,0 điểm ) LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG NHẤT Câu 1: Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào? Cu(OH)2(s) → CuO(s)+H2O(l) ΔrHo298 = +9,0kJ A. Không thuộc loại nào B. Vừa thu nhiệt, vừa tỏa nhiệt; C. Phản ứng tỏa nhiệt; D. Phản ứng thu nhiệt; Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron, quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhận electron. B. Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhận electron, quá trình khử là quá trình chất oxi hóa nhường electron. C. Quá trình oxi hóa và quá trình khử đều là quá trình nhường electron. D. Quá trình oxi hóa và quá trình khử đều là quá trình nhận electron. Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. Phản ứng đốt nhiên liệu. B. Phản ứng tôi vôi C. Phản ứng phân hủy đá vôi D. Phản ứng đốt than và củi; Câu 4: Cho các phản ứng sau đây: (a) Nung NH4Cl tạo ra HCl và NH3 (b) Cồn cháy trong không khí (c) Phản ứng thủy phân collagen thành gelatin(là một protein dễ tiêu hóa) diễn ra khi hầm xương động vật Chọn kết luận đúng nhất A. (a) tỏa nhiệt, (b) tỏa nhiệt, (c) tỏa nhiệt B. (a) thu nhiệt, (b) tỏa nhiệt, (c) tỏa nhiệt C. (a) tỏa nhiệt, (b) thu nhiệt, (c) thu nhiệt D. (a) thu nhiệt, (b) tỏa nhiệt, (c) thu nhiệt Câu 5: Số oxi hóa của C trong ion CO3 là: 2- A. +6 B. -2. C. +2 D. +4 Câu 6: Trong đơn chất, số oxi hóa của nguyên tử bằng: A. +2 B. -1 C. +1 D. 0 Câu 7: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3 B. Phản ứng phân hủy khí NH3 C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể D. Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước Câu 8: Trong phản ứng hóa học: 2Na + Cl2 → 2NaCl, mỗi nguyên tử Na đã: A. nhường 2 electron B. nhận 1 electron C. nhận 2 electron D. nhường 1 electron Câu 9: Điều kiện để xảy ra phản ứng tỏa nhiệt (t =250c) ? Trang 1/4 - Mã đề 002
  2. A. ΔrH0298 ≤ 0 B. ΔrH0298 ≥ 0 C. ΔrH0298 < 0 D. ΔrH0298 > 0 Câu 10: Biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hóa học là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn, vậy điều kiện chuẩn là: A. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 00C (2730K) B. áp suất 2 bar (đối với chất khí), nồng độ 2 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 00C (2730K) C. áp suất 2 bar (đối với chất khí), nồng độ 2 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 250C (2980K) D. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 250C (2980K) Câu 11: Cho phản ứng nhiệt nhôm: aAl + bFe3O4 → Al2O3 + Fe. Tổng giá trị (a + b) là A. 11. B. 8. C. 14. D. 12. Câu 12: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho 1 thanh kẽm vào dung dịch H 2SO4 thấy có bọt khí nổi lên như hình, cho biết H2SO4 đóng vai trò gì trong phản ứng trên: A. Môi trường phản ứng B. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa C. Chất khử D. Chất oxi hóa Câu 13: Cho các phản ứng sau: (1) C(s) + O2 (g) → CO2(g) ΔrHo298 = -393,5 kJ (2) 2Al(s) + 3/2O2 (g) → Al2O3(s) ΔrHo298 = -1675,7 kJ (3) CH4(g) + 2O2 (g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔrHo298 = -890,36 kJ (4) C2H2(g) + 5/2O2 (g) → 2CO2(g) + H2O(l) ΔrHo298 = -1299,58 kJ Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiều nhiệt nhất: A. (3) B. (1) C. (4) D. (2) Câu 14: Trong hợp chất, thông thường số oxi hóa của oxygen bằng: A. +1 B. +2 C. -2 D. 0 Câu 15: Số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là: A. -2 B. +5 C. +1 D. +3 Câu 16: Hiện tượng thực tiễn nào sau đây không phải phản ứng oxi hóa - khử? A. Sắt bị han gỉ B. Đốt cháy than trong không khí C. Mưa. D. Sản xuất acid sunfuric Câu 17: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết khi các chất ở trạng thái nào? A. Cả 3 trạng thái trên B. Chất rắn C. Chất lỏng D. Chất khí Câu 18: Phản ứng thu nhiệt là gì? A. Là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt B. Là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt C. Là phản ứng giải phóng ion dưới dạng nhiệt D. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt Câu 19: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: C3H6(g) + H2(g) → C3H8(g) Biết Eb (H-H) = 436 kJ/mol, Eb (C-H) = 418 kJ/mol, Eb (C-C) = 346 kJ/mol, Eb (C=C) = 612 kJ/mol. Trang 2/4 - Mã đề 002
  3. A. - 126 kJ B. - 134 kJ C. - 215 kJ D. - 206 kJ. Câu 20: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là gì? A. Biến thiên năng lượng B. Nhiệt lượng thu vào C. Biến thiên enthalpy D. Nhiệt lượng tỏa ra Câu 21: Dung dịch glucose (C6H12O6) 5%, có khối lượng riêng là 1,02 g/mL, phản ứng oxi hóa 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O (l) tỏa ra nhiệt lượng là 2 803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa 500 mL dung dịch glucose 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là A. -416,02 kJ. B. +397,09 kJ. C. +416,02 kJ. D. -397,09 kJ. Câu 22: Cho quá trình : Fe → Fe + 1e. Đây là quá trình : 2+ 3+ A. Oxi hóa. B. Nhận proton. C. Tự oxi hóa - khử. D. Khử . Câu 23: Điện tích quy ước của một nguyên tử trong phân tử khi coi tất cả các electron liên kết đều chuyển hoàn toàn về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là: A. Hóa trị B. Điện tích C. Độ âm điện D. Số oxi hóa Câu 24: Công thức tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành là: A. ΔrHo298= ΣΔfHo298(sp) + ΣΔfHo298(cđ) B. ΔrHo298= ΣΔfHo298(cđ) - ΣΔfHo298(sp) C. ΔrHo298= ΣΔfHo298(cđ) + ΣΔfHo298(sp) D. ΔrHo298= ΣΔfHo298(sp) - ΣΔfHo298(cđ) Câu 25: Phản ứng oxi hóa - khử là A. phản ứng oxi hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. B. phản ứng hóa học chỉ xảy ra quá trình nhường electron. C. phản ứng hóa học xảy ra đồng thời quá trình quá trình nhường electron và quá trình nhận electron. D. phản ứng hóa học chỉ xảy ra quá trình nhận electron. Câu 26: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: CO2(g) → CO(g) + 1/2O2(g) ΔrHo298 = + 280 kJ Lượng nhiệt cần cung cấp để tạo thành 56 g CO(g) là A. -560 kJ. B. + 140 kJ. C. -140 kJ. D. + 560 kJ. Câu 27: Trong phản ứng oxi hóa - khử, chất oxi hóa là chất: A. nhận electron B. nhận proton C. nhường electron D. nhường proton Câu 28: Qúa trình sản xuất gang xảy ra nhiều giai đoạn, trong đó phản ứng chính là khí CO tác dụng với Fe2O3 ở nhiệt độ cao, tạo thành iron nóng chảy và khí carbon dioxide. Phương trình hóa học: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 Trong phản ứng trên, CO đóng vai trò là: A. Môi trường B. Chất oxi hóa C. Chất khử D. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa PHẦN II: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29: (1, 5 điểm) Khi đốt hóa lỏng thường được gọi là gas, có thành phần gồm propane (C 3H8) và butane (C4H10). Xét phản ứng đốt cháy butane khi đun bếp gas Trang 3/4 - Mã đề 002
  4. C4H10 + O2 →CO2 + H2O a) Xác định chất khử, chất oxi hóa b) Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron Câu 30: (1 điểm) Cho biết năng lượng liên kết trong các phân tử O2, N2 và NO lần lượt là 498 kJ/mol, 945 kJ/mol và 607 kJ/mol a) Tính biên thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: N2(g) + O2(g) →2NO(g) b) Vì sao nitrogen chỉ phản ứng với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc khi có tia lửa điện Câu 31: (0,5 điểm) Cho biết sự khác biệt giữa phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt về nhiệt độ môi trường xung quanh sau khi phản ứng xảy ra ------ HẾT ------ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 4/4 - Mã đề 002
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2