BÀI 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ
I MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
Nắm được đặc điểm cấu tạo trong phù hợp với chức năng
của phiến lá.
Giải thích được màu sắc của 2 mặt phiến lá.
2 Kĩ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết
3 Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
II CHUẨN BỊ:
Tranh phóng to hình 20.4 SGK
Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá, đề kiểm tra pho to hoặc
viết trước vào bảng.
III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1 Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ .
Lá có những đặc điểm bên ngoài và cách sắp xếp
trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh
sáng?
2 Bài mới:
Đặt vấn đề: Vì sao lá có thể chế tạo chất dinh dưỡng cho cây? Ta
chỉ có thể giải đáp điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của
phiến lá.
Dựa trên hình 20.1 hãy cho biết phiến lá có cấu tạo như thế
nào?
Biểu bì bao bọc ngoài.
Cấu tạo phiến lá gồm Thịt lá bên trong
Gân lá xếp giữa thịt lá.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Biểu bì
Mục tiêu : HS nắm được cấu tạo của biểu bì, chức năng bảo
vệ và trao đổi khí
- GV cho HS nghiên cứu - HS ®äc th«ng tin sgk, quan
SGK theo nhãm -> tr¶ lêi 2 s¸t h×nh 20.2 vµ 20.3, trao ®æi
c©u hái: trong nhãm vµ ph¶i nªu ®îc:
+ Biểu bì ->bảo vệ : tế bào ?: Những đặc điểm nào của
xếp sát nhau, vách phía ngoài lớp tế bào biểu bì phù hợp
dày với chức năng bảo vệ phiến
lá và cho ánh sáng chiếu vào Tế bào không màu trong suốt
-> ánh sáng đi vào trong bên trong?
+ Hoạt động đóng, mở lỗ khí ?: Hoạt động nào của lỗ khí
giúp lá TĐK với môi trường giúp lá TĐK và thoát hơi
và thoát hơi nước ra ngoài. nước?
- Yêu cầu học sinh thảo luận - Đại diện 1,2 nhóm trình bày
-> bổ sung nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Để TĐK, hạn chế thoát hơi ?: Tại sao lỗ khí tập trung
nước chủ yếu ở mặt dưới của lá?
Kết luận: Lớp tế bào biểu bì
có vách ngoài dày dùng để
bảo vệ, có nhiều lỗ khí để
trao đổi khí và thoát hơi
nước.
Hoạt động 2
thịt lá
Mục tiêu : Phân biệt được đặc điểm các lớp tế bào thịt lá phù
hợp với chức năng chính của chúng.
- GV giới thiệu và cho HS - HS quan sát mô hình trên
quan sát mô hình, treo tranh bảng kết hợp với hình vẽ trả
vẽ hình 20.4, nghiên cứu lời câu hỏi trong SGK.
SGK.
- GV gợi ý khi so sánh chú ý - HS thảo luận nhóm và trả
ở những đặc điểm : Hình lời câu hỏi:
dạng tế bào, cách xếp của tế
bào, số lượng lục lạp...
?: So sánh lớp tế bào thịt lá
sát với biểu bì mặt trên và
lớp tế bào thịt lá sát với biểu
bì mặt dưới:
+ Chúng giống nhau ở đặc + Đều chứa nhiều lục lạp
điểm nào? Đặc điểm này Thu nhận ánh sáng
phù hợp với chức năng
nào?
+ Tế bào thịt lá phía trên có + Điểm khác nhau giữa
dạng dài xếp sát nhau, nhiều chúng?
lục lạp hơn -> chế tạo nhiều
chất hữu cơ
Tế bào thịt lá phía dưới có
dạng tròn, xếp cách nhau, lôn
xộn, ít lục lạp -> chứa và
TĐK
- GV nhận xét phần trả lời - Đại diện 1 -> 2 nhóm trình
của các nhóm -> GV chốt lại bày kết quả -> nhóm khác bổ
kiến thức. sung.
Kết luận: Thịt lá chứa lục lạp
nơi tổng hợp chất hữu cơ, có
khoảng trống là nơi chứa và
trao đổi khí.
Hoạt động 3
Gân lá
Mục tiêu: Biết được chức năng của gân lá
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS ®äc th«ng sgk, quan
thông tin SGK, tr¶ lêi c©u s¸t h×nh 20.4 kÕt hîp víi kiÕn
hái: thøc cò tr¶ lêi c©u hái.
?: G©n l¸ cã chøc n¨ng g×? + G©n l¸ gåm c¸c bã
m¹ch(gç, r©y) nèi víi bã
m¹ch cña cµnh vµ th©n
+ VËn chuyÓn níc, muèi
kho¸ng, chÊt h÷u c¬ ®¶m b¶o
mèi liªn hÖ gi÷a l¸, cµnh.
- Gọi 1- 3 HS trả lời. - HS trả lời trước lớp -> HS
khác bổ sung nếu cần.
IV CỦNG CỐ:
HS đọc to phần kết luận đóng khung.
Điền từ vào chỗ trống :
Bao bọc phiến lá là một lớp tế bào …. (biểu bì) trong
suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt
lá. Lớp tế bào biểu bì có màng ngoài rất dày có chức
năng …. (bảo vệ) cho các phần bên trong của phiến lá.
Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều …. (lỗ khí).
Hoạt động …. (đóng mở) của nó giúp cho lá trao đổi
khí và cho hơi nước thoát ra ngoài.
Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều …. (lục lạp) có chức
năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu
cơ.
Gân lá có chức năng …. ( vận chuyển) các chất cho
phiến lá.
V DẶN DÒ:
Hướng dẫn học bài theo hệ thống câu hỏi SGK Đọc mục: Em có biết.