ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II-
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HOC KÌ 2 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6-PHÂN MÔN SINH
I. MA TRẬN :
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 2; Chương VII Từ bài 31 đến 39 (23 tiết)
- Thời gian làm bài: 45 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)
- Cấu trúc:- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 2,0 điểm (gồm 8 câu hỏi: Nhận biết: 4 câu, Thông hiểu: 0 u; Vận dụng: 4 câu; Vận dụng cao: 0 câu, mỗi câu 0,25 điểm).
- Phần tự luận: 3,0 điểm (Nhận biết: 1.0 điểm; Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 0 điểm; Vận dụng cao: 0,5 điểm)
- Nội dung chương VII: 50% (5 điểm; Chủ đề 1: ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG - 23 tiết)
- KHUNG MA TRẬN Phân môn sinh
Ch đề
MỨC ĐỘ
Tng s câu
Đim s
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng cao
Trc
nghim
T lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T
lun
Trc
nghim
T lun
Trc
nghim
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Viuus (2 tiết)
1
1
0.25đ
Nguyên sinh vt (4 tiết)
1
1
0.25đ
Nm (5 tiết)
1
1
0.5đ
Thc vât ( 5 tiết)
1
1
1
1
2
2.0 đ
Động Vật (6 tiết)
2
2
1
4
2.0đ
Đa dạng sinh học
Số câu
4
1
4
1
3
8
Đim s
1 đ
1.5
1 đ
0.5đ
3 đ
Tng s đim
2,0 điểm
1,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
11 câu
5 đ
II. BẢN ĐẶC TẢ
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi
Câu hỏi
TL
TN
TL
TN
1. Đa dạng thế giới sống (23 tiết)
- Sự đa dạng
của virus ,cấu
tao vai trò của
virus ,một số
bệnh do virus
gây ra và cách
phòng
-Đa dạng của
nguyên sinh
vật, một số
bệnh do
nguyên sinh
vật gây nên.
- Sự đa dạng
nấm, vai trò
của nấm, một
số bệnh do
nấm gây ra.
- Sự đa dạng
của thực vật,
Nhận biết
- Nêu được một số bệnh do virus , nguyên sinh vật gây nênvà biện pháp phòng .
1
C1
- Nêu được một số bệnh do nấm gây ra.
- Nêu được một số tác hại của thực vật trong đời sống.
- Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống.
- Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên trong thực tiễn, vai trò
của động vật. (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …
-Biết được dương xỉ sinh sản bằng gì
1
C3
-Biết được đặc điểm phân biệt, kể tên các ngành động vật không xương sống
động vật có xương sống
1
1
C9
-Biết động vật thuộc lớp lưỡng cư
1
C4
Biết được các động vật trung gian truyền bệnh
1
C5
Thông hiểu
- Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh,
mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào,
...).
- Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.
- Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
- Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm
đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình
thái, trình bày được sự đa dạng của nấm.
- Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên trong thực tiễn (nấm được
1
C10
vai trò của
thực vật .
- Sự đa dạng
của động vật
vai trò của
động vật, tác
hại của động
vật
- Tìm hiểu các
sinh vật ngoài
thiên nhiên.
trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...).
- Trình bày được vai trò của thực vậtđối với đời sống con người
- Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra.
- Dựa vào đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật
không mạch (Rêu); Thực vật mạch, không hạt (Dương xỉ); Thực vật
mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín).
- Trình y được vai trò của thực vật trong đời sống trong tự nhiên: làm thực
phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng bảo vệ y xanh trong thành phố,
trồng cây gây rừng, ...).
- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống xương sống. Lấy
được ví dụ minh hoạ.
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh
hình thái (hoặc mẫu vật, hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm,
Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.
Vận dụng
- Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính
hiển vi.
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh
hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú).
Gọi được tên một số con vật điển hình
2
C7,
C8
- Thông qua thực hành, quan sát vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường
hoặc kính lúp).
- Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật
theo các tiêu chí phân loại đã học.
2
C2
Biết vai trò của thực vật trong việc giảm ô nhiễm môi trường
1
C6
- Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát
được ngoài thiên nhiên.
- Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học.
Vận dụng
cao
- Vận dụng được hiểu biết về nấm,biện pháp phòng tránhcác bệnh do nấm, và giải
thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm
độc, ...
1
C11
- Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan
sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận t rút ra kết
luận.
Trình bày vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí
hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ...).
- Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên
nhiên; phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực
vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực
vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín) trong thực tế.
- Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật.
- Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên.
- Chụp ảnh làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật
có xương sống, động vật không xương sống).
UBND HUYỆN DUY XUYÊN
TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG
ĐỀ KIỂM TRA HKII
NĂM HỌC 2023-2024
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – PHÂN MÔN SINH
LỚP 6
Thời gian làm bài : 45 phút
1. Kiến thức:
- Nêu được một số bệnh do virus gây nên.
- Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên
-Nêu được một số bệnh do nấm gây ra.
-Nêu được vai trò và ứng dụng của virus trong thực tiễn
-Nêu được vai trò của thực vật, động vật đối với con người
-Nêu các ngành động vật không xương sống, động vật có xương sống, nêu đại diện của mỗi ngành
-Vân dụng trong quá trình lấy nấm mốc ra để quan sát cấn sử dụng những dụng cụ để bảo đảm an toàn sức
khỏe
-Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm,
nấm ăn được, nấm độc,
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề.
- Năng lực khoa học tự nhiên:
Nêu được một số bệnh do virus gây nên.
Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên
Nêu được một số bệnh do nấm gây ra.
Nêu được vai trò và ứng dụng của virus trong thực tiễn
-Nêu được vai trò của thực vật, động vật đối với con người
-Nêu các ngành động vật không xương sống, động vật có xương sống, nêu đại diện của mỗi ngành
Vân dụng trong qtrình lấy nấm mốc ra để quan sát cấn sử dụng những dụng cụ để bảo đảm an toàn sức
khỏe
Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm,
nấm ăn được, nấm độc,
3. Phm cht:
- Chăm học, có niềm tin khoa học, luôn cố gắng vươn lên trong học tập.
- Trung thực trong kiểm tra.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Trắc nghiệm kết hợp với tự luận
- Cách thức: Kiểm tra chung theo đề của trường
III. MA TRẬN
- Kèm theo
IV. BẢNG ĐẶC TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
- Kèm theo
V. ĐỀ KIỂM TRA KÌ II
1. Đề: