CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I Mục tiêu:
Giúp HS
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính một hiệu chia cho một
số( thông qua bài tập).
-Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính
II Đồ dùng dạy học:
IIICác hoạt dạy học:
T g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H ĐỘNG CỦA TRÒ
A. Kiểm tra bài cũ:
.Hỏi HS cách tính diện tích hình vuông. - Hs trả lời
Cho HS nhận xét, GV ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
SO SÁNH GIÁ TRỊ CỦA HAI BIỂU THỨC
GV ghi lên bảng :
(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 HS tính:
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức đó. (35 + 21) : 7= 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7=5+3 =8
So sánh giá trị của hai biểu thức đó? …. bằng nhau
GV nêu: Vậy ta có thể viết:
(35 + 21) : 7=35 : 7 +21 : 7
QUY TẮC MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ
GV chỉ vào biểu thức 35+21 :7.
Biểu thức (35 +21):7 thuộc dạng nào? …..dạng chia một tổng
GV chỉ tiếp vào 35 : 7 + 21 : 7. cho một số
35 và 21 là số gì trong biểu thức( 35+21:7)? .. là số hạng của tổng
GV nêu câu hỏi để HS trả lời được:
Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng
dều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho s HS nối tiếp lặp lại
chia, rồicộng các kết quả tìm được với nhau.
GV chuyển ý.
Luyện tập
Bài1 : HS làm vở.
HS đọc đề bài1. 1 HS đọc đề
GV yêu cầu dựa vào bài giảng làm bài1a vào vở. HS làm bài vào vở
Cho HS nhận xét sửa bài.
GV hướng dẫn mẫu bài 1b.
HS làm bài 1b vào vở. HS làm bài vào vở
GV hướng dẫn HS sửa bài, chấm điểm. HS sửa bài
Bài2:HS làm bảng con.
GV viết lên bảng (35-21):7.
Biểu thức (35-21):7 thuộc dạng nào? ..chia một hiệu cho một
GV hướng dẫn theo mẫu rồi gợi ý để HS phát biểu cách chia số
một hiệu cho một số dựa vào quy tắc chia một tổng cho mộ
GV cho HS làm bài vào bảng con. HS làm bảng con
GV hướng dẫn HS nhận xét sau mỗi biểu thức.
Bai3:HS làm vở.
1 HS đọc đề Gọi HS đọc đề.
HS làm bài vào vở HS làm bài vào vở.
GV hướng dẫn HS nhận xét bài làm của bạn( nếu HS giải ở
cách thì GV cho HS tìm cách giải thuận tiện )
3Củng cố
Nêu quy tắc chia một tổng cho một số; chia một hiệu cho
một số
Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I Mục tiêu:
Giúp HS:
-Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
-Áp dụng phép chia để giải các bài toán có liên quan.
IIĐồ dùng dạy học:
III Các hoạt động đạy học:
T g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H ĐỘNG CỦA TRÒ
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs nêu qui tắc chia một tổng cho một số
GV nhận xét cho điểm. HS sửa bài
B.Dạy bài mới
Giới thiệu bài
PHÉP CHIA HẾT
GV ghi lên bảng phép chia 128472:6 ,gọi HS đọc
phép chia. HS đọc phép chia
GV yêu cầu HS đặt tính. HSđặt tính
-Chúng ta thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? …từ trái sang phải
GV yêu cầu HS thực hiện phép chia .HS vừa thực HS chia
hiện phép chia vừa nêu các bước thực hiện.Cả lớp
làm vào vở nháp.
-Phép chia 128472:6 là phép chia hết hay có dư ? …phép chia hết
PHÉP CHIA CÓ DƯ
GV ghi lên bảng 230859:5,gọi HS đọc phép chia. HS đọc phép chia
Cho HS đặt tính và tính. HS đặt tính và chia
-Phép chia 230859:5 là phép chia hết hay có dư ? …phép chia có số dư
là 4
GV lưu ý cho HS :Trong phép chia có dư thì số dư luôn luôn
nhỏ hơn số chia.
Luyện tập
Bài 1: HS làm bảng con.
GV cho HS thực hiện từng phép chia. HS làm bảng con
Sau mỗi bài cho HS nhận xét kết quả. HS nêu nhận xét
Bài 2:HS làm vào vở.
Gọi HS đọc đề, tóm tắt và giải vào vở.
GV hướng dẫn chữa bài,chấm điểm. 1 HS đọc đề. .HS làm
Bài 3: HS làm vào vở. bài
Cho HS đọc đề,tóm tắt và giải vào vở.Lưu ý HS trình
bày
Hướng dẫn HS chữa bài. HS làm bài
3Củng cố
Về nhà đặt tính và tính các phép chia sau:
3472:8; 53647:6; 135482:5; 426837:7
Chuẩn bị bài: Luyện tập.