YOMEDIA
ADSENSE
Giao tiếp mạng S7-200
80
lượt xem 13
download
lượt xem 13
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu "Giao tiếp mạng S7-200" dưới đây để nắm bắt được những kiến thức cơ bản giao tiếp mạng của S7-200, các chuẩn giao tiếp, đặt tốc độ truyền thông, cấu hình mạng mẫu cho S7-200, kết nối modem,... Với các bạn chuyên ngành Công nghệ thông tin thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giao tiếp mạng S7-200
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 MỤC LỤC Cơ Bản Giao Tiếp Mạng Của S7-200 ...................................................2 Định nghĩa tốc độ baud và địa chỉ mạng Thiết tốc độ Baud và địa chỉ mạng Profibus Các Chuẩn Giao Tiếp ...........................................................................7 Đặt tốc độ truyền thông ......................................................................14 Cấu hình mạng mẫu cho s7-200 .........................................................18 Kết nối modem ....................................................................................21 Thiết lập modem cục bộ cho việc kết nối Modem PC Thiết lập cấu hình một Modem Local cho truyền thông 11 bit Thiết lập cấu hình một Modem Local cho kết nối PC Modem Cấu hình một modem vô tuyến cho sự kết nối Modem PC bên ngoài Cấu hình Một Cell Phone Modem cho kết nối Modem PC bên ngoài Cấu hình kết nối Modem PLC điều khiển từ xa dùng Module mở rộng Modem EM 241 Sử dụng Một Modem với một cáp thông minh Dùng cáp S7-200 RS-232/PPI Multi-Master với S7-200 PC Access Ethernet Communications ..................................................................41 Nhập vào địa chỉ mạng cho S7-200 CP243-1 Ethernet Module trong S7-200 PC Access Thiết lập địa chỉ IP và TSAPs cho Module Ethernet S7-200 CP243-1 Trang 1
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 GIAO TIẾP MẠNG S7-200 I. Cơ Bản Giao Tiếp Mạng Của S7-200: S7- 200 hổ trợ một mạng master-slave và có thể có chức năng như một master hoặc một slave. Trong khi S7-200 PC Access thì luôn luôn là một Master. Masters: một thiết bị là một Master trên mạng có thể đề xướng một yêu cầu cho thiết bị khác trên mạng. Một cũng có thể đáp ứng những yêu cầu từ những master khác trên mạng. Những thiết bị master điển hình bao gồm: S7-200 PC Access, những thiết bị giao diện người máy chẳng hạn như: TD 200, và S7-300 hoặc S7-400 PLCs. S7-200 có chức năng như một Master khi nó đang yêu cầu thông tin từ S7-200 khác (peer-to-peer communication). Slaves: một thiết bị được định cấu hình như một slave chỉ có thể đáp ứng những yêu cầu từ một thiết bị master, một slave không bao giờ đề xướng một yêu cầu. Hầu như S7-200 có chức năng như một slave. Như một thiết bị slave S7- 200 đáp ứng những yêu cầu từ một thiết bị master trên mạng. Chẳng hạn như một panel điều khiển hoặc S7-200 PC Access. 1. Định nghĩa tốc độ baud và địa chỉ mạng: Tốc độ mà dữ liệu phát qua mạng là tốc độ baud, đơn vị đo tiêu biểu là kilobaud (kbaud) or megabaud (Mbaud). Tốc độ baud đo những dữ liệu được có thể được phát trong một khoảng thời gian nhất định. Ví dụ tốc baud là 19.2 kbaud cho biết tốc độ phát là 19200 bits trên giây. Mỗi thiết bị truyền thông trên một mạng nhất định phải được cấu hình để phát dữ liệu với cùng một tốc baud. Vì vậy tốc độ baud nhanh nhất cho mạng được xác định bởi thiết bị chậm nhất được kết nối với mạng. Tốc độ baud hổ trợ S7-200 như sau: Mạng Tốc độ baud Mạng chuẩn 9.6 kbaud đến187.5 kbaud Mạng dùng EM 277 9.6 kbaud đến 12 Mbaud Mạng dùng Freeport Mode 1200 baud đến 115.2 kbaud Địa chỉ mạng là số độ nhất mà chúng ta gán cho mỗi thiết bị trên mạng. Địa chỉ mạng độc nhất đảm bảo rằng dữ liệu phát và nhận từ thiết bị chính xác. S7-200 hổ trợ địa chỉ mạng từ 0 đến 126. Một S7-200 với 2 Port, mỗi Port có một địa chỉ mạng. Thiết lập mặc định cho những thiết bị S7-200 như sau: Trang 2
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 Thiết bị S7-200 Địa chỉ mặc định S7-200 PC Access 0 HMI (TD 200, TP, or OP) 1 S7-200 CPU 2 2. Thiết tốc độ Baud và địa chỉ mạng Profibus cho S7-200 PC Access Nếu chúng ta cần cấu hình tốc độ Baud và địa chỉ mạng cho S7-200 PC Access, chúng ta có thể làm điều này từ PG/PC Interface dialog. Tốc độ Baud phải cùng với tốc độ Baud của những thiết bị khác trên mạng, và địa chỉ mạng phải độc nhất. Đặc thù, chúng ta không thay đổi địa chỉ mạng (0) cho S7-200 PC Access. Nếu mạng của chúng ta gồm PC khác đang chạy những gói chương trình khác, chẳng hạn như STEP 7, khi đó chúng ta có thể cần thay đổi địa chỉ mạng cho S7-200 PC Access. Cấu hình tốc Baud và địa chỉ mạng cho S7-200 PC Access thì đơn giản: 1. Click phải chuột MicroWin Access Point và chọn PG/PC Interface từ menu. 2. Chọn PC/PPI cable(PPI), và chọn Properties button trên Set PG/PC Interface dialog box. Trang 3
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 3. Chọn địa chỉ mạng cho S7-200 PC Access 4. Chọn tốc độ baud cho S7-200 PC Access. Trang 4
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 5. Tiếp theo, trong Tree View, Click phải chuột chọn PLC Icon, chọn Property từ menu 6. Trong PLC Properties dialog, nhập vào tên và địa chỉ PLC. Chúng ta phải cấu hình địa chỉ mạng Profibus cho PLC trong khoảng từ 1 đến 126. Địa chỉ mạng là duy nhất mà chúng ta gán cho mỗi thiết bị trên mạng và chắc rằng dữ liệu được phát hoặc được nhận từ thiết bị một cách chính xác Trang 5
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 3. Thiết lập tốc độ baud và địa chỉ mạng cho S7-200: Chúng có thể cấu hình đia chỉ mạng và Profibus cho S7-200 PLC với STEP 7-Micro/WIN. S7-200 lưu tốc độ baud và địa chỉ mạng, CPU sẽ dùng khi gắn kèm mạng. Sau khi chúng ta chọn những thông số cho S7-200, chúng ta phải download khối hệ thống đến S7-200, trước những thay đổi dẫn đến những ảnh hưởng. Định nghĩa tốc độ baud cho mỗi S7-200 CPU là 9.6 kbaud, và định nghĩa địa chỉ mạng là 2. S7-200 PC Access STEP 7-Micro/WIN Chú ý: tốc độ baud và địa chỉ mạng PLC, chúng ta phải thiết lập trong STEP 7-Micro/WIN, phải thõa với tốc độ baud và địa chỉ mạng PLC mà chúng ta thiết lập trong S7-200 PC Access. Dùng STEP 7-Micro/WIN để thiết lập tốc độ baud và địa chỉ mạng cho S7- 200 như sau: 1. Chọn System Block icon trong Navigation bar hoặc chọn View > Component > System Block. 2. Chọn địa chỉ mạng cho S7-200. 3. Chọn tốc độ baud cho S7-200. 4. Dowload system block đến the S7-200. 4. Thiết lập địa chỉ từ xa: (đề cập trong S7-200 Programmable Controller System Manual. 5. Tìm kiếm CPUs trên mạng: (S7-200 Programmable Controller System Manual) Trang 6
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 II. Các Chuẩn Giao Tiếp: S7-200 CPUs hổ trợ một hoặc nhiều hơn khả năng truyền thông theo sau cho phép chúng ta cấu hình mạng cho sự thực thi va chức năng mà chúng ta yêu cầu. Những vấn đề thảo luận như sau: Maximum Connections Point-to-Point Interface (PPI) Multi-Point Interface (MPI) PROFIBUS TCP/IP Dựa trên liên kết hệ thống mở Open System Interconnection (OSI), mô hình 7 lớp của cấu trúc truyền thông, những gia thức này được thực hiện trên mạng vòng token ring, mà nó thì phù hợp với chuẩn Profibus như được định rõ trong tiêu chuẩn Châu Âu EN 50170, những giao thức này thì không đồng bộ, những giao thức cơ sở đặc trưng với: một Bit Start, 8 bit dữ liệu, 1 bit chẵn lẽ, 1 bit Stop. Frames truyền thông tùy thuộc vào bit start và bit stop đặc biệt, địa chỉ của trạm nguồn và trạm đích, chiều dài Frame, kiểm tra tổng dữ liệu. Những giao thức có thể hoạt động đồng thời trên cùng một mạng mà không gây ảnh hưởng các giao thức khác. Chỉ cần tốc độ baud giống nhau cho mỗi giao thức. Ethernet cũng dựng sẵn cho S7-200 CPU với Module mở rộng CP243-1 and CP243-1 IT. Đề câp trong PG / PC to S7-200 CPU Communication Options Tables , đưa ra bảng tóm tắt khả năng kết nối truyền thông 1. Kết nối Maximum: Kết nối Maximum PLC với một PC: S7-200 PC Access, dùng PPI, Ethernet , hoặc Modem, có thể đọc dữ liệu từ 8 PLCs cùng lúc, có thể tạo nhiều 8 trong một Project. Tuy nhiên cấu hình mặc định tại một thời điểm chỉ có 8 PLCs hoạt động. Lưu ý thêm rằng: + Số kết nối Ethernet có thể tăng bằng việc tăng kết nối SIMATIC NET + Dùng RS-232 PPI Multi-Master Cable với 'pass-through mode’, hoặc PPI cable trong mạng một Master sẽ cho phép nhiều kết nối. Điều này thì không cấu hình đòi hỏi kể từ một cấu hình nhiều chủ là tiêu biểu. Những kết nối Maximum với một PLC: + Chúng ta có thể cùng lúc kết nối nhiều PCs đến một PLC. Giới hạn số PCs được kết nối làm việc cùng lúc được đưa ra ở bảng dưới đây: Trang 7
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 Module Số kết nối đến S7-200 Những thông tin tham PC Access khảo S7-200 CPU 3 of 4 available1 Xem bảng kết nối giao thức PPI EM277 Module 5 of 6 available1 Xem bảng kết nối giao thức PPI Ethernet (CP 243-1) 8 available2 Xem bảng kết nối giao thức Module TCP/IP 2. Giao thức PPI: PP là một giao thức master-slave: một thiết bị Master gửi yều cầu tới một thiết bị slave và thiết bị slave đáp ứng. Thiết bị Slave không đề xướng thông báo, nhưng chờ cho tới khi Master gửi Slave một yêu cầu hoặc hỏi vòng chúng cho đáp ứng. Master truyền tới Slave gián tiếp của một kết nối được chia sẽ, master điều khiển giao thức PPI. PPI không giới hạn số Master, mà những Master này có thể truyền tới bất kì Slave nào, tuy nhiên chúng không cài đặt nhiều hơn 32 Master trên một mạng. Việc chọn PPI cao cấp cho phép những thiết bị mạng lập thành kết nối Logic giữa những thiết bị. Với PPI Advanced, có giới hạn kết nối số kết nối cung bởi mỗi thiết bị. Bảng dưới đây đưa ra số kết nối hỗ trợ bởi S7-200. Module Baud Rate Kết nối S7-200 CPU Port 9.6 kbaud, 19.2 kbaud, or 187.5 4 0 kbaud 4 S7-200 CPU Port 9.6 kbaud, 19.2 kbaud, or 187.5 1 kbaud EM 277 Module 9.6 kbaud to 12 Mbaud 6 trên module Trang 8
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 Thiết lập những thông số PPI theo những bước sau: 1. Click phài chuột lên MicroWin Access Point và chọn PG/PC Interface 2. Chọn PC/PPI cable(PPI) và click Properties button trên Set PG/PC Interface dialog box Trang 9
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 3. Trên PPI tab, trong phạm vi những thông số của trạm, chọn một số trong Address box, số này cho biết nơi mà S7-200 PC Access lưu trú trong mạng điều khiển chương trình. Địa chỉ trạm mặc định cho máy tính cá nhân mà chúng ta đang chạy S7-200 PC Access là address 0. Địa chỉ mặc định cho PLC đầu tiên trên mạng là địa chỉ 2, mỗi thiết bị (PC, PLC, etc.) trên mạng phải có một địa chỉ duy nhất, dừng gán cùng một địa chỉ cho nhiều thiết bị. 4. Chọn một giá trị Timeout box. Giá trị này cho biết khoảng thời gian mà chúng điều khiển truyền thông mất bao lâu để thiết lập. Những giá trị mặc định có thể là đủ. 5. Chúng ta muốn quyết định S7-200 PC Access tham gia trong một mạng có nhiều masters. Chúng ta có thể bỏ dấu check trong hộp thoại nhiều Master, nếu chúng ta không dung modem. Trong trường hợp này, hộp thoại không được chọn bởi vì S7-200 PC Access không hổ trợchu1c năng này. 6. Thiết lập tốc độ phát mà chúng ta muốn S7-200 PC Access truyền đi trên mạng, cáp PPI hổ trợ: 9.6 kbaud, 19.2 kbaud và 187.5 kbaud. 7. Chọn địa chỉ trạm cao nhất. Đây là địa chỉ mà S7-200 PC Access dừng tìm kiếm những Master khác trên mạng. 8. Click vào Local Connection tab. Trang 10
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 9. Trong Local Connection tab, chọn COM port, để cáp PC/PPI được kết nối. Nếu chúng ta dung modem, chọn COM port để modem được kết nối và chọn Use Modem Chú ý: * S7-200 PC Access mặc định gaio thức PPI nhiều Master khi truyền thông tới S7-200 CPUs. Giao thức này cho phép S7-200 PC Access tồn tại với những thiết bị khác như: TD 200s và Panel điều khiển trên mạng. * Chế độ này cho phép check hộp thoại kiểm tra mạng nhiều chủ PC/PPI Cable Properties dialog trong PG/PC Interface Trang 11
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 * Access cũng hổ trợ giao thức PPI một Master. Khi dung giao thức PPI một Master, S7-200 PC Access thừa nhận rằng nó chỉ có một Master trên mạng và không hợp tac chia sẽ với Master khác. Giao thúc một Master có thể dùng phát trên những Modem, hoặc trên những mạng bị nhiễu. Chế độ một Master được họn bằng việc bỏ Multiple Master Network check box PC/PPI Cable Properties dialog box trong the PG/PC Interface. 3. Giao thức MPI: MPI cho phép truyền thông giữa Master- Master hoặc Master- Slave. * Để truyền thông với một S7-200 CPU, S7-200 PC Access thiết lập kết nối một master-slave. MPI không giao tiếp với một S7-200 CPU hoạt động như một S7- 200 CPU bởi những thiết bị kết nối chia sẽ (được quản lý bởi giao thức MPI) giữa hai thiết bị bất kỳ. truyền thông giữa hai thiết bị giới hạn số kết nối hổ trợ bởi S7- 200 CPU hoặc EM 277 modules. Xem PPI Protocol Connections Table cho số kết nối hổ trợ S7-200. *Giao thức MPI S7-300 và S7-400 PLCs dùng những lệnh XGET và XPUT để độc và ghi dữ liệu đến S7-200 CPU. Thông tin về những lệnh này trong S7-300 or S7-400 programming manual. * Từ việc thiết lập PG/PC Interface dialog box. Nếu chúng ta dùng CP 5511, CP 5512, CP 5611 hoặc MPI cùng với giao thức PPI và chúng ta click “Properties...” button. Sheet Property xuất hiện XXX Card (PPI), trong đó XXX là giá trị loại Card mà chúng ta cài đặt vào (ví dụ: MPI-ISA) . Chú ý : dùng giao thức MPI khi chúng đang giao tiếp với S7-200 CPU 215, Port1. Thiết lập thông số MPI theo những bước sau: 1. Trên PPI tab, chọn Address box. Số này cho biết nơi mà S7-200 PC Access lưu trú trên programmable controller network 2. Chọn một giá trị Timeout box. Giá trị này biết khoảng thời gian mà chúng ta muốn điều khiển truyền thông mất bao nhiêu thời gian để thiết lập kết nối. Giá trị mặc định là đủ. 3. Thiết lập tốc độ phát mà chúng ta muốn S7-200 PC Access truyền thông trên mạng. 4. Chọn địa chỉ trạm cao nhất. Đây là địa chỉ mà S7-200 PC Access dừng tìm kiếm những Master khác trên mạng. 5. Click OK để thoát Set the PG/PC Interface dialog box. Trang 12
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 4. Giao thức PROFIBUS: Giao thức Profibus được thiết kế cho truyền thông tốc độ với những thiết bị I/O (I/O từ xa). Có nhiều thiết bị thiết bị Profibus có thể sử dụng từ nhiều nhà sản xuất. Phạm vi những thiết bị từ những input đơn giản hoặc những hoặc những module output để điều khiển động cơ và PLC Mạng Profibus tiêu biểu có một master và vài vài thiết bị I/O slave. Thiết bị master được cấu hình để biết loại I/O slaves nào được kết nối và tại địa chỉ nào. Master khởi tạo mạng và xác minh thiết bi slave trên thõa cấu hình. Master gửi dữ liệu liên tục ở output đến và đọc và đọc dữ liệu ở input từ chúng. Khi một DP master định cấu hình một slave thành công, lúc này slave chính là một thiết bị slave. Nếu có một master thứ hai trên mạng, nó đượ giới hạn bởi bởi Master đầu tiên. Module Tốc Baud Kết nối Ethernet (CP 243-1) Module 8 general purpose 10 to 100 Mbaud connections Internet (CP 243-1 IT) Module Trang 13
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 III. Đặt tốc độ truyền thông Bảng các thông số cài đặt khi truyền thông Bảng 1 Truyền thông S7- 22X CPU Windows Version S7-200 PC I/O Siemens I/O Hardware và Data COM Giao thức truyền 2000 CPU Port Hardware loại cáp rate thông XP Models 1 221 Serial Cáp PC/ PPI Cáp Siemens 9.6 Kbps đến PPI một Master 222 COM chuyển đổi 19.2 Kbps 1 224 RS232 Cáp kết nối PC 9.6 Kbps đến PPI một Master 224XP RS232/PPI Port với S7- 187.5 Kbps 1 226 nhiều Master 200 CPU. Sử PPI nhiều dụng chuyển Master 1,2 đổi tức thời PPI Advanced Serial Cáp USB/PPI sang những 9.6 Kbps đến PPI một Master COM nhiều Master mức tín hiệu 187.5 Kbps USB RS485 PPI nhiều Master 2 PPI Advanced I /O CP5611 Được tích hợp 9.6 Kbps đến PPI nhiều Master Bus trong Card PG 187.5 Kbps Card hoặc PCI 2 PPI Advanced (Version 3 hoặc lớn hơn) 3 và Cáp MPI MPI hoặc PROFIBUS CP5511 Loại II, Card 9.6 Kbps đến PPI nhiều Master PCMCIA cho 187.5 Kbps 2PPI Advanced 3 máy tính xách MPI hoặc tay và cáp PROFIBUS MPI CP5511 Loại II hoặc 9.6 Kbps đến PPI nhiều Master III, Card 187.5 Kbps PCMCIA cho 2 PPI Advanced máy tính xách tay và cáp 3 MPI MPI hoặc PROFIBUS Trang 14
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 Bảng 2 S7-215, S 7-22x EM277 DP Communication Windows Version S7-200 PC I/O Siemens Hardware và Data Giao thức truyền 2000 CPU Port I/O loại cáp COM thông XP Models Hardware rate 215 DP Serial RS- Cáp Siemens 9.6 Kbps PPI Advanced Port 22x COM 232/PPI chuyển đổi kết đến 187.5 với RS 232 Multi nối PC Port Kbps EM277 Master với CPU. Sử DP Cable dụng biến đổi Module Serial USB/PPI tức thời mức 9.6 Kbps PPI Advanced COM Multi tín hiệu RS485 đến 187.5 USB Master Kbps Cable Serial PC Cáp Siemens 19.2 MPI hoặc Profibus COM adapters chuyển đổi Kbps đến RS 232 RS232 và COM nối tiếp 1.5 Mbps USB từ PC. Sử dụng sự chuyển đổi tức thời RS485 và tốc độ baud. Hoạt động như một Network Master I/O Bus CP5611 Tích hợp trong 9.6 Kbps PPI Advanced Card PG hoặc MPI đến Card (version3 12Mbps trở lên) và cáp 3 MPI hoặc MPI Profibus CP5511 Loại II, Card 9.6 Kbps PPI Advanced PCMCIA cho đến máy tính xách 12Mbps 3 tay và cáp MPI MPI hoặc Profibus CP5512 Loại II hoặc 9.6 Kbps PPI Advanced loại III đến PCMCIA-card 12Mbps 3 MPI hoặc cho máy tính Profibus xách tay và cáp MPI Trang 15
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 Bảng 3 S 7-21x Communication Windows Version S7-200 PC Siemens Hardware và loại Data Giao thức truyền 2000 CPU I/O I/O cáp COM rate thông XP Models Port Hardwar e 1 212 Serial Cáp Cáp Siemens 9.6 Kbps PPI một Master 214 COM PC/ PPI chuyển đổi kết đến 19.2 215 RS nối PC Port với Kbps Port0 232 CPU. Sử dụng 216 biến đổi tức thời 1 Cáp sang mức tín 9.6 Kbps PPI một Master RS232/ hiệu RS485 đến 19.2 1 PPI Kbps PPI nhiều Master 1,2 Multi PPI Advanced Master Serial USB/PP 9.6 Kbps PPI một Master COM I Multi đến 19.2 PPI nhiều Master USB Master Kbps 2 cable PPI Advanced I/O CP5611 Tích hợp trong 9.6 Kbps PPI nhiều Master Bus PG hoặc MPI đến 19.2 2 card Card (version3 Kbps PPI Advanced trở lên) và cáp 3 MPI hoặc MPI PROFIBUS CP5511 Loại II, Card 9.6 Kbps PPI nhiều Master 2 PCMCIA cho đến 19.2 PPI Advanced 3 máy tính xách Kbps MPI hoặc tay và cáp MPI PROFIBUS CP5512 Loại II hoặc loại 9.6 Kbps PPI nhiều Master 2 III PCMCIA- đến 19.2 PPI Advanced card cho máy Kbps 3 tính xách tay và MPI hoặc cáp MPI PROFIBUS Trang 16
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 Bảng 4 S7-22xCP243-1 CP243-1 IT Ethernet Communication Windows Version S7-200 CPU Giao diện Giao thức Data COM I/O 2000/ XP Models Ethernet truyền thông rate Hardware 22x với Window S7 service Tự động Non- CP243-1 TCP/IP nhận biết Siemens Ethernet song công/ Ethernet module hoặc bán song Card CP243-1 IT công 10- Ethernet 100 Mbps module SIMATIC S7 service Tự động CP1512 Net nhận biết song công/ CP1612 bán song công 10- Cp1613 100 Mbps Trang 17
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 IV. Cấu hình mạng mẫu cho s7-200. Single-Master Network: • Master: S7-200 PC Acess, HMI (TD 200). • Slave: S7-200. Multi-Master Network (nhiều master giao tiếp với một slave) • S7-200 PC Access server computer dùng CP card hay PC/PPI cable. • Master: S7-200 PC Access, thiết bị HMI (mỗi thiết bị có địa chỉ riêng). • Slave: S7-200 CPU. • Mạng có nhiều master như trên cần dùng cáp PPI Multi-master. Trang 18
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 Nhiều master giao tiếp với nhiều slave: • Master: S7-200 PC Access, HMI. • Slaves: S7-200 1, S7-200 2. • Master có thể gửi yêu cầu đến bất cứ slaves (S7-200) nào. • Tất cả các thiết bị trong mạng đều có địa chỉ riêng. PPI Networks: (peer to peer interface) • Master: S7-200 PC Access, HMI. • Slaves: S7-200 1, S7-200 2. • Master có thể gửi yêu cầu đến bất cứ slaves (S7-200) nào, các S7-200 cũng trao đổi dữ dữ liệu với nhau. Trang 19
- GIAO TIẾP MẠNG S7-200 • Tất cả các thiết bị trong mạng đều có địa chỉ riêng. Mạng Ethernet công nghiệp: • Mô hình mạng Ethernet trong công nghiệp, dùng thêm module mở rộng CP243-1 Ethernet để kết nối vào mạng công nghiệp. • Module Ethernet cho phép PLC S7-200 giao tiếp tối đa 8 ngõ vào bất đồng bộ, kết nối đồng thời. • Để giao tiếp với mạng Ethernet công nghiệp, STEP 7-Micro/WIN đặt cấu hình giao tiếp Ethernet dùng Ethernet wizard. Trang 20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn